Cluj-Napoca

Cluj-Napoca (phát âm tiếng România: [ˈkluʒ naˈpoka]  ( listen); tiếng Đức: Klausenburg; tiếng Hungary: Kolozsvár, Hungarian pronunciation:Bản mẫu:ConvertIPA-hu; Medieval Latin: Castrum Clus, Claudiopolis; tiếng Yid: קלויזנבורג‎, Kloiznburg), tên thường gọi là Cluj, là một thành phố România. Thành phố là thủ phủ hạt Cluj. Đây là thành phố lớn thứ 4 quốc gia này. Thành phố có cự ly bằng nhau so với Bucharest (441 km / 276 mi), Budapest (409 km / 256 mi) và Belgrade (465 km / 291 mi). Thành phố Cluj-Napoca có dân số 317.853 người (theo điều tra dân số năm 2002). Năm 2009, dân số thành phố là 306.009 người, giảm so với số liệu điều tra năm 2002.[5] Vùng đô thị Cluj-Napoca có dân số 379.705 người,[6] còn dân số của vùng peri-urban (tiếng Romania: zona periurbană) vượt 400.000 người.[7] Chính phủ mới của vùng đô thị Cluj-Napoca bắt đầu hoạt động tháng 12 năm 2008.[8] Theo số liệu năm 2007 thì dân số thành phố là 392.276 người.[9] Tuy nhiên số liệu này không kể dân trôi nổi và sinh viên và dân không thường trú ước tính khoảng 20.000 người.[9]Thành phố có diện tích  km². Thành phố có độ cao 360 mét trên mực nước biển.

Cluj-Napoca
—  Thành phố  —
Hình nền trời của Cluj-Napoca
Tên hiệu: Treasure City
(tiếng Romania: oraşul comoară);[1] (tiếng Hungary: kincses város)[2]
Vị trí của Cluj-Napoca
Vị trí của Cluj-Napoca
Cluj-Napoca trên bản đồ Thế giới
Cluj-Napoca
Cluj-Napoca
Tọa độ: 46°46′B 23°35′Đ / 46,767°B 23,583°Đ / 46.767; 23.583
Quốc gia România
HạtBản mẫu:RO-CJ
Vùng đô thịVùng đô thị Cluj-Napoca
Tư cáchCounty capital
Thành lập1213 (ghi chép chính thức lần đầu với tên Clus)
Chính quyền
 • Thị trưởngEmil Boc (PD-L)
 • Phó thị trưởngGheorghe Șurubaru (PD-L)
 • Phó thị trưởngAnna Horváth (UDMR)
Diện tích
 • Thành phố179,5 km2 (693 mi2)
 • Vùng đô thị1.537,5 km2 (5,936 mi2)
Dân số (est. 2009[4])
 • Thành phố306,009
 • Mật độ1.704/km2 (4,410/mi2)
 • Vùng đô thị379,705,[3]
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính400xyz1
Mã điện thoại+40 x642
Thành phố kết nghĩaPécs, Beersheba, Caracas, Dijon, Makati, Nantes, Parma, Rotherham, Suwon, Trịnh Châu, Rockford, São Paulo, Köln, East Lansing, Korçë, Karagandy, Eskişehir, Braga, Ungheni, Ninh Ba, Namur, Viterbo, Columbia, Zagreb, Parma, Municipio Chacao sửa dữ liệu
Biển số xeCJ-N3
Trang webhttp://www.primariaclujnapoca.ro
1x, y, và z là các số chỉ tên phố, một phần của phố hay tòa nhà và địa chỉ
2x là một số chỉ người vận hành: 2 for the former national operator, Romtelecom, and 3 for the other ground telephone networks
3used just on the plates of vehicles that operate only within the city limits (such as trolley buses, trams, utility vehicles, ATVs, etc.)

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Cluj-Napoca
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)14.019.326.630.232.536.037.038.033.732.626.018.738,0
Trung bình cao °C (°F)0.33.29.915.020.322.624.524.320.714.66.31.813,6
Trung bình ngày, °C (°F)−3.4−1.24.19.014.216.618.217.814.18.52.4−1.58,2
Trung bình thấp, °C (°F)−6.5−4.7−0.63.98.611.312.712.28.93.8−0.7−4.23,7
Thấp kỉ lục, °C (°F)−34.2−32.5−22−8.4−3.50.45.23.5−3−8.8−22.3−27.9−34,2
Giáng thủy mm (inch)24
(0.94)
20
(0.79)
22
(0.87)
48
(1.89)
69
(2.72)
95
(3.74)
81
(3.19)
60
(2.36)
36
(1.42)
31
(1.22)
30
(1.18)
32
(1.26)
548
(21,57)
Lượng tuyết rơi cm (inch)6.0
(2.36)
11.5
(4.53)
5.8
(2.28)
1.3
(0.51)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.5
(0.2)
2.6
(1.02)
5.8
(2.28)
33,5
(13,19)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm)65591111108667791
Số giờ nắng trung bình hàng tháng70.998.8165.2174.7230.8238.6273.8261.6204.8166.274.954.72.015,0
Nguồn #1: NOAA[10]
Nguồn #2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901–2000)[11]

Tham khảo