Chiếc giày vàng châu Âu

giải thưởng của UEFA dành cho vua phá lưới trong một mùa giải

Chiếc giày vàng châu Âu (tiếng Anh: European Golden Shoe, tên gọi cũ là European Golden Boot) là một giải thưởng bóng đá hằng năm được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại các trận đấu thuộc hệ thống các giải đấu hàng đầu quốc gia thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu trong một mùa giải. Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất sẽ được nhận giải (các giải lớn như Anh, Đức, Tây Ban Nha... thì có hệ số lớn hơn). Thành tích của cầu thủ không bao gồm số bàn thắng ghi được trong các giải khác như cúp quốc gia, cúp liên đoàn và các cúp châu Âu, Siêu cúp châu Âu, Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (trước là Cúp Liên lục địa), cũng như không tính các bàn thắng cầu thủ đó ghi được cho đội tuyển quốc gia trong mùa bóng đó. Kể từ khi được thành lập vào mùa bóng 1967-1968, danh hiệu có tên gọi ban đầu theo tiếng Pháp là Soulier d'Or, sau dịch thành Chiếc giày vàng châu Âu (Golden Shoe or Boot), nhằm trao tặng cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại tất cả các giải đấu châu Âu mùa bóng năm đó. Do tạp chí L'Équipe tổ chức lần đầu năm 1968, giải thường bắt đầu được trao bởi European Sports Media kể từ mùa 1995-96. Hiện tại Erling Haaland là chủ nhân của giải thưởng này sau 36 bàn thắng ghi được tại Premier League.

Chiếc giày vàng Châu Âu
Hai chiếc giày vàng mà Eusébio giành được vào các năm 1968 và 1973.
Trao choCầu thủ bóng đá ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải
Được trao bởiL'Équipe (1969-1991)
ESM (1997-nay)
Lần đầu tiên1968
Đương kim Erling Haaland (lần thứ 1)
Nhiều danh hiệu nhất Lionel Messi (6 lần)
Trang chủEuropean Sports Media

Lịch sử

Từ năm 1968 đến năm 1991, danh hiệu được trao cho chân sút ghi nhiều bàn thắng nhất tại bất kì giải đấu châu Âu nào. Quy định này không phụ thuộc vào tính khắc nghiệt của giải đấu cũng như số trận mà cầu thủ đó thi đấu. Trong thời gian này Eusébio, Gerd Müller, Dudu Georgescu và Fernando Gomes là những cầu thủ 2 lần nhận được danh hiệu.[1] Sau một khiếu nại từ phía hiệp hội bóng đá Síp khi cho rằng một cầu thủ trong giải đấu của họ ghi được đến 40 bàn thắng, (mặc dù số liệu chính thức hai cầu thủ dẫn đầu ở giải đấu đó chỉ ghi được 19 bàn), L'Équipe đã ngừng trao giải từ 1991 đến 1996. Do sự chênh lệch giữa trình độ các giải đấu dẫn đến sự thiếu công bằng (giải đấu trình độ thấp hơn dễ ghi được bàn thắng hơn các giải đấu trình độ cao, như ở Romania, Síp) và cả sự nghi ngờ gian lận (như trường hợp Cămătaru của Romania), cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mùa bóng 1990–91 là Darko Pancev của Nam Tư phải đến năm 2006 mới nhận được giải thưởng.

Kể từ mùa 1996-97, European Sports Media tiếp tục đứng ra trao danh hiệu này nhưng có bổ sung quan trọng là hệ số tính điểm đối với từng giải vô địch quốc gia, cho phép những cầu thủ ở các giải vô địch khắc nghiệt hơn giành chiến thắng ngay cả khi họ ghi ít bàn hơn một cầu thủ ở giải đấu thấp hơn. Hệ tính điểm được xác định bởi xếp hạng của giải vô địch theo hệ số UEFA, phụ thuộc vào thành tích thi đấu của các câu lạc bộ ở mỗi giải tại các giải đấu của UEFA trong năm mùa bóng. Số bàn thắng ghi được trong năm giải vô địch quốc gia hàng đầu châu Âu theo danh sách hệ số được nhân với 2, số bàn thắng tại các giải đấu xếp hạng từ 6 đến 22 nhân với 1.5, còn số bàn thắng tại các giải đấu xếp hạng từ 22 trở xuống được nhân với 1.[2] Do đó, số bàn thắng tại các giải đấu hạng cao hơn sẽ tính nhiều điểm hơn số bàn tại các giải đấu hạng thấp hơn.[3] Và thực tế đã chứng minh cầu thủ ở những giải vô địch trình độ cao sẽ nhiều cơ hội giành Chiếc giày vàng hơn, khi từ năm 1996 đến nay, chỉ có 2 lần danh hiệu Chiếc giày vàng không thuộc về cầu thủ được nhân hệ số 2.

Danh sách nhận giải

Eusébio là cầu thủ đầu tiên giành giải thưởng này.
Gerd Müller là cầu thủ đầu tiên nhận giải hai năm, 1970 và 1972.
Lionel Messi là cầu thủ đầu tiên có ba lần đoạt giày vàng, và là người sở hữu kỷ lục là cầu thủ đầu tiên có sáu chiếc giày vàng.
Cristiano Ronaldo là cầu thủ đầu tiên có bốn lần nhận chiếc giày vàng.
^Chỉ đội bóng của cầu thủ vô địch giải quốc gia mùa đó
Cầu thủ (X)Hiển thị số lần cầu thủ đã giành danh hiệu ở thời điểm đó
Đội bóng (X)Hiển thị số lần một cầu thủ từ đội bóng này đã giành danh hiệu ở thời điểm đó
Chủ nhân chiếc giày vàng châu Âu
Mùa bóngQuốc tịchCầu thủCâu lạc bộGiải đấuSố bànĐiểm
Người nhận giải bởi L'Équipe
1967–68  Bồ Đào NhaEusébioBenfica Primeira Liga&000000000000004300000043&
1968–69  BulgariaZhekov, PetarPetar ZhekovCSKA Sofia Parva Liga&000000000000003600000036&
1969–70 Tây ĐứcMüller, GerdGerd MüllerBayern Munich Bundesliga&000000000000003800000038&
1970–71 Nam TưSkoblar, JosipJosip SkoblarMarseille Ligue 1&000000000000004400000044&
1971–72 Tây ĐứcMüller, GerdGerd Müller (2)Bayern Munich Bundesliga&000000000000004000000040&
1972–73  Bồ Đào NhaEusébio (2)Benfica Primeira Liga&000000000000004000000040&
1973–74  ArgentinaYazalde, HéctorHéctor YazaldeSporting CP Primeira Liga&000000000000004600000046&
1974–75  RomaniaGeorgescu, DuduDudu GeorgescuDinamo Bucharest Liga I&000000000000003300000033&
1975–76  SípKaiafas, SotirisSotiris KaiafasOmonia Nicosia Hạng nhất Síp&000000000000003900000039&
1976–77  RomaniaGeorgescu, DuduDudu Georgescu (2)Dinamo Bucharest Liga I&000000000000004700000047&
1977–78  ÁoKrankl, HansHans KranklRapid Vienna Bundesliga&000000000000004100000041&
1978–79  Hà LanKist, KeesKees KistAZ Alkmaar Eredivisie&000000000000003400000034&
1979–80  BỉVandenbergh, ErwinErwin VandenberghLierse Hạng nhất Bỉ&000000000000003900000039&
1980–81  BulgariaSlavkov, GeorgiGeorgi SlavkovBotev Plovdiv Parva Liga&000000000000003100000031&
1981–82  Hà LanKieft, WimWim KieftAjax Eredivisie&000000000000003200000032&
1982–83  Bồ Đào NhaGomes, FernandoFernando GomesPorto Primeira Liga&000000000000003600000036&
1983–84  WalesRush, IanIan RushLiverpool Hạng nhất Anh&000000000000003200000032&
1984–85  Bồ Đào NhaGomes, FernandoFernando Gomes (2)Porto Primeira Liga&000000000000003900000039&
1985–86  Hà Lanvan Basten, MarcoMarco van BastenAjax Eredivisie&000000000000003700000037&
1986–87*  ÁoToni Polster[a]FK Austria Wien Bundesliga&000000000000004900000049&
1987–88  Thổ Nhĩ KỳÇolak, TanjuTanju ÇolakGalatasaray Süper Lig&000000000000003900000039&
1988–89  RomaniaMateuţ, DorinDorin MateuţDinamo Bucharest Liga I&000000000000004300000043&
1989–90  MéxicoSánchez, HugoHugo SánchezReal Madrid La Liga&000000000000003800000038&
 BulgariaStoichkov, HristoHristo StoichkovCSKA Sofia A PFG
1990–91[b] Nam TưPančev, DarkoDarko PančevRed Star Hạng nhất Nam Tư&
Người nhận giải không được trao
1991–92  ScotlandMcCoist, AllyAlly McCoistRangers Ngoại hạng Scotland&000000000000003400000034&
1992–93  ScotlandMcCoist, AllyAlly McCoist (2)Rangers Ngoại hạng Scotland&000000000000003400000034&
1993–94  WalesTaylor, DavidDavid TaylorPorthmadog Vô địch xứ Wales&000000000000004300000043&
1994–95  ArmeniaAvetisyan, ArsenArsen AvetisyanHomenetmen Ngoại hạng Armenia&000000000000003900000039&
1995–96  GeorgiaEndeladze, ZviadZviad EndeladzeMargveti Umaglesi Liga&000000000000004000000040&
Người nhận giải bởi European Sports Media
1996–97  BrasilRonaldoBarcelona La Liga&000000000000003400000034&000000000000006800000068
1997–98  Hy LạpMachlas, NikosNikos MachlasVitesse Eredivisie&000000000000003400000034&000000000000006800000068
1998–99  BrasilJardel, MárioMário JardelPorto Primeira Liga&000000000000003600000036&000000000000007200000072
1999–2000  AnhPhillips, KevinKevin PhillipsSunderland Ngoại hạng Anh&000000000000003000000030&000000000000006000000060
2000–01  Thụy ĐiểnLarsson, HenrikHenrik Larsson (2)Celtic Ngoại hạng Scotland&000000000000003500000035&000000000000005250000052,5
2001–02  BrasilJardel, MárioMário Jardel (2)Sporting CP Primeira Liga&000000000000004200000042&000000000000008400000084
2002–03  Hà LanMakaay, RoyRoy MakaayDeportivo La Coruña La Liga&000000000000002900000029&000000000000005800000058
2003–04  PhápHenry, ThierryThierry HenryArsenal Ngoại hạng Anh&000000000000003000000030&000000000000006000000060
2004–05  PhápHenry, ThierryThierry Henry (2)Arsenal Ngoại hạng Anh&000000000000002500000025&000000000000005000000050
 UruguayForlán, DiegoDiego Forlán (2)Villarreal La Liga
2005–06  ÝToni, LucaLuca ToniFiorentina Serie A&000000000000003100000031&000000000000006200000062
2006–07  ÝTotti, FrancescoFrancesco TottiRoma Serie A&000000000000002600000026&000000000000005200000052
2007–08  Bồ Đào NhaRonaldo, CristianoCristiano RonaldoManchester United Ngoại hạng Anh&000000000000003100000031&000000000000006200000062
2008–09  UruguayForlán, DiegoDiego ForlánAtlético Madrid La Liga&000000000000003200000032&000000000000006400000064
2009–10  ArgentinaMessi, LionelLionel MessiBarcelona La Liga&000000000000003400000034&000000000000006800000068
2010–11  Bồ Đào NhaRonaldo, CristianoCristiano Ronaldo (2)Real Madrid La Liga&000000000000004000000040&000000000000008000000080
2011–12  ArgentinaMessi, LionelLionel Messi (2)Barcelona La Liga&000000000000005000000050&0000000000000100000000100
2012–13  ArgentinaMessi, LionelLionel Messi (3)Barcelona La Liga&000000000000004600000046&000000000000009200000092
2013–14  UruguaySuárez, LuisLuis SuárezLiverpool Ngoại hạng Anh&000000000000003100000031&000000000000006200000062
 Bồ Đào NhaRonaldo, CristianoCristiano Ronaldo (3)Real Madrid La Liga
2014–15  Bồ Đào NhaRonaldo, CristianoCristiano Ronaldo (4)Real Madrid La Liga&000000000000004800000048&000000000000009600000096
2015–16  UruguaySuárez, LuisLuis Suárez (2)Barcelona La Liga&000000000000004000000040&000000000000008000000080
2016–17  ArgentinaMessi, LionelLionel Messi (4)Barcelona La Liga&000000000000003700000037&000000000000007400000074
2017–18  ArgentinaMessi, LionelLionel Messi (5)Barcelona La Liga&000000000000003400000034&000000000000006800000068
2018–19  ArgentinaMessi, LionelLionel Messi (6)Barcelona La Liga3672
2019–20  ÝImmobile, CiroCiro ImmobileS.S. Lazio Serie A&000000000000003600000036&000000000000007200000072
2020–21 Ba LanLewandowski, RobertRobert LewandowskiBayern Munchen Bundesliga4182
2021–22 Ba LanLewandowski, RobertRobert Lewandowski (2)Bayern Munchen Bundesliga3570
2022–23 Na UyHaaland, ErlingErling HaalandManchester City Ngoại hạng Anh3672

Chú giải

Thống kê

Nhận nhiều giải nhất

Lionel Messi là cầu thủ duy nhất sở hữu 6 chiếc giày vàng châu Âu. Cristiano Ronaldo là cầu thủ đầu tiên nhận giải ba phẩy năm lần, một lần với Manchester United và ba lần với Real Madrid. Lionel Messi của Barcelona là cầu thủ đầu tiên nhận giải này 3 lần, 5 lần và 6 lần, hiện tại là cầu thủ duy nhất giành giải này 5 lần và 6 lần, cũng là cầu thủ duy nhất giành 3 chiếc giày vàng liên tiếp từ năm 2017 đến 2019, đồng thời giữ kỷ lục hiện tại với 50 bàn thắng ghi được trong mùa 2011-12. Gerd Müller của Bayern Munich là cầu thủ đầu tiên thắng giải hai lần (1969–70 và 1971–72). Bốn cầu thủ Ally McCoist (1991–92, 1992–93). Diego Forlán (Villarreal, Atlético Madrid), Luis Suárez (Liverpool F.C., FC Barcelona), Mário Jardel (Porto, Sporting CP) và Cristiano Ronaldo là những cầu thủ sở hữu giày vàng với hai đội bóng khác nhau. Cristiano Ronaldo và Luis Suárez là hai cầu thủ duy nhất đoạt giày vàng ở hai giải vô địch quốc gia khác nhau (Premier League và La Liga). Lionel Messi nhận tất cả sáu giày vàng, trong 6 chiếc đó Messi không phải chia sẻ chung danh hiệu với cầu thủ nào cả.

Chủ nhân nhiều chiếc giày vàng châu Âu nhất
Cầu thủSố lầnMùa
Messi, LionelLionel Messi62009–10. 2011–12, 2012–13, 2016–17, 2017–18, 2018–19
Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo&000000000000000400000042007–08, 2010–11, 2013–14 (chia sẻ), 2014–15
Eusébio&000000000000000200000021967–68, 1972–73
Müller, GerdGerd Müller&000000000000000200000021969–70, 1971–72
Georgescu, DuduDudu Georgescu&000000000000000200000021974–75, 1976–77
Gomes, FernandoFernando Gomes&000000000000000200000021982–83, 1984–85
McCoist, AllyAlly McCoist&000000000000000200000021991–92, 1992–93
Jardel, MárioMário Jardel&000000000000000200000021998–99, 2001–02
Henry, ThierryThierry Henry&000000000000000200000022003–04, 2004–05 (chia sẻ)
Forlán, DiegoDiego Forlán&000000000000000200000022004–05 (chia sẻ), 2008–09
Suárez, LuisLuis Suárez&000000000000000200000022013–14 (chia sẻ), 2015–16
Lewandowski, RobertRobert Lewandowski&000000000000000200000022020–21, 2021–22

Người nhận giải theo đội bóng

Chủ nhân chiếc giày vàng châu Âu theo câu lạc bộ
Đội bóngTổng cộngCầu thủ
Barcelona83
Real Madrid52
Dinamo București32
Porto32
CSKA Sofia22
Liverpool22
Ajax22
Sporting CP22
Arsenal21
Bayern Munich21
Benfica21
Rangers21
Homenetmen11
Austria Wien11
Rapid Wien11
Lierse11
Botev Plovdiv11
Omonia Nicosia11
Manchester City11
Manchester United11
Sunderland11
Marseille11
Zestafoni11
Fiorentina11
Roma11
AZ11
Vitesse11
Celtic11
Atlético Madrid11
Deportivo La Coruña11
Villarreal11
Galatasaray11
Porthmadog11
Crvena Zvezda11

Người nhận giải theo quốc tịch

Chủ nhân chiếc giày vàng châu Âu theo quốc tịch
Quốc tịchTổng cộngCầu thủ
 Bồ Đào Nha83
 Argentina72
 Hà Lan44
 Uruguay42
 Bulgaria33
 Ý33
 România32
 Brasil32
 Áo22
 Wales22
Nam Tư22
 Ba Lan21
 Pháp21
Tây Đức21
 Scotland21
 Armenia11
 Bỉ11
 Síp11
 Anh11
 Gruzia11
 Hy Lạp11
 México11
 Thụy Điển11
 Thổ Nhĩ Kỳ11
 Na Uy11

Người nhận giải theo giải đấu

Chủ nhân chiếc giày vàng châu Âu theo giải đấu
Giải đấuTổng cộngCầu thủ
La Liga157
Primeira Liga74
Ngoại hạng Anh65
Eredivisie44
Parva Liga33
Serie A33
Liga I32
Bundesliga Áo22
Vô địch Scotland21
Bundesliga21
Ligue 111
Hạng nhất Anh11
Division A11
Süper Lig11
Ngoại hạng Scotland11
Hạng nhất Nam Tư11
Ngoại hạng xứ Wales11
Ngoại hạng Armenia11
Umaglesi Liga11
Hạng nhất Síp11

Tham khảo

Tra cứu chung
  • Arotaritei, Sorin; Di Maggio, Roberto; Stokkermans, Karel (ngày 29 tháng 2 năm 2012). “Golden Boot ("Soulier d'Or") Awards”. Rec. Sport. Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
Cụ thể

Xem thêm

Liên kết ngoài