Burnley F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Burnley (tiếng Anh: Burnley Football Club - Burnley FC), với biệt danh The Clarets (Rượu vang đỏ), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Anh đặt trụ sở tại Burnley, Lancashire, hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Được sáng lập vào năm 1888 bởi các thành viên trong Liên đoàn Bóng đá[1] với màu sắc chủ đạo của câu lạc bộ là màu đỏ rượu nhoxanh da trời. Sân nhà của đội kể từ năm 1883 là Turf Moor.

Burnley F.C.
Tên đầy đủBurnley Football Club
Biệt danhThe Clarets
Thành lập18 tháng 5 năm 1882; 141 năm trước (1882-05-18)
SânTurf Moor
Sức chứa21.944
Chủ sở hữuALK Capital LLC
Chủ tịch điều hànhAlan Pace
Huấn luyện viênVincent Kompany
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2022-23EFL Championship, thứ 1 trên 24 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Burnley đã vô địch Giải vô địch quốc gia Anh hai lần vào năm 1920-1921[2]1959-1960,[3] giành FA Cup một lần vào năm 1914. The Clarets cũng vào đến tứ kết Cúp châu Âu năm 1961. Họ là một trong ba đội từng giành chiến thắng tất cả bốn giải đấu chuyên nghiệp của bóng đá Anh. Hai đội khác là Preston North EndWolverhampton.

Phần lớn thời gian câu lạc bộ thi đấu ở hai giải đấu là hạng Nhất và hạng Nhì của Anh, từ 1976-2009. Từ 1985-1992 họ đã có bảy năm phải chơi ở giải đấu thấp nhất của Liên đoàn bóng đá Anh. Từ năm 2000 đến năm 2009 họ đã chơi liên tục ở Giải hạng nhất nước Anh, cho đến khi họ đạt được quyền lên chơi ở giải Ngoại hạng lần đầu tiên trong 33 năm sau khi chiến thắng trong giải vô địch hạng nhất nước Anh năm 2009 vòng Play-off cuối cùng, mặc dù ở giải ngoại hạng họ thi đấu không đến nỗi tệ và được coi là "hiện tượng" của giải nhưng cuối cùng đã bị xuống hạng sau một mùa giải duy nhất.

Các thành viên

Đội hình hiện tại

Tính đến 1 tháng 2 năm 2024[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM James Trafford
2HV Dara O'Shea
3HV Charlie Taylor
4TV Jack Cork (đội trưởng)
5HV Jordan Beyer
7TV Jóhann Berg Guðmundsson
8TV Josh Brownhill (đội phó)
9 Jay Rodriguez
10 Manuel Benson
15 Nathan Redmond
16TV Sander Berge
17 Lyle Foster
18HV Hjalmar Ekdal
20HV Lorenz Assignon (cho mượn từ Rennes)
21TV Aaron Ramsey
22HV Vitinho
SốVT Quốc giaCầu thủ
23 David Datro Fofana (cho mượn từ Chelsea)
24TV Josh Cullen
25 Zeki Amdouni
28HV Ameen Al-Dakhil
29TM Lawrence Vigouroux
30 Luca Koleosho
31 Mike Trésor (cho mượn từ Genk)
33HV Maxime Estève (cho mượn từ Montpellier)
34 Jacob Bruun Larsen (cho mượn từ Hoffenheim)
42TV Han-Noah Massengo
44HV Hannes Delcroix
47 Wilson Odobert
48 Enock Agyei
49TM Arijanet Muric

Cầu thủ cho mượn

Quản lý hiện tại

PositionTên
Huấn luyện viên trưởngVincent Kompany
Trợ lý huấn luyện viênCraig Bellamy
Huấn luyện viên đội 1Mike Jackson
Floribert N'Galula
Huấn luyện viên hiệu suấtBram Geers
Huấn luyện viên Thủ mônJelle ten Rouwelaar
Nhà phân tích hiệu suấtRichard Bredice

Source:[5]

Các huấn luyện viên từng dẫn dắt

Huấn luyện viênNhiệm kỳ
Ủy ban câu lạc bộ(1882–1894)
Harry Bradshaw(1894–1899)
Ernest Mangnall(1900–1903)
Spen Whittaker(1903–1910)
R.H. Wadge(1910)
John Haworth(1910–1924)
Albert Pickles(1925–1932)
Tom Bromilow(1932–1935)
Ủy ban lựa chọn(1935–1945)
Cliff Britton(1945–1948)
Frank Hill(1948–1954)
Alan Brown(1954–1957)
Billy Dougall(1957–1958)
Harry Potts(1958–1970)
Jimmy Adamson(1970–1976)
Joe Brown(1976–1977)
Harry Potts(1977–1979)
Brian Miller(1979–1983)
John Bond(1983–1984)
John Benson(1984–1985)
Martin Buchan(1985)
Tommy Cavanagh(1985–1986)
Brian Miller(1986–1989)
Frank Casper(1989–1991)
Jimmy Mullen(1991–1996)
Clive Middlemass (Giữ chỗ)(tháng 2 – 03 năm 1996)
Adrian Heath(1996–1997)
Chris Waddle(1997–1998)
Stan Ternent(1998–2004)
Steve Cotterill(2004–2007)
Steve Davis (tạm quyền)(Tháng 11 năm 2007)
Owen Coyle(11/2007–1/2010)
Brian Laws(1/2010–12/2010)
Stuart Gray (tạm quyền)(12/2010-1/2011)
Eddie Howe(1/2011-10/2012)
Terry Pashley (tạm quyền)(10/2012)
Sean Dyche(10/2012-4/2022)
Mike Jackson (tạm quyền)(4/2022-6/2022)
Vincent Kompany(6/2022-nay)

Danh hiệu

Giải quốc nội

Giải ngoại hạng Anh

  • Chiến thắng tại Giải ngoại hạng Anh: 1920–21, 1959–60
  • Về nhì tại Giải ngoại hạng Anh: 1919–20, 1961–62

Giải hạng nhất nước Anh

  • Chiến thắng Giải hạng nhất nước Anh: 1897–98, 1972–73
  • Về nhì tại Giải hạng nhất nước Anh: 1912–13, 1946–47
  • Giành vé Play-off của Giải bóng đá hạng nhất nước Anh: 2008–09

Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh

  • Chiến thắng Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1981–82
  • Về nhì Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1999–00
  • Giành vé Play-off của Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1993–94

Giải bóng đá đơn vị 2 nước Anh

  • Chiến thắng Giải bóng đá đơn vị 2 nước Anh: 1991–92

Burnley là một trong vài đội giành chức vô địch của tất cả bốn đơn vị hàng đầu chuyên nghiệp kể từ khi cơ cấu hiện nay xuất hiện vào năm 1958 (các đội khác là Wolverhampton WanderersPreston North End).

Cúp

Cúp Vô địch Châu âu

  • Quarter-Finalists: 1961

Cúp FA

  • Chiến thắng: 1913–14
  • Về nhì: 1946–47, 1961–62
  • về ba: 1973–74

Siêu cúp nước Anh

  • Chiến thắng: 1973
  • Shared: 1960

Anglo-Scottish Cup

  • Chiến thắng: 1978–79

Ferencvaros Vase

  • Vòng chung kết: 1914

Cầu thủ hiện tại - xuất hiện nhiều nhất

Năm xuất hiện nhiều nhất khi vẫn còn ở câu lạc bộ tới ngày 12 tháng 5 năm 2010 là:

TênTrận đấuBàn thắng
Brian Jensen2450
Robbie Blake24261
Wade Elliott20417
Michael Duff1734
Chris McCann14718

Cầu thủ hiện tại - ghi nhiều bàn thắng nhất

Năm cầu thủ ghi nhiều nhất khi vẫn còn ở câu lạc bộ tới ngày 12 tháng 5 năm 2010 là:

TênBàn thắngTrận đấu
Robbie Blake61242
Chris McCann18147
Graham Alexander17122
Wade Elliott17204
Martin Paterson1666

Top vua phá lưới của giải đấu

Mùa giảiCầu thủBàn thắngTrận đấu
2009–10 Steven Fletcher835
2008–09 Martin Paterson1243
2007–08 Andy Gray1125
2006–07 Andy Gray1435
2005–06 Ade Akinbiyi1229
2004–05 Robbie Blake1024
2003–04 Robbie Blake1945
2002–03 Gareth Taylor1640
2001–02 Gareth Taylor1640
2000–01 Andy Payton940
1999-00 Andy Payton2741
1998–99 Andy Payton2040
1997–98 Andy Cooke1634
1996–97 Paul Barnes2440
1995–96 Kurt Nogan2046
1994–95 David Eyres839
1993–94 David Eyres1945
1992–93 Adrian Heath1943

Tham khảo

Liên kết ngoài