Danh sách đĩa nhạc của Sia

bài viết danh sách Wikimedia

Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Úc Sia đã phát hành 9 album phòng thu, 6 album trực tiếp, 67 đĩa đơn (bao gồm 17 đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ góp mặt) và 45 video âm nhạc. Năm 1997, cô phát hành album phòng thu đầu tay của cô, có tựa đề OnlySee. Album đã không đạt được thành công về phương diện thương mại, và không bài hát nào trong số những bài hát trong album được phát hành dưới dạng các đĩa đơn. Bốn năm sau đó, Sia phát hành album phòng thu thứ hai của cô, Healing Is Difficult, vào năm 2001.[1] Album bao gồm ba đĩa đơn: "Taken for Granted", "Little Man" và "Drink to Get Drunk". Đĩa đơn đầu tiên, "Taken for Granted", đứng ở vị trí thứ 10 trong bảng xếp hạng UK Singles Chart.[2]

Danh sách đĩa nhạc của Sia
Sia biểu diễn trực tiếp tại Boston, năm 2016.
Album phòng thu9
Album trực tiếp7
Album tổng hợp1
Album video1
Video âm nhạc45
Đĩa đơn67

Năm 2004, album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ, Colour the Small One, chính thức ra mắt. Bốn đĩa đơn của album bao gồm "Don't Bring Me Down", "Breathe Me", "Where I Belong" và "Numb". "Breathe Me" là đĩa đơn thành công nhất từ album Colour the Small One, giành lấy vị trí xếp hạng thứ 19 ở Đan Mạch, thứ 71 ở Liên hiệp Anh (L.H. Anh) và thứ 81 ở Pháp. Năm 2008, Some People Have Real Problems, là album phòng thu thứ tư của Sia, được phát hành. Album đã được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (ARIA),[3] và bao gồm bốn đĩa đơn: "Day Too Soon", "The Girl You Lost to Cocaine", "Soon We'll Be Found" và "Buttons". Album tiếp theo, We Are Born được ra mắt vào năm 2010. Album được ARIA chứng nhận Vàng,[3] và bao gồm các đĩa đơn "You've Changed", "Clap Your Hands", "Bring Night" và "I'm in Here".

Năm 2011, Sia góp mặt trong các đĩa đơn nằm trong các bảng xếp hạng top 10, gồm "Titanium" của David Guetta và "Wild Ones" của Flo Rida. Năm 2013, Sia đóng góp bài hát "Elastic Heart" làm phần nhạc phim của bộ phim Mỹ năm 2013 The Hunger Games: Bắt lửa. Một năm sau, nữ ca sĩ cho phát hành album phòng thu thứ sáu, 1000 Forms of Fear. Nó trở thành album được phát hành thành công nhất của Sia, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada và Mỹ. Nó đã sớm được chứng nhận Bạch kim ở Úc vàng ở Pháp.[4][5] Cho đến tháng 1 năm 2016, album đã bán được 1 triệu bản trên toàn cầu.[6] Đĩa đơn đầu tiên của album, "Chandelier", trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Sia với tư cách là một nghệ sĩ hát chính, được xếp hạng trong top 10 trên các bảng xếp hạng của nhiều quốc gia. 1000 Forms of Fear được quảng bá rộng rãi bởi các đĩa đơn như "Big Girls Cry", phiên bản đơn ca do Sia trình bày của đĩa đơn "Elastic Heart", và "Fire Meet Gasoline".

Album thứ bảy của Sia, This Is Acting, được phát hành vào năm 2016. Nó trở thành album thứ hai của cô liên tiếp đứng đầu các bảng xếp hạng âm nhạc, nằm trong top 10 ở nhiều quốc gia, bao gồm Canada, L.H. Anh và Mỹ. Hai đĩa đơn "Alive" và "Cheap Thrills" (cả phiên bản đơn ca và phiên bản có sự góp giọng của nam ca sĩ/rapper Sean Paul) trong album được xếp hạng trong top 10 ở đất nước quê hương cô. Trong đó "Cheap Thrills" trở thành bài hát nổi tiếng nhất của cô với tư cách là một nghệ sĩ hát chính, vươn lên đứng ở top 5 ở nhiều nước châu Âu và đứng đầu trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100, cũng là bài hát đầu tiên của Sia có vị trí cao đến như vậy.

Trong vai trò là một người viết bài hát, cô đã bán được hơn 25 triệu bài hát trên toàn cầu tính đến tháng 10 năm 2014.[7]

Sia đã đạt được hơn 50 tỉ lượt stream trên toàn cầu tính đến tháng 11 năm 2020.[8]

Album

Album phòng thu

Tiêu đềThông tin albumVị trí xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
(dựa trên doanh số)

Úc
[9]

Canada
[10]

Đan Mạch
[11]

Pháp
[12]

Đức
[13]

Ý
[14]

New Zealand
[15]

Thụy Điển
[16]

L.H. Anh
[17]

Mỹ
[10]
OnlySee[18]
  • Phát hành: 23 tháng 12 năm 1997
  • Hãng đĩa: Flavoured
  • Định dạng: CD
Healing Is Difficult[1]99
Colour the Small One[20]
  • Phát hành: 12 tháng 1 năm 2004
  • Hãng đĩa: Systemtactic, Go! Beat
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
180
Some People Have Real Problems[21]
  • Phát hành: 8 tháng 1 năm 2008
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle, Hear Music
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
415810626
We Are Born[22]
  • Phát hành: 18 tháng 6 năm 2010
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: LP, CD, tải kỹ thuật số
2601442737437
  • Úc:  Vàng[3]
1000 Forms of Fear[23]
  • Phát hành: 4 tháng 7 năm 2014
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle, RCA
  • Định dạng: LP, CD, tải kỹ thuật số
115830334451
This Is Acting[32]
  • Phát hành: 29 tháng 1 năm 2016
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle, RCA
  • Định dạng: LP, CD, tải kỹ thuật số
12113141351034
  • Toàn cầu: 1.200.000[33]
Everyday Is Christmas[43]
  • Phát hành: 17 tháng 11 năm 2017
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle, Atlantic
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
787
[44]
413856227
[45]
3927
Music – Songs from and Inspired by the Motion Picture
  • Phát hành: 12 tháng 2 năm 2021
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle, Atlantic
  • Định dạng: LP, CD, cassette, tải kỹ thuật số
1288292890
"—" biểu thị album không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Album tuyển tập

Tiêu đềThông tin albumVị trí cao nhất

Úc
[47]
Best Of...[48]
  • Phát hành: 30 tháng 3 năm 2012
  • Hãng đĩa: Inertia Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
27

Album trực tiếp

Tiêu đềThông tin album
Lady Croissant[49]
  • Phát hành: 3 tháng 4 năm 2007
  • Hãng đĩa: Astralwerks
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
iTunes Live from Sydney[50]
  • Phát hành: 4 tháng 5 năm 2009
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Dạng: tải kỹ thuật số
iTunes Live – ARIA Concert Series[51]
  • Phát hành: 11 tháng 5 năm 2010
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
The We Meaning You Tour (Copenhagen 12.05.2010)[52]
  • Phát hành: 19 tháng 7 năm 2011
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: CD
The We Meaning You Tour, Live at the Roundhouse 27.05.2010[53]
  • Phát hành: 19 tháng 7 năm 2011
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: CD
Spotify Sessions[54]
  • Phát hành: 8 tháng 4 năm 2016
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: LP, Streaming
triple j Live at the Wireless – Big Day Out 2011
  • Phát hành: 15 tháng 5 năm 2020[55]
  • Hãng đĩa: Australian Broadcasting Corporation
  • Định dạng: Streaming

Album phối lại

Tiêu đềThông tin album
The Girl You Lost to Cocaine (Remixes)[56]
  • Phát hành: 6 tháng 5 năm 2008
  • Hãng đĩa: Ultra Records
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Remixes 1 – EP[57]
  • Phát hành: 15 tháng 7 năm 2008
  • Hãng đĩa: Go! Beat Records
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Remixes 2 – EP[58]
  • Phát hành: 15 tháng 7 năm 2008
  • Hãng đĩa: Go! Beat Records
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Buttons (Remixes)[59]
  • Phát hành: 25 tháng 11 năm 2008
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
Elastic Heart (The Remixes)[60]
  • Phát hành: 14 tháng 4 năm 2014
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Chandelier Remixes EP[61]
  • Phát hành: 22 tháng 7 năm 2014
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
Big Girls Cry (Remixes) – EP[62]
  • Phát hành: 24 tháng 4 năm 2015
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Alive (Remixes) EP[63]
  • Phát hành: 8 tháng 12 năm 2015
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: tải kỹ thuật số
Cheap Thrills (Remixes)[64]
  • Phát hành: 8 tháng 4 năm 2016
  • Hãng đĩa: Monkey Puzzle
  • Định dạng: tải kỹ thuật số

Album video

Tiêu đềThông tin album
TV Is My Parent[65]
  • Phát hành: 19 tháng 5 năm 2009
  • Hãng đĩa: Hear Music
  • Định dạng: DVD

Đĩa đơn

Hát chính

Danh sách các đĩa đơn, với các vị trí xếp hạng cao nhất đã được lựa chọn
Tiêu đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhận
(dựa theo doanh số)
Album

Úc
[66]

Canada
[67]

Đan Mạch
[11]

Pháp
[68]
Đức
[69]

Ý
[14]
New Zealand
[15]

Thụy Điển
[16]

L.H. Anh
[2]
Mỹ
[70]
"Taken for Granted"200010010Healing Is Difficult
"Little Man"[71]82
"Drink to Get Drunk"[72]
(với Different Gear)
20014391
"Don't Bring Me Down"[73]2003Colour the Small One
"Breathe Me"2004198171
  • L.H. Anh:  Bạc[74]
  • IFPI Đan Mạch:  Vàng[75]
  • Mỹ:  Bạch kim[76]
"Where I Belong"[77]85
"Numb"[78]2005
"Day Too Soon"[79]2007Some People Have Real Problems
"The Girl You Lost to Cocaine"2008
"Soon We'll Be Found"8994
"Buttons"[80]200967
"You've Changed"31We Are Born
"Under the Milky Way"[81]2010Đĩa đơn không thuộc album nào
"Clap Your Hands"17We Are Born
"Bring Night"[82]99
"Elastic Heart"
(hợp tác với The WeekndDiplo)
2013672111761
  • IFPI Đan Mạch:  Bạch kim[83]
  • New Zealand:  Bạch kim[84]
The Hunger Games: Catching Fire
"Chandelier"201426611023468
  • Úc: 5× Bạch kim[85]
  • L.H. Anh: 3× Bạch kim[74]
  • Đức:  Bạch kim[36]
  • Ý: 5× Bạch kim[37]
  • Thụy Điển: 4× Bạch kim[86]
  • IFPI Đan Mạch: 2× Bạch kim[87]
  • Canada: 3× Bạch kim[88]
  • Mỹ: 3× Bạch kim[89]
  • New Zealand: 2× Bạch kim[90]
  • Pháp:  Kim cương[91]
1000 Forms of Fear
"Big Girls Cry"16641877[a]
  • Úc:  Bạch kim[93]
  • L.H. Anh:  Bạc[74]
"Elastic Heart"201557212329117141017
  • Úc: 3× Bạch kim[94]
  • L.H. Anh:  Bạch kim[74]
  • Ý:  Bạch kim[37]
  • Canada:  Bạch kim[95]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[96]
  • Pháp:  Vàng[91]
"Fire Meet Gasoline"603985193
"Alive"1028175729693056
  • Úc:  Bạch kim[97]
  • L.H. Anh:  Vàng[35]
  • Ý:  Bạch kim[37]
  • Thụy Điển:  Vàng[98]
  • Canada:  Bạch kim[99]
This Is Acting
"Cheap Thrills"
(hợp tác với Sean Paul)
20166121113121
  • Úc: 4× Bạch kim[100]
  • L.H. Anh: 3× Bạch kim[35]
  • Đức:  Kim cương[36]
  • Ý:  Kim cương[37]
  • Thụy Điển: 4× Bạch kim[98]
  • IFPI Đan Mạch: 3× Bạch kim[101]
  • Canada: 7× Bạch kim[102]
  • Mỹ: 4× Bạch kim[103]
  • New Zealand: 2× Bạch kim[104]
"The Greatest"[b]
(hợp tác với Kendrick Lamar)
26533555518
  • Úc: 2× Bạch kim[106]
  • L.H. Anh:  Bạch kim[35]
  • Đức:  Bạch kim[36]
  • Ý: 4× Bạch kim[37]
  • IFPI Đan Mạch:  Bạch kim[107]
  • Canada: 3× Bạch kim[108]
  • Mỹ:  Vàng[109]
  • New Zealand:  Bạch kim[110]
  • Pháp:  Kim cương[91]
"Never Give Up"29178Lion
"Angel by the Wings"[c]The Eagle Huntress
"Move Your Body"[113]201734826290
[114]
[d]5759
  • L.H. Anh:  Bạc[35]
  • Ý:  Vàng[37]
  • Thụy Điển:  Vàng[98]
  • Pháp:  Vàng[91]
This Is Acting
"To Be Human"[116]
(hợp tác với Labrinth)
117Wonder Woman
"Free Me"[117]155[e]Đĩa đơn không thuộc album nào
"Rainbow"My Little Pony: The Movie
"Santa's Coming for Us"67455082
[119]
[f]46
[121]
24[g]Everyday Is Christmas
"Helium"
(với David GuettaAfrojack)
2018[h]61Fifty Shades Darker: Original Motion Picture Soundtrack
"Flames"
(với David Guetta)
1966402711[i]97
  • Úc:  Bạch kim[125]
  • L.H. Anh:  Bạch kim[35]
  • Đức:  Vàng[36]
  • Ý:  Bạch kim[37]
  • IFPI Đan Mạch:  Vàng[126]
  • Canada:  Bạch kim[127]
  • Pháp:  Bạch kim[91]
7
"Here I Am"[128]
(với Dolly Parton)
Dumplin'
"I'm Still Here"[129][j]Đĩa đơn không thuộc album nào
"Original"2020[k]Dolittle
"Saved My Life"[132][l][m]Music
"Together"[135]2770161[n][o]96
"Let's Love"
(với David Guetta)[139]
473045[p]53Đĩa đơn không thuộc album nào
"Courage to Change"48[q][r]Music
"Del Mar"[143]
(với OzunaDoja Cat)
30
[144]
[s][t]ENOC
"Hey Boy"[146][147]
(solo và hợp tác cùng Burna Boy)
[u]Music
"Floating Through Space"[149]
(với David Guetta)
202156
[150]
56[v]55
[152]
  • SNEP: Gold
"Fly Me to the Moon"[153]Đĩa đơn không thuộc album nào
"Manchild"[154]2022The Versions
"—" biểu thị đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Hợp tác

Danh sách các đĩa đơn, với các vị trí xếp hạng đã được lựa chọn
Tiêu đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhận
(dựa trên doanh số)
Album

Úc
[66]

Canada
[67]

Đan Mạch
[11]

Pháp
[68]

Đức
[69]

Ý
[14]

New Zealand
[15]

Thụy Điển
[16]

L.H. Anh
[2]

Mỹ
[70]
"Destiny"
(Zero 7 hợp tác với Sia và Sophie Barker)
200130Simple Things
"Somersault"
(Zero 7 hợp tác với Sia)
200456When It Falls
"I'll Forget You"[155]
(Lior hợp tác với Sia)
2011Corner of an Endless Road
"I Love It"
(Hilltop Hoods hợp tác với Sia)
613
  • Úc: 3× Bạch kim[156]
  • New Zealand:  Vàng [157]
Drinking from the Sun
"Titanium"
(David Guetta hợp tác với Sia)
5733533317
  • Úc: 5× Bạch kim[158]
  • L.H. Anh: 3× Bạch kim[27]
  • Đức:  Bạch kim[159]
  • Ý: 8× Bạch kim[37]
  • IFPI Đan Mạch:  Bạch kim[160]
  • Mỹ: 2× Bạch kim[161]
  • New Zealand: 3× Bạch kim[162]
  • Pháp:  Vàng[163]
Nothing but the Beat
"Wild Ones"
(Flo Rida hợp tác với Sia)
1111116151345
  • Úc: 7× Bạch kim[156]
  • L.H. Anh:  Bạch kim[27]
  • Đức:  Vàng[164]
  • Ý:  Vàng[37]
  • Thụy Điển: 5× Bạch kim[98]
  • IFPI Đan Mạch: 3× Bạch kim[165]
  • Mỹ: 5× Bạch kim[166]
  • New Zealand: 2× Bạch kim[167]
Wild Ones
"Wild One Two"
(Jack Back hợp tác với David Guetta, Nicky Romero và Sia)
20125265171Nothing but the Beat 2.0
"She Wolf (Falling to Pieces)"
(David Guetta hợp tác với Sia)
113574361948
"Dim the Light"
(Creep hợp tác với Sia)
2013Echoes
"Battle Cry"
(Angel Haze hợp tác với Sia)
201470Dirty Gold
"Guts Over Fear"
(Eminem hợp tác với Sia)
2292210354522401022Shady XV
"Déjà Vu"
(Giorgio Moroder hợp tác với Sia)
2015182194Déjà Vu
"Golden"
(Travie McCoy hợp tác với Sia)
420
  • Úc:  Bạch kim[94]
Rough Water
"Bang My Head"
(David Guetta hợp tác với Sia và Fetty Wap)
2151383242217191876
  • L.H. Anh:  Vàng[27]
  • Đức:  Vàng[36]
  • Ý: 2× Bạch kim[37]
  • Thụy Điển:  Bạch kim[98]
  • IFPI Đan Mạch:  Vàng[172]
  • Mỹ:  Vàng[173]
  • New Zealand:  Bạch kim[174]
Listen Again
"Living Out Loud"
(Brooke Candy hợp tác với Sia)[175]
2016Daddy Issues
"Waterfall"
(Stargate, Pink và Sia)
20171986
[176]
364779
[177]
6747Đĩa đơn không nằm trong album
"Dusk Till Dawn"
(Zayn hợp tác với Sia)
651233682544
  • Úc: 4× Bạch kim[125]
  • Anh Quốc:  Bạch kim[27]
  • Đức:  Bạch kim[36]
  • Ý: 2× Bạch kim[178]
  • Thụy Điển: 3× Bạch kim[98]
  • IFPI Đan Mạch:  Vàng[179]
  • Canada: 2× Bạch kim[180]
  • Mỹ:  Bạch kim[181]
  • New Zealand:  Bạch kim[182]
  • Pháp:  Kim cương[91]
Icarus Falls
"That's Life"
(88-Keys hợp tác với Mac Miller và Sia)
2019Đĩa đơn không nằm trong album
"On"
(BTS hợp tác với Sia)
2020Map of the Soul: 7
"Exhale"[183]
(Kenzie hợp tác với Sia)
Non-album singles
"Cold"[184][185]
(Leslie Odom Jr. hợp tác với Sia)
"Titans"[186]
(Major Lazer hợp tác vưới Sia và Labrinth)
2021[w][x]Music Is the Weapon (Reloaded)
"Born Yesterday"[189]
(Arca hợp tác với Sia)
Kick II
"Dynamite"[190]
(Sean Paul hợp tác với Sia)
[y]Scorcha
"—" biểu thị đĩa đơn không xếp hạng hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá

Tiêu đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtAlbum

Úc
[66]

Canada
[67]

Pháp
[68]

Đức
[69]

New Zealand
[15]

Thụy Điển
[16]

L.H. Anh
[192]
Mỹ
[70]
"Eye of the Needle"201436711811000 Forms of Fear
"Salted Wound"201570118Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack
"Bird Set Free"36984992This Is Acting
"One Million Bullets"2016
"Reaper"8978899282
"Unstoppable"88236294
"Unforgettable"Finding Dory (Original Motion Picture Soundtrack)
"Satisfied"
(với Miguel và Queen Latifah)[193]
[z]The Hamilton Mixtape
"Snowman"2017175
[194]
51Everyday Is Christmas
"—" biểu thị đĩa đơn không xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Một số các bài hát khác được xếp hạng

Bài hátNămVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhậnAlbum

Úc
[66]
Canada
[195]
Pháp
[12]

Đức
[69]

New Zealand
[15]

Thụy Điển
[16]

L.H. Anh
[2]
Mỹ
[70][196]
"I Go to Sleep"201032Some People Have Real Problems
"Beautiful Pain"
(Eminem hợp tác với Sia)
2013595511487156799
  • New Zealand:  Vàng[197]
The Marshall Mathers LP 2
"Burn the Pages"2014821000 Forms of Fear
"The Whisperer"
(David Guetta hợp tác với Sia)
96Listen
"Je te pardonne"
(Maître Gims hợp tác với Sia)
201512Mon cœur avait raison
"Salted Wound"70Fifty Shades of Grey
"My Love"76The Twilight Saga: Eclipse
"Waving Goodbye"201695The Neon Demon
"Move Your Body"
(Alan Walker Remix)
57
  • Thụy Điển:  Vàng[98]
This Is Acting (Bản cao cấp)
"Confetti"71
"Midnight Decisions"146
"Helium"2017[aa]741030[ab]32
[200]
4571Fifty Shades Darker: Original Motion Picture Soundtrack
"1+1"202140[ac]Music – Songs from and Inspired by the Motion Picture
"—" biểu thị bài hát không xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó.

Viết nhạc và những đóng góp khác

STTBài hátNămNghệ sĩAlbumĐóng góp
1"Some Kind of Love Song"1999FriendlyAkimboHát chính (không được ghi công)[202]
2"Distractions"[203] "Destiny"2001Zero 7Simple ThingsĐồng sáng tác

Góp giọng

3"Speed Dial No. 2"[204]2004When It Falls
4"Utopía"2006BelindaUtopía
5"I Go to Sleep"2007SiaSounds Eclectic: The Covers ProjectHát chính
6"You Don't Know"2008Will YoungLet It GoĐồng sáng tác
7"Wicked Game"2009Peter JöbackEast Side StoriesGóp giọng[205]
8"You Don't Have to Be a Prostitute"Flight of the ConchordsI Told You I Was FreakyHát giọng nền
9"Carol Brown"
10"Never So Big"2010David Byrne và Fatboy SlimHere Lies LoveĐồng sáng tác và góp giọng[206]
11"Sweet One"Katie Noonan và the CaptainsEmperor's Box
12"You Lost Me"Christina AguileraBionicĐồng sáng tác và sản xuất thu âm phần giọng hát
13"All I Need"
14"I Am"
15"Stronger Than Ever"
16"Bound to You"Burlesque: Original Motion Picture SoundtrackĐồng sáng tác
17"My Love"2011SiaThe Twilight Saga: EclipseĐồng sáng tác và hát chính[207]
18"Get Over U"Neon HitchĐĩa đơn không nằm trong albumĐồng sáng tác
19"Dragging You Around"2012Greg LaswellLandlineĐồng sáng tác và góp giọng
20"Blank Page"Christina AguileraLotusĐồng sáng tác
21"Diamonds"RihannaUnapologetic
22"Let Me Love You (Until You Learn to Love Yourself)"Ne-YoR.E.D.
23"Radioactive"Rita OraORA
24"Kill, Fuck, Marry"Nikki WilliamsĐĩa đơn không nằm trong album
25"Kill and Run"2013SiaThe Great Gatsby: Music from Baz Luhrmann's FilmĐồng sáng tác và hát chính
26"Loved Me Back to Life"Céline DionLoved Me Back to LifeĐồng sáng tác
27"Acid Rain"Alexis JordanĐĩa đơn không nằm trong album
28"Strange Birds"BirdyFire Within
29"Green Card"Oh LandWish Bone
30"The Hands I Hold"Bo BruceBefore I Sleep
31"Gentlemen"Jessica SanchezMe, You & the Music
32"Double Rainbow"Katy PerryPrism
33"Breathe"Jessie JAlive
34"Unite"
35"Perfume"Britney SpearsBritney JeanĐồng sáng tác và góp giọng bè (backing vocalist)
36"Passenger"
37"Brightest Morning Star"
38"Beautiful Pain"[208]Eminem hợp tác với SiaThe Marshall Mathers LP 2Đồng sáng tác và góp giọng
39"Standing on the Sun"BeyoncéH&M Spring Summer 2013Đồng sáng tác và góp giọng bè
40"Pretty Hurts"BeyoncéĐồng sáng tác
41"God Made You Beautiful"Life Is But a Dream
42"Rise Up"Epic
43"Dim the Lights"CreepEchoesĐồng sáng tác và góp giọng
44"Cannonball"2014Lea MicheleLouderĐồng sáng tác và góp giọng bè
45"Battlefield"
46"You're Mine"Đồng sáng tác
47"If You Say So"
48"Into the Blue"Kylie MinogueKiss Me OnceGiám đốc sản xuất
49"Million Miles"
50"I Was Gonna Cancel"
51"Sexy Love"
52"Feels So Good"
53"If Only"
54"Les Sex"
55"Beautiful"
56"Fine"
57"Sexercize"Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất
58"Kiss Me Once"Sáng tác và giám đốc sản xuất
59"Chasing Shadows"ShakiraShakiraĐồng sáng tác và góp giọng bè
60"We Are One (Ole Ola)"Pitbull, Jennifer Lopez & Claudia LeitteOne Love, One RhythmĐồng sáng tác
61"Expertease (Ready Set Go)"Jennifer LopezA.K.A.Đồng sáng tác và góp giọng bè
62"Pop Rock"Brooke CandyOpulence
63"Opulence"Đồng sáng tác
64"Godzillinaire"
65"Guts Over Fear"Eminem hợp tác với SiaShady XVĐồng sáng tác và góp giọng
66"My Heart Is Open"Maroon 5 hợp tác với Gwen StefaniVĐồng sáng tác
67"Firecracker"CherylOnly HumanĐồng sáng tác và góp giọng
68"Push (Feeling Good on a Wednesday)"Randy Marsh do Lorde thủ vaiĐĩa đơn không nằm trong albumHát chính
69"Bang My Head"David Guetta hợp tác với SiaListenĐồng sáng tác và góp giọng
70"The Whisperer"
71"Moonquake Lake"[209]Sia hợp tác với BeckAnnieĐồng sáng tác và hát chính
72"I Think I'm Gonna Like It Here (Phiên bản Phim 2014)"Rose Byrne, Stephanie Kurtzuba & Quvenzhané WallisĐồng sáng tác
73"Little Girls (Phiên bản Phim 2014)"Cameron Diaz
74"The City's Yours (cho bộ phim năm 2014 Annie)"Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis
75"Opportunity (cho bộ phim điển ảnh năm 2014 Annie)"Quvenzhané Wallis
76"Easy Street (Phiên bản Phim 2014)"Bobby Cannavale, Cameron Diaz
77"Who Am I? (cho bộ phim năm 2014 Annie)"Cameron Diaz, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis
78"I Don't Need Anything but You (Phiên bản Phim 2014)"Rose Byrne, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis
79"Salted Wound"2015SiaFifty Shades of Grey (Original Motion Picture Soundtrack)Đồng sáng tác và hát chính
80"Throw Down the Roses"Kate PiersonGuitars and MicrophonesĐồng sáng tác, giám đốc sản xuất, góp giọng bè và chơi nhạc cụ gõ
81"Bring Your Arms"Đồng sáng tác, giám đốc sản xuất và góp giọng bè
82"Matrix"
83"Pulls You Under"
84"Mister Sister"Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất
85"Guitars and Microphones"
86"Crush Me With Your Love"
87"Bottoms Up"
88"Time Wave Zero"
89"Wolves"Giám đốc sản xuất
90"Invincible"Kelly ClarksonPiece by PieceĐồng sáng tác
91"Let Your Tears Fall"
92"Wolves"Kanye West, Sia & Vic MensaThe Life of PabloGóp giọng
93"Beautiful People"Wiz Khalifa hợp tác với SiaĐĩa đơn không nằm trong album
94"Freeze You Out"Marina KayeFearlessSáng tác
95"Flashlight"Jessie JPitch Perfect 2: Original Motion Picture SoundtrackĐồng sáng tác
96"California Dreamin'"[210]SiaSan Andreas: Original Motion Picture SoundtrackHát chính
97"Boy Problems"Carly Rae JepsenEmotion[211]Đồng sáng tác
98"Making the Most of the Night"
99"Golden"[212]Travie McCoy hợp tác với SiaRough WaterĐồng sáng tác và nghệ sĩ góp giọng
100"Je Te Pardonne"Maître Gims hợp tác với SiaMon cœur avait raisonNghệ sĩ góp giọng
101"Try Everything"[213]ShakiraZootopiaĐồng sáng tác
102"Round Your Little Finger"Katharine McPheeHysteria
103"Like a River Runs"BleachersTerrible Thrills, Vol. 2Nghệ sĩ góp giọng
104"One Candle"J RalphRacing Extinction Soundtrack
105"Jóia"Pabllo VittarOpen Bar EPĐồng sáng tác
106"Rock Bottom"[214]Marco MengoniLe cose che non ho
107"Oasis"2016Kygo hợp tác với FoxesCloud Nine
108"Angel by the Wings"SiaThe Eagle Huntress SoundtrackĐồng sáng tác và hát chính
109"Waving Goodbye"The Neon Demon Soundtrack
110"Unforgettable"Finding Dory: Original Motion Picture SoundtrackHát chính
111"Sledgehammer"RihannaStar Trek: Beyond Original Motion Picture SoundtrackĐồng sáng tác
112"Unstoppable (Perfect Isn't Pretty)"Sia, Ariel Rechtshaid, Pusha T & OlodumRio 2016 Olympic Games Film SoundtrackĐồng sáng tác và hát chính
113"Blackbird"SiaNhạc phim Beat BugsHát chính
114"Telepathy"Christina Aguilera hợp tác với Nile RodgersNhạc phim The Get DownĐồng sáng tác
115"Satisfied"Sia, Miguel & Queen LatifahThe Hamilton MixtapeHát chính
116"Never Give Up"SiaLion Movie SoundtrackĐồng sáng tác và hát chính
117"Toy Box"2017Mylene Cruz & The Soul MadonnasThe Get Down Part II SoundtrackĐồng sáng tác
118"Magical"Demi LovatoCharming Soundtrack
119"Balladino"SiaĐồng sáng tác và hát chính
120"Best Day Ever"BlondiePollinatorĐồng sáng tác
121"Hey Hey Hey"Katy PerryWitness
122"Chained to the Rhythm"
(hợp tác với Skip Marley)
Đồng sáng tác và góp giọng bè
123"Waterfall"StargateTBAĐồng sáng tác và hát
124"Quit"
(hợp tác với Ariana Grande)
Cashmere Cat9Đồng sáng tác
125"Devil in Me"HalseyHopeless Fountain Kingdom
126"Crying in the Club"[215]Camila CabelloĐĩa đơn không nằm trong albumĐồng sáng tác và hát (không được ghi công)
127"Volcano"Brooke CandyTBAĐồng sáng tác
128"Dusk Till Dawn"ZaynIcarus FallsĐồng sáng tác và góp giọng
129"Rainbow"Nhiều nghệ sĩMy Little Pony: The MovieSáng tác và góp giọng
130"Galaxy"Dannii MinogueTBAĐồng sáng tác
131"Warrior"Paloma FaithThe Architect
132"Champion"Fall Out BoyMania
133"Deer in Headlights"2018SiaFifty Shades Freed: Original Motion Picture SoundtrackĐồng sáng tác và hát chính
134"Magic"A Wrinkle in Time (Original Motion Picture Soundtrack)
135"Genius"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
LSDLabrinth, Sia & Diplo Present... LSDĐồng sáng tác và góp giọng
136"Audio"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
137"Arrested"
(hợp tác với Norma Jean Martine)
Love Thy BrotherTBAĐồng sáng tác
138"Thunderclouds"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
LSDLabrinth, Sia & Diplo Present... LSDĐồng sáng tác và góp giọng
139"Mountains"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
140"No New Friends"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
141"Limitless"Jennifer LopezNhạc phim Bỗng dưng làm sếpĐồng sáng tác[216]
142"The Day That You Moved On"
(hợp tác với Sia)
TQXGlobal IntimacyĐồng sáng tác và góp giọng
143"The Day That You Moved On (Remix)"
(song ca với Sia; hợp tác với Ellis Miah và Abhi The Nomad)
144"Text Me Back"
(hợp tác với Sirah và Kool A.D.)
Đồng sáng tác
145"Facebook Killed The Arts"
(hợp tác với Josh Mease)
2019
146"Welcome to the Wonderful World Of"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
LSDLabrinth, Sia & Diplo Present... LSDĐồng sáng tác và góp giọng
147"Angel in Your Eyes"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
148"Heaven Can Wait"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
149"It's Time"
(hợp tác với Sia, DiploLabrinth)
150"Genius (Lil Wayne remix)"
(hợp tác với Lil Wayne, Sia, DiploLabrinth)
151"Courage"PinkHurts 2B HumanĐồng sáng tác[217]
152"Lying Down"Celine DionCourageĐồng sáng tác và hát bè[218]
153"Baby"
154"Heart of Glass"
155"Oblivion"LabrinthImagination & the Misfit KidĐồng sáng tác và góp giọng
156"Chasing Paper"Giordana Petralia(Đĩa đơn không nằm trong album)Đồng sáng tác[219]
157"What the Future Holds"2020StepsWhat the Future HoldsĐồng sáng tác
158"Fireprayer"2021ArcaKick IIIIIĐồng sáng tác

Video âm nhạc

Tựa đềNămGóp giọngTham gia sản xuấtTham gia vào videoĐạo diễn(s)Ghi chúLiên quan
"Taken for Granted" (bản gốc)2000KhôngMatthew Bate[220]
"Taken for Granted" (bản alternative)KhôngFatima Robinson[221]
"Little Man"KhôngCassius Coleman[222]
"Breathe Me"2004Herself, Daniel Askill[223]
"Numb"KhôngHerself, Clemens Habicht[224]
"Sunday"2006Herself[225]
"Don't Bring Me Down"KhôngNik Fackler[226]
"Pictures"2007Herself[227]
"Buttons"KhôngKris Moyes[228]
"Day Too Soon"2008KhôngCat Solen[229]
"The Girl You Lost to Cocaine"KhôngKris Moyes[230]
"Soon We'll Be Found"KhôngClaire Carré[231]
"You've Changed"2009KhôngDennis Liu[232]
"Clap Your Hands"2010KhôngKris Moyes[233]
"I'm in Here"KhôngDavid Altobelli[234]
"Chandelier"2014KhôngHerself, Daniel AskillĐồng sáng tác[235]
"You're Never Fully Dressed Without a Smile"KhôngKhôngUnknown[236]
"Elastic Heart"2015KhôngHerself, Daniel Askill[237]
"Big Girls Cry"Không[238]
"Fire Meet Gasoline"KhôngKhôngFrancesco Carrozzini[239]
"Alive"KhôngHerself, Daniel Askill[240]
"Cheap Thrills" (hợp tác cùng Sean Paul)2016KhôngKhôngLior Molcho[241]
"Cheap Thrills" (Performance Edit)KhôngHerself, Daniel AskillĐồng sáng tác[242]
"The Greatest"Không[243]
"Never Give Up"2017KhôngKhôngLior Molcho[244]
"Move Your Body" (Single Mix)KhôngKhông[245]
"Rainbow"KhôngKhôngDaniel AskillĐồng sáng tác[246]
"Santa's Coming for Us"KhôngKhôngMarc Klasfeld[247]
"Candy Cane Lane"KhôngKhôngLior Molcho[248]
"Ho Ho Ho"KhôngKhông[249]
"Underneath the Mistletoe"KhôngKhông[250]
"Flames"2018KhôngKhông[251]
"Audio"KhôngKhôngErnest Desumbila[252]
"Thunderclouds"Không[253]
"No New Friends"2019KhôngDano Cerny[254]
"Together"2020KhôngHerselfĐồng sáng tác; Dựa trên bộ phim của cô "Music"[255]
"Let's Love" (với David Guetta)KhôngKhôngHannah Lux Davis[256]
"Del Mar" (với Ozuna & Doja Cat)KhôngKhôngNuno Gomes[257]
"Snowman"KhôngKhôngLior Molcho[258]
"Hey Boy" (hợp tác cùng Burna Boy)2021KhôngKhôngRafatoon[259]
"Floating Through Space" (với David Guetta)KhôngKhôngLior Molcho[260]
"Fly Me to the Moon"KhôngKhông biếtKhông rõHợp tác cùng Square Enix để chào đón sự ra mắt của phiên bản cập nhật mang tên Endwalker cho tựa game Final Fantasy XIV[261]

Video hợp tác

Tựa đềNămGóp giọngTham gia vào videoĐạo diễn(s)Liên quan
"I'll Forget You"
(Lior hợp tác cùng Sia)
2008KhôngNatasha Pincus[262]
"I Love It" (Carl Allison & Nick Kozakis Version)
(Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia)
2011KhôngCarl Allison, Nick Kozakis[263]
"I Love It" (Animal Logic Version)
(Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia)
KhôngToby Grime[264]
"I Love It" (Blue Tongue Version)
(Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia)
KhôngNash Edgerton[265]
"Titanium"
(David Guetta featuring Sia)
KhôngDavid Wilson[266]
"Wild Ones"
(Flo Rida hợp tác cùng Sia)
2012KhôngErik White[267]
"She Wolf (Falling to Pieces)"
(David Guetta hợp tác cùng Sia)
KhôngHiro Murai[268]
"Battle Cry"
(Angel Haze hợp tác cùng Sia)
2014KhôngFrank Borin[269]
"Guts Over Fear"
(Eminem hợp tác cùng Sia)
KhôngSyndrome[270]
"Déjà Vu"
(Giorgio Moroder hợp tác cùng Sia)
2015KhôngAlexandra Dahlström[271]
"Golden"
(Travie McCoy hợp tác cùng Sia)
KhôngUnknown[272]
"Bang My Head"
(David Guetta hợp tác cùng Sia và Fetty Wap)
KhôngHannah Lux Davis[273]
"Wolves"
(Kanye West hợp tác cùng Sia và Vic Mensa)
2016Steven Klein[274]
"Waterfall"
(Stargate hợp tác cùng P!nk và Sia)
2017KhôngMalia James[275]
"Living Out Loud"
(Brooke Candy hợp tác cùng Sia)
KhôngSimon Cahn[276]
"Dusk Till Dawn"
(Zayn hợp tác cùng Sia)
KhôngMarc Webb[277]
"Exhale"
(kenzie hợp tác cùng Sia)
2020KhôngUnknown[278]
"Don't Give Up"
(Sam I hợp tác cùng Sia, Busta Rhymes và Vic Mensa)
KhôngSam I[279]
"Titans"
(Major Lazer hợp tác cùng Sia và Labrinth)
2021KhôngErnest Desumbila[280]

Xuất hiện với tư cách khách mời

Tiêu đềNămGóp giọngVai tròĐạo diễn(s)Ghi chúLiên quan
"Imagine" (Gal Gadot & Friends)2020Bản thânNone[281]

Chú thích

Tham khảo