Danh sách album bán chạy nhất tại Hàn Quốc
Danh sách album bán chạy nhất tại Hàn Quốc bao gồm các album được xuất bản bởi một nguồn tin đáng tin cậy và có doanh số tiêu thụ từ 1 triệu bản trở lên. Album bán chạy nhất tại Hàn Quốc tính đến năm 2023 là FML của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Seventeen, album phòng thu được phát hành vào tháng 4 năm 2023 đã trở thành album bán chạy nhất trong lịch sử Hàn Quốc với hơn 6 triệu bản được bán ra trong vòng chưa đầy 1 tháng.[1] Tính cả số liệu dựa trên doanh số bất hợp pháp, album phòng thu Wrongful Encounter của Kim Gun-mo vào năm 1995 được ước tính là đã bán ít nhất 3,3 triệu bản[2][3][4] và giữ kỷ lục album bán chạy nhất tại Hàn Quốc trong 24 năm cho đến khi kỷ lục bị phá vỡ bởi BTS với Map of the Soul: Persona vào năm 2019.
Tất cả các album bán được hơn 1 triệu bản tại Hàn Quốc đều thuộc về các nghệ sĩ Hàn Quốc, ngoại trừ The Bodyguard của Whitney Houston (1992) và Music Box của Mariah Carey (1993). BTS là nghệ sĩ sở hữu nhiều album bán được hơn 1 triệu bản nhất với 10 album, kế tiếp là Kim Gun-mo, Shin Seung-hun và Seo Taiji với 6 album cho mỗi nghệ sĩ. Love Yourself: Her của BTS đã trở thành album đầu tiên được phát hành kể từ năm 2001 bán được hơn 1 triệu bản vào năm 2017[5][6] và Love Yourself: Answer của BTS trở thành album đầu tiên bán được hơn 2 triệu bản kể từ năm 2000 vào năm 2018.[7] Map of the Soul: Persona của BTS trở thành album đầu tiên bán được hơn 3 triệu bản kể từ năm 1997 vào năm 2019, kế tiếp là Map of the Soul: 7 trở thành album đầu tiên đạt doanh số hơn 4 triệu bản vào năm 2020.[8] Năm 2013, tổng doanh số bán XOXO của Exo và phiên bản tái phát hành của album vượt hơn 1 triệu bản.[9] Năm 2019, BTS trở thành nghệ sĩ đầu tiên bán được 1 triệu bản cho cả album và album tái phát hành với Wings và You Never Walk Alone lần lượt đạt doanh số hơn 1 triệu bản cho mỗi album.
Ngày 10 tháng 9 năm 1998, Hiệp hội Phân phối Băng đĩa & Video Hàn Quốc (KVRDA) công bố bảng xếp hạng doanh số đầu tiên của Hàn Quốc, thống kê số liệu bán album trong tháng 8 và định kỳ từ tháng 3 đến tháng 8.[10] Từ năm 1999 đến năm 2007, Hiệp hội Công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc (MIAK) công bố bảng xếp hạng hàng tháng với 50 vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số chi tiết cho mỗi album.[11] Sau sự sụt giảm mạnh về doanh số của thị trường âm nhạc Hàn Quốc trong thế kỷ 21,[12] Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) ra mắt bảng xếp hạng Gaon Album Chart vào tháng 2 năm 2010, trong đó có bảng xếp hạng phân tích chi tiết về dữ liệu trực tuyến.[13] KMCA bắt đầu trao chứng nhận doanh số cho các album kể từ tháng 4 năm 2018 — chỉ những album được phát hành sau ngày 1 tháng 1 năm 2018 mới đủ điều kiện.[13] Chứng nhận trên không được bao gồm trong danh sách này bởi vì Gaon Music Chart đã cập nhật chi tiết về doanh số của album.
Ký hiệu
Màu | Thể loại |
---|---|
Album tiêu chuẩn | |
Album tái phát hành | |
Album tổng hợp | |
Album đĩa đơn | |
Album nhạc phim |
2 triệu bản trở lên
Nghệ sĩ | Album | Năm | Doanh số | Ước tính[a] | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
BTS | Map of the Soul: 7 | 2020 | 4,722,167 | [16] | |
BTS | Map of the Soul: Persona | 2019 | 4,273,920 | [17] | |
BTS | Be | 2020 | 3,741,518 | [18] | |
BTS | Love Yourself: Answer | 2018 | 3,143,152 | [19] | |
BTS | Butter | 2021 | 2,999,407 | [20] | |
BLACKPINK | Born Pink | 2022 | 2,901,894 | [21] | |
Kim Gun-mo | Wrongful Encounter | 1995 | 2,860,000 | 3,300,000 | [22][4] |
Lee Moon-sae | When Love Passes By | 1987 | 2,850,000 | [23] | |
BTS | Love Yourself: Tear | 2018 | 2,807,638 | [24] | |
BTS | Love Yourself: Her | 2017 | 2,738,280 | [25] | |
Lee Moon-sae | Standing Under the Shade of a Roadside Tree | 1988 | 2,580,000 | [23] | |
Kim Jong-hwan | Reason for Existence | 1996 | 2,500,000 | [26] | |
Shin Seung-hun | To Heaven | 1996 | 2,470,000 | [27] | |
NCT 127 | Sticker | 2021 | 2,427,559 | [28] | |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys IV | 1995 | 2,400,000 | [29] | |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys II | 1993 | 2,200,000 | [29] | |
Jo Kwan-woo | Memory | 1995 | 2,140,000 | 3,000,000 | [30][31] |
NCT Dream | Hot Sauce | 2021 | 2,097,185 | [32] | |
Seventeen | Attacca | 2021 | 2,083,551[b] | [33] | |
Jo Sung-mo | Let Me Love | 2000 | 2,072,029 | [34][35] | |
Jo Sung-mo | For Your Soul | 1999 | 2,047,152 | [36] | |
Yoo Jae-ha | Because I Love You | 1987 | 2,000,000 | [37] | |
Byun Jin-sub | Back To You | 1989 | 2,000,000 | 3,000,000 | [38][39] |
1 triệu–1,9 triệu bản
Nghệ sĩ | Album | Năm | Doanh số | Ước tính[a] | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
DJ DOC | DJ2DOC | 1996 | 1,950,000 | [40] | |
g.o.d | Chapter 3 | 2000 | 1,849,381 | [41][42] | |
Kim Gun-mo | Excuse | 1993 | 1,830,000 | [43] | |
Various artists | Sonata | 2001 | 1,815,296 | [44] | |
Kim Gun-mo | Exchange | 1996 | 1,810,000 | [43] | |
Byun Jin-sub | To Be Alone | 1988 | 1,800,000 | [39] | |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys | 1992 | 1,800,000 | [29] | |
Shin Seung-hun | After A Long Time | 1994 | 1,800,000 | [45] | |
g.o.d | Chapter 4 | 2001 | 1,738,082 | [46] | |
Shin Seung-hun | Because I Love You | 1993 | 1,700,000 | [45] | |
BLACKPINK | The Album | 2020 | 1,656,968 | [47] | |
NCT | Universe | 2021 | 1,630,715 | [48] | |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys III | 1994 | 1,600,000 | [49] | |
Roo'ra | The Angel Who Lost Wings | 1995 | 1,600,000 | [50] | |
Jo Sung-mo | Classic | 2000 | 1,599,111 | [51] | |
Shin Seung-hun | Invisible Love | 1991 | 1,580,000 | [45] | |
NCT | Resonance Pt. 1 | 2020 | 1,553,678[b] | [52] | |
Lee Moon-sae | I Don't Know Yet | 1985 | 1,500,000 | [23] | |
H.O.T. | We Hate All Kinds of Violence | 1996 | 1,500,000 | [53] | |
H.O.T. | Wolf and Sheep | 1997 | 1,500,000 | [54] | |
Seventeen | Your Choice | 2021 | 1,462,405 | [55] | |
Seventeen | Heng:garæ | 2020 | 1,452,174[b] | [56] | |
Exo | Don't Mess Up My Tempo | 2018 | 1,452,030 | [57] | |
NCT | Resonance Pt. 2 | 2020 | 1,444,729[b] | [58] | |
BTS | Wings | 2016 | 1,413,799 | [59] | |
Shin Seung-hun | Reflection of You in Your Smile | 1990 | 1,400,000 | [27] | |
Kim Won-jun | While You Were Not Here | 1994 | 1,400,000 | [60] | |
Kim Gun-mo | Another Days | 2001 | 1,397,388 | [61] | |
H.O.T. | I Yah! | 1999 | 1,383,985 | [62] | |
Exo | Don't Fight the Feeling | 2021 | 1,326,189 | [63] | |
Shin Seung-hun | Shin Seung Hun VI | 1998 | 1,310,000 | [64] | |
Stray Kids | Noeasy | 2021 | 1,303,106 | [65] | |
BTS | You Never Walk Alone | 2017 | 1,300,841 | [66] | |
Jo Kwan-woo | My Third Story About... | 1996 | 1,300,000 | [31] | |
Seo Taiji | Ultramania | 2000 | 1,300,000 | [67] | |
NCT Dream | Hello Future | 2021 | 1,294,646[b] | [68] | |
Kim Gun-mo | Myself | 1997 | 1,210,000 | [43] | |
Enhypen | Dimension: Dilemma | 2021 | 1,205,949 | [69] | |
Byun Jin-sub | Farewell | 1990 | 1,200,000 | [38] | |
Whitney Houston/nhiều nghệ sĩ | The Bodyguard Original Soundtrack Album | 1992 | 1,200,000 | [70] | |
Seventeen | Semicolon | 2020 | 1,165,558 | [71] | |
NCT 127 | Favorite | 2021 | 1,165,336[b] | [72] | |
Seo Taiji | Seo Tai Ji | 1998 | 1,133,736 | [73] | |
Seventeen | An Ode | 2019 | 1,127,336[b] | [74] | |
Clon | Are You Ready? | 1996 | 1,120,000 | [40] | |
H.O.T. | Resurrection | 1998 | 1,103,439 | [75] | |
Kim Hyun-sik | My Love by My Side | 1991 | 1,100,000 | 2,000,000 | [76][15] |
Kim Jong-hwan | For Love | 1997 | 1,100,000 | 3,000,000 | [77][15] |
BTS | The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever | 2016 | 1,033,652 | [78] | |
Baekhyun | Delight | 2020 | 1,031,993[b] | [79] | |
NCT 127 | Neo Zone | 2020 | 1,014,581[b] | [80] | |
Mariah Carey | Music Box | 1993 | 1,000,682 | [81] | |
The Pearl Sisters | My Dear | 1968 | 1,000,000 | [82] | |
Shin Jung Hyun & Yup Juns | Shin Jung Hyun & Yup Juns Vol. 1 | 1974 | 1,000,000 | [83] | |
Cho Yong-pil | Woman Outside the Window | 1980 | 1,000,000 | [84] | |
Joo Hyun-mi | Couple's Party | 1984 | 1,000,000 | [85] | |
Kim Wan-sun | Pierrot Smiles at Us | 1990 | 1,000,000 | [86] | |
015B | The Third Wave | 1992 | 1,000,000 | [87] | |
Kim Gun-mo | Sleepless Rainy Night | 1992 | 1,000,000 | [88] | |
015B | The Fourth Movement | 1993 | 1,000,000 | [87] | |
Jo Kwan-woo | My First Story | 1994 | 1,000,000 | [31] | |
015B | Big 5 | 1994 | 1,000,000 | [87] | |
DJ DOC | 4th Album | 1997 | 1,000,000 | [89] | |
Jo Kwan-woo | Waiting | 1997 | 1,000,000 | [90] |
Album bán chạy nhất theo năm
Album bán chạy nhất theo năm bao gồm doanh số của album tiêu chuẩn và album tái phát hành trong 1 năm nhất định. Danh sách này không bao gồm doanh số của cùng một album bán ra trong những năm khác ngoài năm dương lịch được chỉ định. Để biết thêm thông tin về tổng doanh số, xem các phần ở trên.
Năm | Nghệ sĩ | Album | Doanh số | Nguồn |
---|---|---|---|---|
1998 | Seo Taiji | Seo Tai Ji | 1,133,736[c] | [73] |
1999 | Jo Sung-mo | For Your Soul | 1,949,043 | [62] |
2000 | Let Me Love | 1,968,967 | [41] | |
2001 | Nhiều nghệ sĩ | Sonata | 1,688,129 | [91] |
2002 | Cool | 7even | 647,052 | [92] |
2003 | Kim Gun-mo | Hestory | 529,416 | [93] |
2004 | Seo Taiji | 7th Issue | 482,066 | [94] |
2005 | SG Wannabe | Saldaga | 414,855[d] | [95] |
2006 | TVXQ | "O"-Jung.Ban.Hap. | 349,317 | [96] |
2007 | SG Wannabe | The Sentimental Chord | 190,998 | [97] |
2010 | Super Junior | Bonamana | 200,193 | [98] |
2011 | Girls' Generation | The Boys | 385,348 | [99] |
2012 | Super Junior | Sexy, Free & Single | 356,431 | [100] |
2013 | Exo | Growl (phiên bản tiếng Hàn) | 335,823 | [101] |
2014 | Exo-K | Overdose (phiên bản tiếng Hàn) | 385,047 | [102] |
2015 | Exo | Exodus (phiên bản tiếng Hàn) | 478,856 | [103] |
2016 | BTS | Wings | 751,301 | [104] |
2017 | Love Yourself: Her | 1,493,443 | [105] | |
2018 | BTS | Love Yourself: Answer | 2,197,808 | [106] |
2019 | BTS | Map of the Soul: Persona | 3,718,230 | [107] |
2020 | Map of the Soul: 7 | 4,376,975 | [108] | |
2021 | BTS | Butter | 2,999,407 | [109] |