Dịch vụ

loại hàng hoá phi vật chất đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng

Dịch vụ là một hành động hoặc hoạt động mà người tiêu dùng, doanh nghiệp hoặc chính phủ sẵn sàng trả tiền[1][2]. Các ví dụ bao gồm công việc của thợ cắt tóc, bác sĩ, luật sư, thợ cơ khí, ngân hàng, công ty bảo hiểm, nghệ sĩ, tiếp thị nội dung v.v. Dịch vụ công là những dịch vụ mà toàn xã hội (nhà nước dân tộc, liên minh tài chính hoặc khu vực) chi trả. Bằng cách sử dụng các nguồn lực, kỹ năng, sự khéo léo và kinh nghiệm, nhà cung cấp dịch vụ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng dịch vụ. Dịch vụ có thể được định nghĩa là những hành động hoặc hoạt động vô hình mà nhà cung cấp dịch vụ cung cấp giá trị cho khách hàng.

Tiệm làm tóc, một trong những dịch vụ làm đẹp cơ bản của con người

Danh sách các quốc gia theo sản lượng dịch vụ

Dưới đây là danh sách các quốc gia theo sản lượng dịch vụ tính theo tỷ giá thị trường theo giá trị danh nghĩa từ năm 2018.

20 quốc gia có sản lượng dịch vụ lớn nhất (tính theo giá trị danh nghĩa) theo IMFvà CIA World Factbook, tính đến năm 2018:
Kinh tế
Danh sách các quốc gia theo sản lượng dịch vụ tính theo giá trị danh nghĩa ở mức cao nhất tính đến năm 2018 (tỷ USD)
(01)  Hoa Kỳ
16,451
(—)  Liên minh châu Âu
13,616
(02)  Trung Quốc
7,025
(03)  Nhật Bản
4,299
(04)  Đức
2,792
(05)  Anh
2,481
(06)  Pháp
2,284
(07)  Brasil
1,903
(08)  Ý
1,775
(09)  Ấn Độ
1,654
(10)  Nga
1,431
(11)  Canada
1,294
(12) Tây Ban Nha
1,219
(13)  Úc
1,101
(14)  Hàn Quốc
965
(15)  México
841
(16)  Hà Lan
669
(17)  Thổ Nhĩ Kỳ
584
(18)  Thụy Sĩ
523
(19)  Indonesia
466
(20)  Bỉ
415

20 quốc gia có sản lượng dịch vụ lớn nhất (tính theo giá trị danh nghĩa ở mức cao nhất tính đến năm 2018), theo IMFCIA World Factbook.

Xem thêm

Tham khảo