Cơ quan Tái thiết
Cơ quan Tái thiết (復興庁 (Phục Hưng sảnh) Fukkō-chō) là một cơ quan của Chính phủ Nhật Bản được thành lập vào ngày 2 tháng 2 năm 2012 để phối hợp các hoạt động tái thiết liên quan đến Động đất và sóng thần Tōhoku 2011 và Sự cố nhà máy điện Fukushima I.[1]
復興庁 Fukkō-chō | |
Tòa nhà Chính phủ Trung ương số 4, nơi Cơ quan Tái thiết được thành lập | |
Tổng quan Cơ quan | |
---|---|
Thành lập | 10 tháng 2 năm 2012 |
tiền thân |
|
Quyền hạn | Nhật Bản |
Trụ sở | Tòa nhà Sankaidō, 1-19-13 Akasaka, Minato-ku, Tokyo, Nhật Bản 〒107-0052 35°40′11,23″B 139°44′39,01″Đ / 35,66667°B 139,73333°Đ |
Số nhân viên | 250 |
Ngân quỹ hàng năm | ¥2.433 tỉ |
Lãnh đạo chịu trách nhiệm |
|
Phó lãnh đạo chịu trách nhiệm |
|
Website | www |
Danh sách Bộ trưởng
TT | Bộ trưởng | Nội các | Nhiệm kỳ | Đảng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | ||||||
Bộ trưởng Nhà nước (Chuyên trách về các biện pháp phục hồi sau trận Động đất và sóng thần Tōhoku Phụ trách kế hoạch và điều phối công tác văn phòng thuộc thẩm quyền của từng bộ phận hành chính) | |||||||
- | Matsumoto Ryū | Nội các Kan | Cải tổ lần 2 | 27 tháng 6 năm 2011 | 5 tháng 7 năm 2011 | Đảng Dân chủ | |
- | Hirano Tatsuo | 5 tháng 7 năm 2011 | 2 tháng 9 năm 2011 | ||||
Nội các Noda | 2 tháng 9 năm 2011 | 10 tháng 2 năm 2012 | |||||
Cải tổ lần 1 | |||||||
Bộ trưởng Tái thiết | |||||||
1 | Hirano Tatsuo | Nội các Noda | Cải tổ lần 1 | 10 tháng 2 năm 2012 | 14 tháng 2 năm 2012 | Đảng Dân chủ | |
Bộ trưởng Tái thiết kiêm Bộ trưởng Nhà nước (chuyên trách về phục hồi đất nước sau trận Động đất và sóng thần Tōhoku và các thảm họa liên quan đến động đất và thảm họa sóng thần, v.v. Phụ trách kế hoạch và điều phối các công việc thuộc thẩm quyền của từng bộ phận hành chính) | |||||||
1 | Hirano Tatsuo | Nội các Noda | Cải tổ lần 1 | 14 tháng 2 năm 2012 | 26 tháng 12 năm 2012 | Đảng Dân chủ | |
Cải tổ lần 2 | |||||||
Cải tổ lần 3 | |||||||
Bộ trưởng Tái thiết | |||||||
2 | Nemoto Takumi | Nội các Abe lần 2 | 26 tháng 12 năm 2012 | 3 tháng 9 năm 2014 | Đảng Dân chủ Tự do | ||
3 | Takeshita Wataru | Cải tổ | 3 tháng 9 năm 2014 | 24 tháng 12 năm 2014 | |||
4 | Nội các Abe lần 3 | 24 tháng 12 năm 2014 | 7 tháng 10 năm 2015 | ||||
5 | Takagi Tsuyoshi | Cải tổ lần 1 | 7 tháng 10 năm 2015 | 3 tháng 8 năm 2016 | |||
6 | Imamura Masahiro | Cải tổ lần 2 | 3 tháng 8 năm 2016 | 26 tháng 4 năm 2017 | |||
7 | Yoshino Masayoshi | 26 tháng 4 năm 2017 | 3 tháng 8 năm 2017 | ||||
Cải tổ lần 3 | 3 tháng 8 năm 2017 | 1 tháng 11 năm 2017 | |||||
8 | Nội các Abe lần 4 | 1 tháng 11 năm 2017 | 2 tháng 10 năm 2018 | ||||
9 | Watanabe Hiromichi | Cải tổ lần 1 | 2 tháng 10 năm 2018 | 11 tháng 9 năm 2019 | |||
10 | Tanaka Kazunori | Cải tổ lần 2 | 11 tháng 9 năm 2019 | 16 tháng 9 năm 2020 | |||
11 | Hirasawa Katsuei | Nội các Suga | 16 tháng 9 năm 2020 | 4 tháng 10 năm 2021 | |||
12 | Nishime Kōsaburō | Nội các Kishida lần 1 | 4 tháng 10 năm 2021 | 10 tháng 11 năm 2021 | |||
13 | Nội các Kishida lần 2 | 10 tháng 11 năm 2021 | 10 tháng 8 năm 2022 | ||||
14 | Akiba Kenya | Cải tổ lần 1 | 10 tháng 8 năm 2022 | 27 tháng 12 năm 2022 | |||
15 | Watanabe Hiromichi | 27 tháng 12 năm 2022 | 13 tháng 9 năm 2023 | ||||
16 | Tsuchiya Shinako | Cải tổ lần 2 | 13 tháng 9 năm 2023 | đương nhiệm |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng