Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Việt Nam)

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam là người đứng đầu Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Huỳnh Thành Đạt.

Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
Biểu trưng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Đương nhiệm
Huỳnh Thành Đạt

từ 12 tháng 11 năm 2020
Bộ Khoa học và Công nghệ
Chức vụBộ trưởng
(thông dụng)
Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau)
Thành viên củaBan Chấp hành Trung ương Đảng
Chính phủ Việt Nam
Báo cáo tớiThủ tướng
Trụ sởSố 113 Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước
theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcTrường Chinh (Ủy ban Kế hoạch Nhà nước)
Đặng Hữu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Thành lập4 tháng 3 năm 1959; 65 năm trước (1959-03-04)
Websitewww.most.gov.vn

Nhiệm vụ

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1338/QĐ-BKHCN năm 2016[1] quy định nhiệm vụ của đồng chí Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

  • Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
  • Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau:

- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ;

- Chỉ đạo hoạt động của Khu công nghệ cao Hòa Lạc;

- Công tác tổ chức cán bộ;

- Công tác kế hoạch và tài chính;

- Công tác pháp chế, cải cách hành chính;

- Công tác thi đua, khen thưởng và truyền thông;

- Công tác thanh tra;

- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ phối hợp với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ban cán sự đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.

  • Phụ trách các đơn vị:

- Văn phòng Bộ;

- Vụ Tổ chức cán bộ;

- Vụ Kế hoạch - Tổng hợp;

- Vụ Tài chính;

- Vụ Pháp chế;

- Vụ Thi đua - Khen thưởng;

- Thanh tra Bộ;

- Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ;

- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia;

- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước;

- Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;

- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ.

  • Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tham gia một số Hội đồng, Ban Chỉ đạo của các Bộ, ngành.

Lịch sử

Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã thay đổi tên gọi qua các thời kỳ: Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959-1965, 1990-1992), Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1965-1990), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992-2002), và hiện nay là Bộ Khoa học và Công nghệ (từ 2002).

Danh sách

STTBộ trưởng Bộ Y tếNhiệm kỳThời gian tại nhiệmChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Ủy ban Khoa học Nhà nước (1958-1965)
1 Trường Chinh
(1907-1988)
14 tháng 12 năm 195815 tháng 7 năm 19601 năm, 214 ngày
2 Đại tướng Võ Nguyên Giáp
(1911-2013)
15 tháng 7 năm 19607 tháng 1 năm 19632 năm, 176 ngày
3 Nguyễn Duy Trinh
(1910-1985)
7 tháng 1 năm 196311 tháng 10 năm 19652 năm, 277 ngày
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước (1965-1992)
4Tập tin:Vien si Tran Dai Nghia.jpgGS. Viện sĩ Trần Đại Nghĩa
(1913-1997)
11 tháng 10 năm 196528 tháng 2 năm 197711 năm, 140 ngàyChủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước
5Trần Quỳnh
(1920-2005)
28 tháng 2 năm 19777 tháng 2 năm 19802 năm, 344 ngày
-Lê Khắc
(1916-1990)
7 tháng 2 năm 19804 tháng 7 năm 19811 năm, 147 ngày
64 tháng 7 năm 198123 tháng 4 năm 1982293 ngày
7 GS. Viện sĩ Đặng Hữu
(Sinh 1930)
23 tháng 4 năm 198212 tháng 3 năm 19907 năm, 323 ngày
Ủy ban Khoa học Nhà nước (1990-1992)
(7)GS. Viện sĩ Đặng Hữu
(Sinh 1930)
12 tháng 3 năm 199012 tháng 10 năm 19922 năm, 214 ngàyChủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992-2002)
(7)GS. Viện sĩ Đặng Hữu
(Sinh 1930)
12 tháng 10 năm 19926 tháng 11 năm 19964 năm, 25 ngàyBộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
8 Tiến sĩ Phạm Gia Khiêm
(sinh 1944)
6 tháng 11 năm 199629 tháng 9 năm 1997327 ngày
9Chu Tuấn Nhạ
(sinh 1939)
29 tháng 9 năm 19978 tháng 8 năm 20024 năm, 313 ngày
Bộ Khoa học và Công nghệ (2002-nay)
10 PGS. Tiến sĩ Hoàng Văn Phong
(sinh 1948)
8 tháng 8 năm 20021 tháng 8 năm 20118 năm, 358 ngàyBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
11 Tiến sĩ Nguyễn Quân
(sinh 1955)
3 tháng 8 năm 20118 tháng 4 năm 20164 năm, 249 ngày
12 Tiến sĩ Chu Ngọc Anh
(sinh 1965)
9 tháng 4 năm 201612 tháng 11 năm 20204 năm, 217 ngàyPhó Bí thư Thành ủy Hà Nội kiêm Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội

Bị khởi tố, bắt tạm giam ngày 07/06/2022

13 PGS. Tiến sĩ Huỳnh Thành Đạt
(sinh 1962)
12 tháng 11 năm 2020đương nhiệm3 năm, 141 ngày

Chú thích