Danh sách điểm cực trị của Việt Nam

bài viết danh sách Wikimedia

Các điểm cực trị của Việt Nam là các địa điểm có tọa độ xa nhất về phía bắc, nam, đông và phía tây của Việt Nam khi so với bất kỳ vị trí nào khác trên lãnh thổ của đất nước, và là các địa điểm có độ cao cao nhất và thấp nhất của Việt Nam. Điểm cực bắc và điểm cực tây nằm trên đất liền, do Việt Nam nằm ở phía đông và ôm lấy bán đảo Đông Dương. Điểm cực nam và điểm cực đông đều tiếp cận biển. Tuy lãnh thổ không rộng lớn nhưng hình dáng kéo dài theo hướng bắc nam khiến cho khoảng cách hai điểm cực bắc và điểm cực nam cách xa khoảng 1.650 km.[1] Hầu hết điểm cực không có tình trạng tranh chấp với nước khác, tất cả đều sở hữu và quản lý bởi Việt Nam. Duy nhất, điểm cực đá Tiên Nữ hiện tranh chấp với Philippines, Trung QuốcĐài Loan, và có tuyên bố chủ quyền từ những nước này, nhưng nằm dưới sự quản lý thực tế của Việt Nam.

Vĩ độ và kinh độ được biểu thị bằng ký hiệu độ thập phân, trong đó giá trị vĩ độ dương biểu thị bán cầu bắc và giá trị âm biểu thị bán cầu nam. Tương tự, giá trị kinh độ dương biểu thị bán cầu đông và giá trị âm biểu thị bán cầu tây. Các tọa độ được sử dụng trong bài viết này có nguồn gốc từ Google Earth, sử dụng hệ thống tham chiếu trắc địa WGS84. Ngoài ra, giá trị độ cao âm biểu thị cho vùng đất dưới mực nước biển.

Địa điểm cực trị

Trong các điểm cực trị trên đất liền thì có hai điểm cực nằm ở miền Bắc Việt Nam, điểm đặc biệt là một trong số đó, ở hướng tây, nằm ở ngã ba tiếp giáp của ba nước. Hai điểm cực trên đất liền còn lại nằm ở miền Nam Việt Nam và đều tiếp giáp với biển chứ không phải biên giới.

Ghi chú màu:
      Điểm cực trị trong đất liền (2)
      Điểm cực trị ven biển (2)
      Điểm cực trị trên biển (3)

#Tiêu đềVị tríĐơn vị hành chínhĐơn vị giáp ranhTọa độ[a]Chú thíchHình
1
Cực BắcLũng Cú, huyện Đồng VănTỉnh Hà GiangVân Nam, Trung Quốc23°23′33″B 105°19′24″Đ / 23,392505°B 105,32324°Đ / 23.392505; 105.323240
(23°23′33″B 105°19′23,7″Đ / 23,3925°B 105,31667°Đ / 23.39250; 105.31667)
[2]
Cột cờ Lũng Cú.
2
Cực Tây (đất liền)A Pa Chải - Tá Miếu, xã Sín Thầu, huyện Mường NhéTỉnh Điện Biên[3]Ngã ba biên giới Việt-Trung-Lào (Điện Biên-Vân Nam-Phongsaly)22°24′03″B 102°08′38″Đ / 22,400734°B 102,14394°Đ / 22.400734; 102.143940
(22°24′2,6″B 102°08′38,2″Đ / 22,4°B 102,13333°Đ / 22.40000; 102.13333)
[4]
Cột mốc số 0 A Pa Chải.
3
Cực Tây (trên biển)Bờ phía tây Đảo Thổ Chu, quần đảo Thổ Chu, xã Thổ Châu, thành phố Phú QuốcTỉnh Kiên Giangvịnh Thái Lan9°18′15″B 103°27′31″Đ / 9,304099°B 103,458545°Đ / 9.304099; 103.458545
(9°18′14,8″B 103°27′30,8″Đ / 9,3°B 103,45°Đ / 9.30000; 103.45000)
4
Cực Nam (đất liền)Xóm Rẫy, xã Đất Mũi, huyện Ngọc HiểnTỉnh Cà MauBiển Đông8°33′46″B 104°49′54″Đ / 8,562722°B 104,831707°Đ / 8.562722; 104.831707
(8°33′45,8″B 104°49′54,2″Đ / 8,55°B 104,81667°Đ / 8.55000; 104.81667)
[5]
Tượng đài Mũi Cà Mau
5
Cực Nam (trên biển)An Bang, quần đảo Trường Sa, huyện Trường SaTỉnh Khánh HòaBiển Đông7°53′32″B 112°55′16″Đ / 7,892096°B 112,921211°Đ / 7.892096; 112.921211
(7°53′31,6″B 112°55′16,4″Đ / 7,88333°B 112,91667°Đ / 7.88333; 112.91667)
[6]
6
Cực Đông (đất liền)Mũi Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn NinhTỉnh Khánh HòaBiển Đông12°38′54″B 109°27′42″Đ / 12,6483756°B 109,4616339°Đ / 12.6483756; 109.4616339
(12°38′54,2″B 109°27′41,9″Đ / 12,63333°B 109,45°Đ / 12.63333; 109.45000)
[7]
Mũi Đôi.
7
Cực Đông (trên biển)Hải đăng Tiên Nữ, quần đảo Trường Sa, huyện Trường SaTỉnh Khánh HòaBiển Đông8°52′16″B 114°40′51″Đ / 8,871139°B 114,680778°Đ / 8.871139; 114.680778
(8°52′16,1″B 114°40′50,8″Đ / 8,86667°B 114,66667°Đ / 8.86667; 114.66667)
[8][9]
Đá Tiên Nữ.

Độ cao cực trị

#Giá trị cực đạiTênĐộ caoVị tríĐơn vị hành chínhTọa độChú thíchHình
1
Cao nhấtFansipan3.147,3 m[b]Dãy núi Hoàng Liên Sơn, tây bắc Việt NamNằm giáp hai tỉnh Lào CaiLai Châu22°18′15″B 103°46′37″Đ / 22,304276°B 103,777063°Đ / 22.304276; 103.777063[10]
2
Thấp nhấtmặt biển0 mBiển Đôngkhôngkhông tính[11][12][13]
biển Đông, vị trí mũi Né.

Xem thêm

Ghi chú

Chú thích

Liên kết ngoài