Danh sách bàn thắng quốc tế của Cristiano Ronaldo

bài viết danh sách Wikimedia

Cristiano Ronaldo là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha, thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha bắt đầu từ ngày 20 tháng 8 năm 2003 (trận đấu giao hữu với Kazakhstan).[1] Anh ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên vào ngày 12 tháng 6 năm 2004, trong trận đấu vòng bảng với Hy Lạp tại Euro 2004.[2] Anh hiện là chân sút xuất sắc nhất mọi thời đại của đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha và đồng thời còn là cầu thủ ghi bàn thắng quốc tế nhiều nhất trong lịch sử với 128 bàn sau 205 trận.[3]

Ronaldo ăn mừng sau khi ghi bàn trên chấm phạt đền vào lưới New Zealand tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2017Sankt-Peterburg, Nga.

Ngày 6 tháng 9 năm 2013, Ronaldo lập cú hat-trick quốc tế đầu tiên vào lưới của Bắc Ireland tại vòng loại World Cup 2014.[4] Tính đến nay, anh đã có 10 lần hat-trick và hai lần ghi 4 bàn trong cùng một trận quốc tế. Vào ngày 5 tháng 3 năm 2014, trong trận đấu giao hữu với Cameroon, Ronaldo ghi hai bàn giúp Bồ Đào Nha giành chiến thắng 5–1, nâng tổng số bàn thắng lên 49 bàn, qua đó trở thành tay săn bàn vĩ đại nhất mọi thời đại của Bồ Đào Nha, vượt qua con số 47 bàn do Pauleta thiết lập.[5] Anh đã ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu với Armenia tại vòng loại Euro 2016 vào ngày 14 tháng 11 năm 2014; đây là bàn thắng thứ 23 của anh trong các trận đấu tại vòng loại và vòng chung kết Euro, vượt qua kỷ lục do Hakan Şükür của Thổ Nhĩ KỳJon Dahl Tomasson của Đan Mạch nắm giữ trước đó.[6] Vào ngày 20 tháng 6 năm 2018, Ronaldo ghi bàn thắng thứ 85 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 1–0 trước Maroc tại World Cup 2018, vượt qua Ferenc Puskás của Hungary để trở thành cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mọi thời đại cho một đội tuyển quốc gia châu Âu.[7] Ngày 8 tháng 9 năm 2020, anh ghi bàn thắng thứ 100 và 101 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 2–0 trước Thụy Điển tại UEFA Nations League 2020–21, và trở thành cầu thủ châu Âu đầu tiên đạt được cột mốc này.[8] Vào ngày 1 tháng 9 năm 2021, Ronaldo ghi bàn thắng thứ 110 và 111 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 2–1 trước Cộng hòa Ireland tại vòng loại World Cup 2022, trở thành cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho một đội tuyển bóng đá nam quốc gia, vượt qua kỷ lục 109 bàn của Ali Daei trong màu áo Iran.[9]

Ronaldo đã mười hai lần tham dự các giải đấu quốc tế lớn, bao gồm năm kỳ Euro (2004, 2008, 2012, 20162020 (diễn ra vào năm 2021)), năm kỳ World Cup (2006, 2010, 2014, 20182022), một kỳ Cúp Liên đoàn các châu lục (2017), và một vòng chung kết UEFA Nations League (2019). Anh ghi bàn trong tất cả mười hai lần tham dự trên.[10] Là đội trưởng của đội tuyển Bồ Đào Nha, anh lần đầu được nâng cúp UEFA Euro sau chiến thắng của Bồ Đào Nha trước Pháp tại trận chung kết năm 2016,[11] đồng thời có thêm một Chiếc giày bạc nhờ thành tích ghi bàn nhiều thứ hai giải, với 3 bàn thắng và 3 lần kiến tạo.[12] Anh cũng góp mặt trong đội hình tiêu biểu của giải; đây là lần thứ ba trong sự nghiệp của anh.[13][14][15] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, Ronaldo lập cú đúp trong chiến thắng 3–0 của Bồ Đào Nha trước Hungary tại vòng bảng UEFA Euro 2020;[16]. Đây là hai bàn thắng thứ 10 và 11 trong những lần tham dự vòng chung kết UEFA Euro của anh, giúp anh vượt qua kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất tại các vòng chung kết giải này do Michel Platini (Pháp) nắm giữ trước đó.[17] Đồng thời, anh cũng trở thành cầu thủ đầu tiên ra sân trong 5 mùa Euro liên tiếp.[18] Tính đến nay, anh đã ghi được 14 bàn tại các vòng chung kết Euro (kỷ lục), 8 bàn tại các vòng chung kết World Cup, 7 bàn tại UEFA Nations League và 2 bàn tại Cúp Liên đoàn các châu lục.[10] Ronaldo đã ghi 36 bàn thắng tại vòng loại FIFA World Cup và 41 bàn thắng tại vòng loại UEFA Euro, do đó trở thành cầu thủ đầu tiên ghi được hơn 50 bàn thắng trong các trận đấu ở vòng loại châu Âu.[19] 20 bàn thắng khác của anh đến từ các trận đấu giao hữu. Đối thủ mà Ronaldo ghi bàn thường xuyên nhất là Luxembourg với 11 bàn thắng.[10] Anh đã ghi 16 bàn thắng quốc tế tại Sân vận động Algarve, nhiều nhất ở một sân vận động. Vào ngày 12 tháng 10 năm 2021, Ronaldo đã ghi hat-trick quốc tế thứ 10 trong chiến thắng 5–0 của Bồ Đào Nha trước Luxembourg, vượt qua kỷ lục do Sven Rydell thiết lập trước đó với Thụy Điển.[20]

Bàn thắng

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 16 tháng 11 năm 2023
Trong mục Bàn thắng và Kết quả, số bàn thắng của Bồ Đào Nha đứng trước.[10]
Ghi chú
Bàn thắng được ghi từ phạt đền
Bồ Đào Nha thắng
Kết quả hòa chung cuộc
Bồ Đào Nha thua
SốTrận đấuNgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấuNguồn
1812 tháng 6 năm 2004Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha  Hy Lạp1–21–2UEFA Euro 2004[21]
21230 tháng 6 năm 2004Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Hà Lan1–02–1[22]
3144 tháng 9, 2004Sân vận động Skonto, Riga, Latvia  Latvia1–02–0Vòng loại FIFA World Cup 2006[23]
4158 tháng 9, 2004Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha  Estonia1–04–0[24]
51713 tháng 10, 2004Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Nga2–07–1[25]
64–0
71817 tháng 11, 2004Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg2–05–0[26]
8224 tháng 6, 2005Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Slovakia2–02–0[27]
9238 tháng 6, 2005A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia1–01–0[28]
10301 tháng 3 năm 2006LTU Arena, Düsseldorf, Đức  Ả Rập Xê Út1–03–0Giao hữu[29]
113–0
123417 tháng 6 năm 2006Waldstadion, Frankfurt am Main, Đức  Iran2–0 2–0FIFA World Cup 2006[30]
13417 tháng 10, 2006Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha  Azerbaijan1–03–0Vòng loại UEFA Euro 2008[31]
143–0
154315 tháng 11, 2006Sân vận động Cidade de Coimbra, Coimbra, Bồ Đào Nha  Kazakhstan2–03–0[32]
164524 tháng 3, 2007Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Bỉ2–04–0[33]
174–0
184722 tháng 8, 2007Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia  Armenia1–11–1[34]
19488 tháng 9, 2007Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Ba Lan2–12–2[35]
205117 tháng 10, 2007Sân vận động Trung tâm Almaty, Almaty, Kazakhstan  Kazakhstan2–02–1[36]
215711 tháng 6 năm 2008Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ  Cộng hòa Séc2–13–1UEFA Euro 2008[37]
226211 tháng 2 năm 2009Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Phần Lan1–0 1–0Giao hữu[38]
237421 tháng 6 năm 2010Sân vận động Cape Town, Cape Town, Nam Phi  CHDCND Triều Tiên6–07–0FIFA World Cup 2010[39]
24778 tháng 10, 2010Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha  Đan Mạch3–13–1Vòng loại UEFA Euro 2012[40]
257812 tháng 10, 2010Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland  Iceland1–03–1[41]
26809 tháng 2, 2011Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ  Argentina1–11–2Giao hữu[42]
278210 tháng 8, 2011Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Luxembourg2–05–0[43]
28832 tháng 9, 2011Sân vận động GSP, Nicosia, Síp  Síp1–0 4–0Vòng loại UEFA Euro 2012[44]
292–0
308511 tháng 10, 2011Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Đan Mạch1–21–2[45]
318715 tháng 11, 2011Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Bosna và Hercegovina1–06–2[46]
323–1
339317 tháng 6 năm 2012Sân vận động Metalist, Kharkiv, Ukraina  Hà Lan1–12–1UEFA Euro 2012[47]
342–1
359421 tháng 6 năm 2012Sân vận động Quốc gia, Warszawa, Ba Lan  Cộng hòa Séc1–01–0[48]
369615 tháng 8, 2012Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Panama2–02–0Giao hữu[49]
37977 tháng 9, 2012Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg1–12–1Vòng loại FIFA World Cup 2014[50]
381016 tháng 2, 2013Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães, Bồ Đào Nha  Ecuador1–12–3Giao hữu[51]
3910410 tháng 6, 2013Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ  Croatia1–01–0[52]
4010514 tháng 8, 2013Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Hà Lan1–11–1[53]
411066 tháng 9, 2013Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland  Bắc Ireland2–24–2Vòng loại FIFA World Cup 2014[54]
423–2
434–2
4410815 tháng 11, 2013Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Thụy Điển1–01–0[55]
4510919 tháng 11, 2013Friends Arena, Solna, Thụy Điển1–03–2[56]
462–2
473–2
481105 tháng 3, 2014Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha  Cameroon1–05–1Giao hữu[57]
495–1
5011426 tháng 6, 2014Sân vận động Quốc gia Mané Garrincha, Brasília, Brasil  Ghana2–12–1FIFA World Cup 2014[58]
5111614 tháng 10, 2014Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Đan Mạch1–01–0Vòng loại UEFA Euro 2016[59]
5211714 tháng 11, 2014Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Armenia1–01–0[60]
5312013 tháng 6, 2015Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia1–1 3–2[61]
542–1
553–1
5612529 tháng 3, 2016Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha  Bỉ2–02–1Giao hữu[62]
571268 tháng 6, 2016Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Estonia1–07–0[63]
583–0
5912922 tháng 6, 2016Parc Olympique Lyonnais, Lyon, Pháp  Hungary2–23–3UEFA Euro 2016[64]
603–3
611326 tháng 7, 2016  Wales1–02–0[65]
621347 tháng 10, 2016Sân vận động Thành phố Aveiro, Aveiro, Bồ Đào Nha  Andorra1–06–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[66]
632–0
644–0
655–0
6613510 tháng 10, 2016Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe  Quần đảo Faroe4–06–0[67]
6713613 tháng 11, 2016Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Latvia1–0 4–1[68]
683–1
6913725 tháng 3, 2017Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Hungary2–03–0[69]
703–0
7113828 tháng 3, 2017Sân vận động Marítimo, Funchal, Bồ Đào Nha  Thụy Điển1–02–3Giao hữu[70]
721399 tháng 6, 2017Sân vận động Skonto, Riga, Latvia  Latvia1–03–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[71]
732–0
7414121 tháng 6, 2017Otkrytiye Arena, Moskva, Nga  Nga1–01–0FIFA Confederations Cup 2017[72]
7514224 tháng 6, 2017Sân vận động Krestovsky, Sankt-Peterburg, Nga  New Zealand1–0 4–0[73]
7614431 tháng 8, 2017Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha  Quần đảo Faroe1–05–1Vòng loại FIFA World Cup 2018[74]
772–0
784–1
791467 tháng 10, 2017Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella, Andorra  Andorra1–02–0[75]
8014823 tháng 3 năm 2018Letzigrund, Zürich, Thụy Sĩ  Ai Cập1–12–1Giao hữu[76]
812–1
8215115 tháng 6, 2018Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga  Tây Ban Nha1–0 3–3FIFA World Cup 2018[77]
832–1
843–3
8515220 tháng 6, 2018Sân vận động Luzhniki, Moskva, Nga  Maroc1–01–0[78]
861575 tháng 6 năm 2019Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha  Thụy Sĩ1–03–1Vòng chung kết UEFA Nations League 2019[79]
872–1
883–1
891597 tháng 9, 2019Sân vận động Sao Đỏ, Beograd, Serbia  Serbia3–14–2Vòng loại UEFA Euro 2020[80]
9016010 tháng 9, 2019Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva1–0 5–1[81]
912–1
923–1
934–1
9416111 tháng 10, 2019Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Luxembourg2–03–0[82]
9516214 tháng 10, 2019Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kyiv, Ukraina  Ukraina1–2 1–2[83]
9616314 tháng 11, 2019Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Litva1–0 6–0[84]
972–0
986–0
9916417 tháng 11, 2019Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg2–02–0[85]
1001658 tháng 9 năm 2020Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Thụy Điển1–02–0UEFA Nations League 2020–21[86]
1012–0
10216811 tháng 11 năm 2020Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha  Andorra6–07–0Giao hữu[87]
10317330 tháng 3, 2021Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg2–13–1Vòng loại FIFA World Cup 2022[88]
1041759 tháng 6, 2021Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Israel2–04–0Giao hữu[89]
10517615 tháng 6, 2021Puskás Aréna, Budapest, Hungary  Hungary2–0 3–0UEFA Euro 2020[90]
1063–0
10717719 tháng 6, 2021Allianz Arena, München, Đức  Đức1–02–4[91]
10817823 tháng 6, 2021Puskás Aréna, Budapest, Hungary  Pháp1–0 2–2[92]
1092–2
1101801 tháng 9, 2021Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha  Cộng hòa Ireland1–12–1Vòng loại FIFA World Cup 2022[93]
1112–1
1121819 tháng 10, 2021  Qatar1–03–0Giao hữu[94]
11318212 tháng 10 năm 2021  Luxembourg1–05–0Vòng loại FIFA World Cup 2022[95]
1142–0
1155–0
1161885 tháng 6 năm 2022  Thụy Sĩ2–04–0UEFA Nations League 2022–23[96]
1173–0
11819224 tháng 11 năm 2022Sân vận động 974, Doha, Qatar  Ghana1–03–2FIFA World Cup 2022[97]
11919723 tháng 3 năm 2023Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha  Liechtenstein3–04–0Vòng loại UEFA Euro 2024[98]
1204–0
12119826 tháng 3 năm 2023Sân vận động Luxembourg, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg1–06–0[99]
1224–0
12320020 tháng 6 năm 2023Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland  Iceland1–01–0[100]
12420213 tháng 10 năm 2023Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha  Slovakia2–03–2[101]
1253–1
12620316 tháng 10 năm 2023Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina  Bosna và Hercegovina1–05–0[102]
1272–0
12820416 tháng 11 năm 2023Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein1–02–0[103]

Hat-trick

Ronaldo đã lập kỷ lục 10 hat-trick cho Bồ Đào Nha.
Bàn thắng được ghi từ phạt đền
SốNgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấuNguồn
16 tháng 9 năm 2013Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland  Bắc Ireland3 – (68', 77', 83')4–2Vòng loại FIFA World Cup 2014[104]
219 tháng 11 năm 2013Friends Arena, Solna, Thụy Điển  Thụy Điển3 – (50', 77', 79')3–2[105]
313 tháng 6 năm 2015Sân vận động Cộng hòa, Yerevan, Armenia  Armenia3 – (29' , 55', 58')3–2Vòng loại UEFA Euro 2016[106]
47 tháng 10 năm 2016Sân vận động Thành phố Aveiro, Aveiro, Bồ Đào Nha  Andorra4 – (2', 4', 47', 68')6–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[107]
531 tháng 8 năm 2017Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha  Quần đảo Faroe3 – (3', 29' , 65')5–1[108]
615 tháng 6 năm 2018Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga  Tây Ban Nha3 – (4' , 44', 88')3–3FIFA World Cup 2018[109]
75 tháng 6 năm 2019Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha  Thụy Sĩ3 – (25', 88', 90')3–1Vòng chung kết UEFA Nations League 2019[110]
810 tháng 9 năm 2019Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva4 – (7' , 62', 65', 76')5–1Vòng loại UEFA Euro 2020[111]
914 tháng 11 năm 2019Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha3 – (7' , 22', 65')6–0[112]
1012 tháng 10 năm 2021Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha  Luxembourg3 – (8' , 13' , 87')5–0Vòng loại FIFA World Cup 2022[95]

Số liệu thống kê

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 11 năm 2023[113][114]
Số trận đấu và bàn thắng theo giải đấu
Giải đấuTrận đấuBàn thắng
Giao hữu5220
Vòng loại Euro4441
UEFA Euro2514
UEFA Nations League117
Vòng loại World Cup4736
FIFA World Cup228
Cúp Liên đoàn các châu lục42
Tổng cộng205128

Bàn thắng theo liên đoàn bóng đá
Liên đoànĐộiBàn thắng
UEFA35112
CAF47
AFC45
CONMEBOL22
CONCACAF11
OFC11
Tổng cộng47128

Bàn thắng theo đối thủ
Đối thủBàn thắng
 Luxembourg11
 Litva7
 Thụy Điển7
 Andorra6
 Hungary6
 Armenia5
 Latvia5
 Thụy Sĩ5
 Bosna và Hercegovina4
 Estonia4
 Quần đảo Faroe4
 Hà Lan4
 Bỉ3
 Đan Mạch3
 Liechtenstein3
 Bắc Ireland3
 Nga3
 Slovakia3
 Tây Ban Nha3
 Azerbaijan2
 Cameroon2
 Síp2
 Cộng hòa Séc2
 Ai Cập2
 Pháp2
 Ghana2
 Iceland2
 Kazakhstan2
 Cộng hòa Ireland2
 Ả Rập Xê Út2
 Argentina1
 Croatia1
 Ecuador1
 Phần Lan1
 Đức1
 Hy Lạp1
 Iran1
 Israel1
 Maroc1
 New Zealand1
 CHDCND Triều Tiên1
 Panama1
 Ba Lan1
 Qatar1
 Serbia1
 Ukraina1
 Wales1
Tổng cộng128

Xem thêm

  • Danh sách các bàn thắng quốc tế của Eusébio
  • Danh sách các bàn thắng quốc tế của Pauleta

Tham khảo

Liên kết ngoài