Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 được tổ chức tại bốn địa điểm ở Việt Nam; sân vận động Quốc gia Mỹ ĐìnhHà Nội, sân vận động Việt TrìPhú Thọ, sân vận động Thiên TrườngNam Định cho nội dung đồng đội nam và sân vận động Cẩm PhảQuảng Ninh cho nội dung đồng đội nữ. Độ tuổi tham dự là U-23 cộng thêm tối đa 3 cầu thủ quá tuổi đối với nam và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.

Bóng đá
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Các địa điểmSân vận động Việt Trì, Phú Thọ
Sân vận động Thiên Trường, Nam Định
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội
Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh
Các ngày6 tháng 5 — 22 tháng 5 năm 2022
Quốc gia10
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2019
2023 →

Lịch thi đấu

GVòng bảng½Bán kếtBPlay-off tranh hạng baFChung kết
Nội dungT6 6T7 7CN 8T2 9T3 10T4 11T5 12T6 13T7 14CN 15T2 16T3 17T4 18T5 19T6 20T7 21CN 22
NamGGGGGGGGGG½BF
NữGGGGGG½BF

Các địa điểm

Giải đấu sẽ được diễn ra tại sân vận động Quốc gia Mỹ ĐìnhHà Nội,[1] sân vận động Việt TrìPhú Thọ,[2] sân vận động Thiên TrườngNam Định[3] cho nội dung đồng đội nam và sân vận động Cẩm PhảQuảng Ninh[4] cho nội dung đồng đội nữ.

Hà Nội
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 (Việt Nam)
Phú Thọ
Sân vận động Quốc gia Mỹ ĐìnhSân vận động Việt Trì
Sức chứa: 40.192Sức chứa: 18.000
Nam ĐịnhQuảng Ninh
Sân vận động Thiên TrườngSân vận động Cẩm Phả
Sức chứa: 30.000Sức chứa: 16.000

Các đội tuyển tham dự

Vào ngày 3 tháng 3 năm 2022, FAM thông báo tuyển nữ Malaysia sẽ không tham dự SEA Games 31, tuy nhiên Tổng Thư ký FAM Saifuddin Abu Bakar không giải thích lý do. Phải đến ngày 5 tháng 3, Chủ tịch Ủy ban bóng đá nữ Malaysia Datuk Suraya Yacoob mới giải thích cặn kẽ: "Với những thông tin mà chúng tôi có được, tuyển nữ Thái Lan, Việt Nam, Myanmar hay Philippines có những lợi thế lớn mà tuyển nữ Malaysia không có được. Sau khi xem xét kết quả của đội từ SEA Games 2017, 2019 cũng như phong độ của đội hiện tại, chúng tôi quyết định không tham dự SEA Games lần này".[5]

Quốc giaNamNữ
 Brunei
 Campuchia
 Indonesia
 Lào
 Malaysia
 Myanmar
 Philippines
 Singapore
 Thái Lan
 Đông Timor
 Việt Nam
Tổng cộng: 11 NOCs107

Giải đấu nam

Vòng bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Việt Nam (H)431060+610Giành quyền vào Bán kết
2  Indonesia4301115+69
3  Myanmar420278−16
4  Philippines411267−14
5  Đông Timor4004313−100
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thái Lan4301122+109Giành quyền vào Bán kết
2  Malaysia422096+38
3  Singapore412159−45
4  Campuchia411269−34
5  Lào4013410−61
Nguồn: FIFA

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
19 tháng 5 – Phú Thọ
 
 
 Việt Nam (s.h.p.)1
 
22 tháng 5 – Hà Nội
 
 Malaysia0
 
 Việt Nam1
 
19 tháng 5 – Nam Định
 
 Thái Lan0
 
 Thái Lan (s.h.p.)1
 
 
 Indonesia0
 
Tranh huy chương đồng
 
 
22 tháng 5 – Hà Nội
 
 
 Malaysia1 (3)
 
 
 Indonesia (p)1 (4)

Giải đấu nữ

Vòng bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Việt Nam (H)220091+86Giành quyền vào Bán kết
2  Philippines210162+43
3  Campuchia2002012−120
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thái Lan321091+87Giành quyền vào Bán kết
2  Myanmar321051+47
3  Singapore310214−33
4  Lào300309−90
Nguồn: FIFA

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
18 tháng 5 – Quảng Ninh
 
 
 Việt Nam1
 
21 tháng 5 – Quảng Ninh
 
 Myanmar0
 
 Việt Nam1
 
18 tháng 5 – Quảng Ninh
 
 Thái Lan0
 
 Thái Lan3
 
 
 Philippines0
 
Tranh huy chương đồng
 
 
21 tháng 5 – Quảng Ninh
 
 
 Myanmar1
 
 
 Philippines2

Bảng tổng sắp huy chương

Bảng huy chương

  Đoàn chủ nhà (  Việt Nam (VIE))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Việt Nam (VIE)2002
2  Thái Lan (THA)0202
3  Indonesia (INA)0011
 Philippines (PHI)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

EventVàngBạcĐồng
Nam
chi tiết
 Việt Nam (VIE)
Quan Văn Chuẩn
Lê Văn Xuân
Vũ Tiến Long
Nguyễn Thanh Bình
Lương Duy Cương
Dụng Quang Nho
Lê Văn Đô
Nguyễn Hai Long
Nguyễn Tiến Linh
Lý Công Hoàng Anh
Nguyễn Văn Tùng
Phan Tuấn Tài
Nguyễn Trọng Long
Nguyễn Hoàng Đức
Huỳnh Công Đến
Đỗ Hùng Dũng
Nhâm Mạnh Dũng
Nguyễn Văn Toản
Hồ Thanh Minh
Bùi Hoàng Việt Anh
 Thái Lan (THA)
Kawin Thamsatchanan
Nakin Wisetchat
Mehti Sarakham
Jonathan Khemdee
Anusak Jaiphet
Airfan Doloh
Ekanit Panya
Korawich Tasa
Patrik Gustavsson
Worachit Kanitsribampen
William Weidersjö
Narakorn Noomchansakul
Teerasak Poeiphimai
Jakkit Palapon
Jaturapat Sattham
Chonnapat Buaphan
Ben Davis
Weerathep Pomphan
Chayapipat Supunpasuch
Supanut Suadsong
 Indonesia (INA)
Adi Satryo
Alfeandra Dewangga
Firza Andika
Rizky Ridho
Marc Klok
Marselino Ferdinan
Witan Sulaeman
Ronaldo Kwateh
Egy Maulana Vikri
Saddil Ramdani
Muhamad Ridwan
Rachmat Irianto
Asnawi Mangkualam
Ricky Kambuaya
Ilham Rio Fahmi
Syahrian Abimanyu
Irfan Jauhari
Fachruddin Aryanto
Ernando Ari Sutaryadi
Nữ
chi tiết
 Việt Nam (VIE)
Lại Thị Tuyết
Lương Thị Thu Thương
Chương Thị Kiều
Trần Thị Thu
Hoàng Thị Loan
Phạm Hoàng Quỳnh
Nguyễn Thị Tuyết Dung
Trần Thị Thùy Trang
Huỳnh Như
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
Ngân Thị Vạn Sự
Phạm Hải Yến
Lê Thị Diễm My
Trần Thị Kim Thanh
Nguyễn Thị Bích Thùy
Dương Thị Vân
Trần Thị Phương Thảo
Nguyễn Thị Vạn
Nguyễn Thị Thanh Nhã
Khổng Thị Hằng
 Thái Lan (THA)
Waraporn Boonsing
Kanjanaporn Saengkoon
Irravadee Makris
Phornphirun Philawan
Amornrat Utchai
Ploychompoo Somnonk
Silawan Intamee
Nipawan Panyosuk
Warunee Phetwiset
Sunisa Srangthaisong
Chatchawan Rodthong
Nutwadee Pram-nak
Kanyanat Chetthabutr
Saowalak Pengngam
Orapin Waenngoen
Uraiporn Yongkul
Taneekarn Dangda
Yada Sengyong
Janista Jinantuya
Wilaiporn Boothduang
 Philippines (PHI)
Inna Palacios
Malea Cesar
Dominique Randle
Jaclyn Sawicki
Hali Long
Tahnai Annis
Camille Rodriguez
Sarina Bolden
Jessica Miclat
Ryley Bugay
Anicka Castañeda
Kaya Hawkinson
Chantelle Maniti
Isabella Flanigan
Carleigh Frilles
Sofia Harrison
Alisha del Campo
Olivia Davies-McDaniel
Eva Madarang
Quinley Quezada

Xem thêm

Tham khảo