Danh sách đĩa nhạc của Girls' Generation

bài viết danh sách Wikimedia

Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã phát hành 10 album phòng thu (4 trong số đó đã được tái bản dưới tên khác), 2 album trực tiếp, 4 mini-album và 28 đĩa đơn. Tính đến tháng 11 năm 2012, nhóm đã bán được trên 4,4 triệu album và 30 triệu bài hát nhạc số.[1] Tại Hàn Quốc, nhóm đã bán được trên 1,74 triệu album tính đến tháng 12 năm 2014,[a] còn tại Nhật Bản, nhóm đã bán được trên 3,48 triệu đĩa nhạc, trong đó có 945.000 đĩa đơn vật lý và 1,9 triệu album, tính đến tháng 1 năm 2017.[3]

Danh sách đĩa nhạc của Girls' Generation
Girls' Generation biểu diễn vào tháng 12 năm 2015
Album phòng thu10
Album trực tiếp2
Album tổng hợp2
Album video12
Video âm nhạc43
EP4
Đĩa đơn28

Girls' Generation ra mắt công chúng vào tháng 8 năm 2007 với đĩa đơn "Into the New World" và album phòng thu đầu tay Girls' Generation. Album này đã được tái phát hành với tên gọi Baby Baby vào năm 2008 và có tất cả ba đĩa đơn: "Girls' Generation", "Kissing You" và "Baby Baby". Năm 2009, nhóm phát hành hai mini-album: GeeTell Me Your Wish (Genie). Đĩa đơn "Gee" là bài hát bán chạy nhất năm 2009 tại Hàn Quốc.[4] Năm 2010, Girls' Generation phát hành album phòng thu thứ hai Oh!, phiên bản tái phát hành của nó Run Devil Run và mini-album thứ ba Hoot. Cả ba album đều đạt vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng album trong nước và nằm trong số những album bán chạy nhất năm 2010 tại Hàn Quốc.[5] Các đĩa đơn từ ba album này—"Oh!", "Run Devil Run" và "Hoot"—cũng đều đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng nhạc số Hàn Quốc.

Girls' Generation ra mắt tại thị trường âm nhạc Nhật Bản với phiên bản tiếng Nhật của "Tell Me Your Wish (Genie)" và "Gee". "Gee" là bài hát của một nhóm nhạc nữ nước ngoài tại châu Á đầu tiên đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng đĩa đơn hàng ngày của Oricon.[6][7] Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay của nhóm, Girls' Generation đã được Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ) chứng nhận là đã bán được trên 1 triệu bản và trở thành album của một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc bán chạy nhất từ trước đến nay tại Nhật Bản.[8] Bài hát nguyên bản tiếng Nhật đầu tiên của nhóm "Mr. Taxi" đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Japan Hot 100. Album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của nhóm, The Boys (2011) là album bán chạy nhất năm 2011 tại Hàn Quốc.[9] Bài hát chủ đề cùng tên của album cũng đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng nhạc số.

Album phòng thu tiếng Nhật thứ hai của Girls' Generation, Girls & Peace (2012), đã được RIAJ chứng nhận đĩa Bạch kim. Album có tất cả ba đĩa đơn: phiên bản tiếng Nhật của "Oh!", "Paparazzi" và "Flower Power". Album phòng thu tiếng Hàn thứ tư của nhóm, I Got a Boy (2013) đã đạt vị trí cao nhất xếp hạng album tại Hàn Quốc. Album có hai đĩa đơn bao gồm "Dancing Queen" và bài hát chủ đề "I Got a Boy" - cả hai đều đứng đầu bảng xếp hạng nhạc số. Album phòng thu tiếng Nhật thứ ba của nhóm, Love & Peace (2013) cũng đạt vị trí số 1 tại Nhật Bản, và có ba đĩa đơn "Love & Girls", "Galaxy Supernova" và "My Oh My". Mini-album thứ tư của nhóm Mr.Mr.bài hát chủ đề cùng tên được phát hành vào năm 2014 - cả 2 đều đứng đầu bảng xếp hạng album và nhạc số tại Hàn Quốc.

Album tuyển tập The Best (2014) đã giúp Girls' Generation trở thành nhóm nhạc nữ Hàn Quốc đầu tiên có 3 album đứng đầu bảng xếp hạng album tại Nhật Bản.[10] Tháng 4 năm 2015, nhóm phát hành đĩa đơn "Catch Me If You Can", bài hát đầu tiên kể từ khi thành viên Jessica rời nhóm. Album phòng thu tiếng Hàn thứ năm của nhóm Lion Heart (2015) tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng album Hàn Quốc và có tất cả ba đĩa đơn: "Party", "Lion Heart" và "You Think". Album phòng thu tiếng Hàn thứ sáu của Girls' Generation, Holiday Night, được phát hành vào năm 2017 để kỉ niệm 10 năm hoạt động của nhóm. Album đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng album Hàn Quốc và có hai đĩa đơn: "All Night" và "Holiday". Năm 2022, nhóm ra mắt album phòng thu thứ bảy trong sự nghiệp, Forever 1, nhằm đánh dấu kỷ niệm 15 năm hoạt động của nhóm. Album đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng album Hàn Quốc với đĩa đơn chủ đạo "Forever 1".

Album

Album phòng thu

Danh sách album phòng thu, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số
AlbumThông tinVị trí xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
HQ
[11]
NB
[12][13]
Pháp
[14]
TBN
[14]
ĐL
[15]
Mỹ
Heat

[16]
Mỹ
World

[17]
Tiếng Hàn
Girls' Generation
Oh!
  • Ngày phát hành: 28 tháng 1 năm 2010[21]
  • Tái bản (Run Devil Run): 22 tháng 3,
    2010[22]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
1542
  • HQ: 503.804[b]
  • NB: 36.069[c]
  • ĐL: 37,000
The Boys12130643172
  • HQ: 470.254[23]
  • NB: 140.872[3]
  • Mỹ: 1.000[26]
  • ĐL: 35.000
I Got a Boy
  • Ngày phát hành: 1 tháng 1 năm 2013[27]
  • Hãng đĩa: SM Entertaiment
  • Định dạng: CD, tải về
17321
  • HQ: 311.334[23]
  • NB: 53.563[3]
  • Mỹ: 3,000
  • ĐL: 18,000
Lion Heart
  • Ngày phát hành: 19 tháng 8 năm 2015[28]
  • Tái bản (You Think): 2 tháng 9 năm 2015[29]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
111371
Holiday Night
  • Ngày phát hành: 7 tháng 8 năm 2017
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
21651
Forever 1
  • Phát hành: 5 tháng 8 năm 2022
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về, phát trực tiếp
21416
Tiếng Nhật
Girls' Generation
  • Ngày phát hành: 1 tháng 6 năm 2011[36]
  • Tái bản (The Boys): 28 tháng 12 năm 2011[37]
  • Hãng đĩa: Nayutawave
  • Định dạng: CD, tải về
11
Girls & Peace
  • Ngày phát hành: 28 tháng 11 năm 2012[40]
  • Hãng đĩa: Nayutawave, Universal Music
  • Định dạng: CD, tải về
311
  • RIAJ: Bạch kim[42]
Love & Peace
  • Ngày phát hành: 10 tháng 12 năm 2013[43]
  • Hãng đĩa: Nayutawave, Universal Music
  • Định dạng: CD, tải về
1
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Mini-album

Danh sách mini-album, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số
AlbumThông tinThứ hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
HQ
[46]
NB
[12][47]
ĐL
[48]
Mỹ
[49]
Mỹ
World

[50]
Gee
Tell Me Your Wish (Genie)
  • Ngày phát hành: 29 tháng 6 năm 2009[53]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
8
Hoot
  • Ngày phát hành: 28 tháng 10 năm 2010[55]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Nayutawave
  • Định dạng: CD, tải về
129RIAJ: Vàng[57]
Mr.Mr.
  • Ngày phát hành: 24 tháng 2 năm 2014[58]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
11141103
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album trực tiếp

Danh sách album trực tiếp, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng và doanh số
AlbumThông tinThứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
[60]
Into the New World1
2011 Girls' Generation Tour
  • Ngày phát hành: 11 tháng 4 năm 2013[63]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
1

Album tuyển tập

Danh sách album tuyển tập, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số
AlbumThông tinThứ hạng
cao nhất
Doanh sốChứng nhận
NB
[12]
ĐL
[65]
Best Selection Non Stop Mix
  • Ngày phát hành: 20 tháng 3 năm 2013[66]
  • Hãng đĩa: Nayutawave
  • Định dạng: CD, tải về
6
The Best
  • Ngày phát hành: 23 tháng 7 năm 2014
  • Tái phát hành (The Best: New Edition): 10 tháng 10 năm 2014[67]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan
  • Định dạng: CD, tải về
14
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Album video

Danh sách album video, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số
AlbumThông tinThứ hạng
cao nhất
Doanh sốChứng nhận
NB
[12]
Girls in Tokyo
  • Ngày phát hành: 18 tháng 6 năm 2010[69]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
New Beginning of Girls' Generation
  • Ngày phát hành: 11 tháng 8 năm 2010[70]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD
3
All About Girls' Generation: Paradise in Phuket
  • Ngày phát hành: 29 tháng 6 năm 2011[72]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD
101
The 1st Asia Tour: Into the New World
  • Ngày phát hành: 17 tháng 8 năm 2011[73]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD
1
  • HQ: 101,312
  • NB: 20.760
First Japan Tour
  • Ngày phát hành: 14 tháng 12 năm 2011[74]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
Girls' Generation Complete Video Collection
  • Ngày phát hành: 26 tháng 9 năm 2012[76]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Anh
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
2011 Girls' Generation Tour
  • Ngày phát hành: 30 tháng 11 năm 2012[78]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD
Girls & Peace: 2nd Japan Tour
  • Ngày phát hành: 18 tháng 9 năm 2013[79]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
Girls' Generation in Las Vegas
  • Ngày phát hành: 27 tháng 8 năm 2014[80]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD
Love & Peace: 3rd Japan Tour
  • Ngày phát hành: 24 tháng 12 năm 2014[81]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
2
Girls' Generation – World Tour: Girls & Peace in Seoul
  • Ngày phát hành: 30 tháng 3 năm 2015[82]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Trung
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD
The Best Live at Tokyo Dome
  • Ngày phát hành: ngày 1 tháng 4 năm 2015[83]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
Girls' Generation Phantasia in Japan
  • Ngày phát hành: 4 tháng 5 năm 2016[84]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
Girls' Generation 4th Tour 'Phantasia' in Seoul
  • Ngày phát hành: 30 tháng 5, 2017 (HQ)[85]
  • Ngôn ngữ: tiếng Hàn
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng.

Đĩa đơn

Danh sách đĩa đơn với tư cách nghệ sĩ chính, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, chứng nhận doanh số và album
TênNămThứ hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhậnAlbum
HQ
Gaon

[86]
HQ
Hot 100

[87][j]
NB
Oricon

[12]
NB
Hot 100

[88]
NB
RIAJ
[89]
ĐL
[90]
Mỹ
World

[91]
Tiếng Hàn
"Into the New World"[92]2007Girls' Generation
"Girls' Generation"[96]
"Kissing You"[97]2008
"Baby Baby"[98]
"Gee"[99]2009Gee
"Tell Me Your Wish (Genie)"[101]Tell Me Your Wish (Genie)
"Oh!"20101Oh!
"Run Devil Run"1
"Hoot"1Hoot
"The Boys"20111112
  • HQ: 3.623.000[l]
The Boys
"Mr.Taxi" (phiên bản tiếng Hàn)9
"Dancing Queen"2012125
  • HQ: 1.025.000[m]
I Got a Boy
"I Got a Boy"201311983
"Mr.Mr."2014134Mr.Mr.
"Catch Me If You Can"2015192Đĩa đơn không nằm trong album
"Party"1104Lion Heart
"Lion Heart"4493
"You Think"303
"Sailing (0805)"2016136SM Station Season 1
"All Night"2017325Holiday Night
"Holiday"12326
"Forever 1"2022TBAForever 1
Tiếng Nhật
"Genie"20102448
  • RIAJ: Vàng[39]
    • Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
    • Bạch kim (tải về trên PC)[117]
Girls' Generation
"Gee"3221
  • RIAJ: Vàng[39]
    • 1 triệu (single track)[117]
    • 3× Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
    • 2× Bạch kim (Chaku-Uta)[117]
    • Bạch kim (tải về trên PC)[117]
"Mr. Taxi"20111215312
  • RIAJ: Vàng[39]
    • 1 triệu (single track)[117]
    • 2× Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
    • 2× Bạch kim (Chaku-Uta)[117]
    • Bạch kim (tải về trên PC)[117]
"Run Devil Run"194
  • RIAJ: Vàng(Chaku-Uta full)[117]
"Paparazzi"2012121220
  • RIAJ: Vàng[39]
    • Vàng (tải về trên PC)[117]
Girls & Peace
"Oh!"11
"Flower Power"56
"Love & Girls"20131654315Love & Peace
"Galaxy Supernova"34
  • RIAJ: Vàng (single track)[117]
"Catch Me If You Can"2015891Đĩa đơn không nằm trong album
Tiếng Anh
"The Boys"20116285The Boys
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Đĩa đơn quảng bá

Danh sách đĩa đơn quảng bá, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng và album
TênNămThứ hạng
cao nhất
Album
HQ
Gaon

[121]
NB
Hot 100

[122]
"Haptic Motion"[o]2008Đĩa đơn không nằm trong album
"It's Fantastic"
"I Can't Bear It Anymore" (Bear song)
"Holding Your Hand" (với nhiều nghệ sĩ)
"HaHaHa"[124]2009
"Seoul" (với Super Junior)[p]
"Bogeul Bogeul Song"
"Chocolate Love" (phiên bản Retro Pop)[126]178
"Goobne Song"
"Cabi" (với 2PM)[q]201035
"LaLaLa" (MBC Voting Song)
"Hey Cooky!"
"My Friend Haechi"[r]My Friend Haechi
"Visual Dreams"[128]201132Đĩa đơn không nằm trong album
"Time Machine"[129]201214Girls' Generation (2011)
"My Oh My"[130]2013149[s]Love & Peace
"Indestructible"[132]201489The Best
"Divine"[133]
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

Danh sách bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và album
TênNămThứ hạng cao nhấtDoanh sốAlbum
HQ
Gaon

[t]
HQ
Hot 100

[87]
NB
Hot 100

[135]
Mỹ
World

[136]
Tiếng Hàn
"Show! Show! Show!"201014Oh!
"Sweet Talking Baby"23
"Forever"24
"Be Happy"26
"Boys & Girls"
(hợp tác với Key của Shinee)
25
"Talk to Me"[u]28
"Star Star Star"7
"Stick Wit U"31
"Day By Day"[v]27
"Echo"17
"Mistake"40Hoot
"My Best Friend"55
"Wake Up"75
"Snowy Wish"42
"Telepathy"20112326The Boys
"Say Yes"3137
"Trick"2433
"How Great Is Your Love"2731
"My J"4461
"Oscar"4272
"Top Secret"3746
"Lazy Girl (Dolce Far Niente)"4371
"Sunflower"4167
"Vitamin"3541
"Baby Maybe"20132129I Got a Boy
"Talk Talk"284918
"Promise"3148
"Express 999"1435
"Lost in Love"[w]3045
"Look At Me"4167
"XYZ"4276
"Romantic St."385622
"Goodbye"20141023Mr.Mr.
"Wait a Minute"1843
"Back Hug"2462
"Europa"2564
"Soul"3383
"Girls"[x]20151527Bài hát không nằm trong album
"Check"27909Lion Heart
"Green Light"[y]
"One Afternoon"[z]
"Paradise"[aa]
"Bump It"[ab]
"Fire Alarm"[ac]
"Talk Talk"[ad]
"FAN"2017[ae]Holiday Night
Tiếng Nhật
"Bad Girl"2011145Girls' Generation (2011)
"Let It Rain"62
"All My Love Is for You"201221Girls & Peace
"Linguafranc"201359Love & Peace
"Gossip Girls"41
"Everyday Love"45
"Lips"46
"Motorcycle"48
"Flyers"49
"Karma Butterfly"52
"Beep Beep"90
"Do the Catwalk"56
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Sự xuất hiện khác

Danh sách bài hát khác có sự xuất hiện của nhóm, bao gồm năm phát hành, nghệ sĩ cùng tham gia và album
TênNămNghệ sĩ khácAlbum
"Touch the Sky"[152]2007Không cóThirty Thousand Miles in Search of My Son
"Only Love"[153]SM Town2007 Winter SMTown – Only Love
"Love Melody"[152]Không có
"Jak Eun Bae"[154]2008Hong Gil-dong
"Oppa Nappa (Hate-Love)"[155]RoommateRoomMate 1st Mini Album - EP
"Lallalla"[156]Yoon SangYoon Sang Song Book: Play with Him
"Motion"[157]2009Không cóHeading to the Ground
"Diamond"[158]20112011 Winter SMTown – The Warmest Gift
"Find Your Soul"[af]2013Bài hát không nằm trong album
"Cheap Creeper"[160]2014Make Your Move

Xem thêm

Ghi chú

Chú thích

Liên kết ngoài