Danh sách giải đấu bóng đá

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách giải đấu bóng đá từng được tổ chức từ trước tới nay của cả nam và nữ ở các cấp độ đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ, bao gồm các giải đấu quốc nội và quốc tế.

6 liên đoàn bóng đá khu vực thuộc FIFA:
     Châu ÁLiên đoàn bóng đá châu Á (AFC)
     Châu ÂuLiên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA)
     Châu Đại DươngLiên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC)
     Bắc, Trung MỹCaribeLiên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF)
     Nam MỹLiên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL)
     Châu PhiLiên đoàn bóng đá châu Phi (CAF)
Chú giải:
Giải bóng đá nam
Giải bóng đá trẻ nam
Giải bóng đá nữ
Giải bóng đá trẻ nữ
Giải bóng đá trong nhà
Giải bóng đá bãi biển
Giải đấu không còn tồn tại

Các giải quốc tế

Đội tuyển quốc gia

Giải đấu chính thức của FIFA
TênThông tin
Giải vô địch bóng đá thế giớiTổ chức 4 năm một lần từ năm 1930, là giải đấu cao nhất cấp đội tuyển quốc gia.
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giớiTổ chức từ năm 1934.
Cúp Liên đoàn các châu lụcTổ chức từ năm 1992 đến 2017, gồm 6 đội đương kim vô địch châu lục và đội đương kim vô địch thế giới.
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giớiTổ chức 2 năm một lần từ năm 1977, gồm các cầu thủ từ 20 tuổi trở xuống.
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giớiTổ chức 2 năm một lần từ năm 1985, gồm các cầu thủ từ 17 tuổi trở xuống.
Giải vô địch bóng đá nữ thế giớiTổ chức 4 năm một lần từ năm 1991, là giải đấu cao nhất cấp đội tuyển quốc gia nữ.
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giớiTổ chức 2 năm một lần từ năm 2002, gồm các cầu thủ nữ từ 20 tuổi trở xuống.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giớiTổ chức 2 năm một lần từ năm 2008, gồm các cầu thủ nữ từ 17 tuổi trở xuống.
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giớiTổ chức 4 năm một lần từ năm 1989.
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giớiTổ chức 2 năm một lần từ năm 1995.
Giải đấu chính thức không thuộc FIFA
Thế vận hội Mùa hèTổ chức lần đầu vào kỳ Thế vận hội Mùa hè 1900, gồm các cầu thủ từ 23 tuổi trở xuống và 3 cầu thủ trên 23 tuổi. Từ năm 1996 nội dung của nữ được thêm vào. Các đội tuyển Anh, Scotland, xứ Wales và Bắc Ireland không phải thành viên IOC nên không được tham dự, thay vào đó là đội tuyển quốc gia của Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland.
Thế vận hội TrẻTổ chức lần đầu vào năm 2010, gồm các cầu thủ từ 15 tuổi trở xuống.
UEFA-CAF Meridian CupTổ chức từ 1997 đến 2005, gồm hai đội tuyển dưới 18 tuổi của châu Phi và châu Âu.
Giải vô địch bóng đá các quốc gia Ả RậpTổ chức lần đầu vào năm 1963 và không cố định về thời điểm tổ chức, gồm các đội thuộc khối Ả Rập từ châu Á và châu Phi.
Đại hội Thể thao Liên Ả RậpTổ chức lần đầu vào năm 1953.
Giải vô địch bóng đá các quốc gia PalestineTổ chức từ năm 1972 đến 1977, gồm các đội thuộc khối Ả Rập từ châu Á và châu Phi.

Câu lạc bộ

Giải đấu thuộc FIFA
TênThông tin
Cúp bóng đá câu lạc bộ thế giớiTổ chức hàng năm từ năm 2000.
Giải đấu không thuộc FIFA
Suruga Bank ChampionshipTổ chức thường niên từ năm 2008 bởi Liên đoàn bóng đá Nam MỹLiên đoàn bóng đá Nhật Bản, diễn ra giữa đội đương kim vô địch J. League Cup và đương kim vô địch Copa Sudamericana.
Giải bóng đá Liên Thái Bình DươngTổ chức từ năm 2008 tới 2009 và diễn ra giữa các câu lạc bộ của châu Á, châu Đại Dương và Bắc Mỹ.
Cúp Liên lục địaCòn có tên là Toyota Cup, tổ chức thường niên từ 1980 tới 2004 giữa đội đương kim vô địch châu Âu và đương kim vô địch Nam Mỹ.
UAFA Arab Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 1982.
Arab Cup Winners' CupTổ chức thường niên từ năm 1989 tới 2001.
Siêu cúp bóng đá Ả RậpTổ chức thường niên từ năm 1992 tới 2001 giữa đội vô địch UAFA Arab Champions League và Arab Cup Winners' Cup.

Các giải giao hữu

  • Algarve Cup
  • Australia Bicentenary Gold Cup
  • Algeria International Football Tournament
  • Balkan Cup
  • Brazil Independence Cup
  • China Cup
  • Canada Cup
  • CTFA International Tournament
  • Cúp Độc lập Nam Việt Nam
  • Cyprus Cup
  • Cyprus International Football Tournament
  • Korea Cup
  • King's Cup
  • Kirin Cup
  • Lunar New Year Cup
  • Nehru Cup
  • Nordic Football Championship
  • Rous Cup
  • SheBelieves Cup
  • South Vietnam Independence Cup
  • Taca das Nacões
  • Toulon Tournament
  • Tournoi de France
  • Triangular de Oro
  • Umbro Cup
  • USA Bicentennial Cup Tournament
  • Yongchuan International Tournament

Châu Á

Ả Rập Xê Út | Afghanistan | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Brunei | Campuchia | Guam | Hàn Quốc | Hồng Kông | Indonesia | Iran | Iraq | Jordan | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanmar | Nepal | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestine | Philippines | Qatar | Singapore | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Đông Timor | CHDCND Triều Tiên | Trung Hoa Đài Bắc | Trung Quốc | Turkmenistan | UAE | Úc | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen
Đội tuyển quốc gia
Giải đấu của AFC
TênThông tin cơ bản
Cúp bóng đá châu ÁTổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1956
Giải vô địch bóng đá U-23 châu ÁTổ chức lần đầu vào năm 2013 dành cho cầu thủ dưới 22 tuổi. Giải các năm 2016, 2020,... đóng vai trò là vòng loại Thế vận hội Mùa hè.
Giải vô địch bóng đá U-19 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1959 dành cho cầu thủ dưới 19 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.
Giải vô địch bóng đá U-16 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1985 dành cho cầu thủ dưới 16 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.
Giải vô địch bóng đá U-14 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2014 dành cho cầu thủ dưới 14 tuổi.
Cúp bóng đá nữ châu ÁTổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1975.
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2002.
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2005.
Giải vô địch bóng đá nữ U-14 châu ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2005.
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu ÁTổ chức hàng năm, lần đầu vào năm 1999. Từ năm 2008 tổ chức 2 năm một lần.
Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu ÁTổ chức lần đầu vào năm 2015.
Cúp Challenge AFCTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2006
Giải đấu không thuộc AFC
Đại hội Thể thao châu ÁTổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1951.
Cúp bóng đá Đông ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2003.
Giải vô địch bóng đá Đông Nam ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1996.
Đại hội Thể thao Đông Nam ÁTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1959.
Câu lạc bộ
Giải đấu của AFC
TênThông tin cơ bản
Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu ÁTổ chức thường niên từ năm 1967.
Cúp AFCTổ chức thường niên từ năm 2004.
Cúp Chủ tịch AFCTổ chức thường niên từ năm 2005.
Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu ÁTổ chức thường niên từ năm 2010.
Giải đấu của không thuộc AFC
A3 Champions CupTổ chức thường niên từ năm 2003 tới 2008 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu ÁTổ chức thường niên từ năm 1991 tới 2002. Từ năm 2003 sáp nhập vào Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á.
Siêu cúp bóng đá châu ÁTổ chức thường niên từ năm 1995 tới 2002 giữa câu lạc bộ vô địch Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu ÁCúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á.

Ả Rập Xê Út

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê ÚtGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1976.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ả Rập Xê ÚtGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1976.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ả Rập Xê ÚtGiải hạng baTổ chức từ năm 1996.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Ả Rập Xê ÚtGiải hạng tưTổ chức từ năm 1997.
Cúp Nhà vuaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1956.
Cúp Thái tửCúp quốc giaTổ chức từ năm 1956.
Saudi Super CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2013.
Cúp Liên đoàn Ả Rập Xê ÚtCúp quốc giaTổ chức từ năm 1975 dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi.

Afghanistan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Afghan Premier LeagueGiải vô địch quốc gia2012.

Ấn Độ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
I-LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2007.
Indian Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2013.
I-League 2nd DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2008.
India Women's Football ChampionshipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Federation CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1977.
Cúp DurandCúp quốc giaTổ chức từ năm 1888.
Cúp SantoshCúp quốc giaTổ chức từ năm 1941.
IFA ShieldCúp quốc giaTổ chức từ năm 1911.
National Football LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996 đến 2007.

Bahrain

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Bahraini Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1957.
Bahraini King's CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1952.
Bahraini FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2000.

Bangladesh

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Bangladesh Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2007.
Bangladesh Championship LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2012.
Bangladesh Federation CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1980.
Bangladesh Super CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.

Bhutan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Bhutan National LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2012.
Thimphu LeagueTổ chức từ năm 2001 với tư cách là giải vô địch quốc gia mang tên A-Division. Từ năm 2012 giải được tổ chức để chọn đội tham dự giải vô địch quốc gia.

Brunei

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Brunei Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2012.
Brunei Premier LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1985 với tư cách là giải vô địch quốc gia, từ 2012 thay thế bởi Brunei Super League.
Brunei FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2002.
Brunei Super CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2002.

Campuchia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia CampuchiaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1982.
Cúp Hun SenCúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.

Guam

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Guam Soccer LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Guam FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.

Hàn Quốc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
K League ClassicGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1983.
K League ChallengeGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2013.
Korea National LeagueGiải hạng baTổ chức từ năm 2003.
K3 LeagueGiải hạng tưTổ chức từ năm 2007.
FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Korea National League ChampionshipCúp quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Cúp ChallengersCúp quốc giaTổ chức từ năm 2011.

Hồng Kông

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Hong Kong Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2014.
Hong Kong First Division LeagueGiải hạng nhấtTổ chức từ năm 1908.
Hong Kong Second Division LeagueGiải hạng baTổ chức từ năm 1946.
Hong Kong Third Division LeagueGiải hạng bốnTổ chức từ năm 1951.
Hong Kong Senior Challenge ShieldCúp quốc giaTổ chức từ năm 1896.
Hong Kong FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974.
Hong Kong Women LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2012.
Hong Kong Women League FA CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2012.
Cúp Liên đoàn bóng đá Hồng KôngCúp quốc giaTổ chức từ năm 2000 tới 2012.
Hong Kong Community ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức một lần vào năm 2009.
Cúp ViceroyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1969 tới 1998.
Cúp Hồ HảoCúp quốc giaTổ chức từ năm 1988 tới 1997.
Stanley ShieldCúp quốc giaTổ chức từ năm 1945 tới 1979.

Indonesia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Indonesia Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2008.
Liga Indonesia Premier DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1994.
Liga NusantaraGiải hạng baTổ chức từ năm 2015.
Piala IndonesiaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1985.
Community Shield IndonesiaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.
Pertiwi CupGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Indonesia Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2011 tới năm 2013.
Liga Indonesia First DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1995 tới năm 2015.
Liga Indonesia Second DivisionGiải hạng baTổ chức từ năm 1994 tới năm 2014.
Liga Indonesia Third DivisionGiải hạng tưTổ chức từ năm 2005 tới năm 2014.

Iran

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Iran Pro LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1970.
Azadegan LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1991.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia IranGiải hạng baTổ chức từ năm 1972.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia IranGiải hạng tưTổ chức từ năm 2001.
Cúp HazfiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1975.
Siêu cúp bóng đá IranSiêu cúp quốc giaTổ chức lần duy nhất vào năm 2005.
Kowsar LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2008.

Iraq

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Iraqi Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1974.
Iraq Division 1Giải hạng nhìTổ chức từ năm 2012.
Iraq FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1958.

Jordan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Al-Manaseer Jordanian Pro LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1944.
Cúp bóng đá JordanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1980.
Jordan FA ShieldCúp quốc giaTổ chức từ năm 1981 tới 2011.
Siêu cúp bóng đá JordanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1981.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia JordanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2005.

Kuwait

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
VIVA Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1961.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia KuwaitGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1965.
Cúp Hoàng tử KuwaitCúp quốc giaTổ chức từ năm 1962.
Cúp Thái tử KuwaitCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cúp Liên đoàn KuwaitCúp quốc giaTổ chức từ năm 1969.
Siêu cúp bóng đá KuwaitSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.

Kyrgyzstan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Kyrgyzstan Shoro Top LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia KyrgyzstanGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá KyrgyzstanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá KyrgyzstanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2011.

Lào

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Lao Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Cúp bóng đá LàoCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
Cúp Thủ tướng LàoCúp quốc giaTổ chức từ năm 2003 đến 2013.

Liban

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia LibanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia LibanGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1934.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia LibanGiải hạng baTổ chức từ năm 1950.
Cúp bóng đá LibanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Siêu cúp bóng đá LibanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Cúp bóng đá Elite LibanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Cúp Liên đoàn LibanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1999 đến năm 2004.

Ma Cao

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga de EliteGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1973.
2a Divisão de MacauGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2005.
Taça de Macau em FutebolCúp quốc giaTổ chức từ năm 2005.

Malaysia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Super MalaysiaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Liga Premier MalaysiaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2004.
Liga FAMGiải hạng baTổ chức từ năm 1952.
Piala MalaysiaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1921.
Cúp FA MalaysiaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990.
King's Gold CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
Cúp Sultan Haji Ahmad ShahCúp quốc giaTổ chức từ năm 1985.
Giải bóng đá MerdekaGiải bóng đá quốc tếTổ chức từ 1957.
Cúp BorneoGiải bóng đá quốc tếTổ chức từ thập niên 1950.

Maldives

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Dhivehi Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2015.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia MaldivesGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2006.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia MaldivesGiải hạng baTổ chức từ năm 2006.
Cúp bóng đá MaldivesCúp quốc giaTổ chức từ năm 1988.
Cúp Tổng thốngCúp quốc giaTổ chức từ năm 1946.
MFA Charity ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.
Dhivehi LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1983 đến 2014.

Mông Cổ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá ngoại hạng Mông CổGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1974.
Cúp bóng đá Mông CổCúp quốc gia
Siêu cúp bóng đá Mông CổSiêu cúp quốc gia

Myanmar

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Myanmar National LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2009.
MFF CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2010.
Myanmar Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996 tới năm 2009.

Nepal

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Martyr's Memorial A-Division LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1954.
Martyr's Memorial B-Division LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2003.
Martyr's Memorial C-Division LeagueGiải hạng baTổ chức từ năm 2011.
Cúp Vàng Aaha! RaraCúp quốc giaTổ chức từ năm 2002.
Cúp ANFAGiải bóng đá quốc tếTổ chức từ năm 1980.
Budha Subba Gold CupGiải bóng đá quốc tếTổ chức từ năm 1999.

Nhật Bản

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Cúp KirinGiải giao hữu của ĐTQGTổ chức từ năm 1978.
J1 LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
J2 LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1999.
J3 LeagueGiải hạng baTổ chức từ năm 2013.
Japan Football LeagueGiải hạng tưTổ chức từ năm 1999.
Hokkaido Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
Tohoku Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1977
Kantō Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1967.
Hokushinetsu Football LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1975.
Tōkai Shakaijin Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1966.
Kansai Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1966.
Chūgoku Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1977.
Shikoku Shakaijin LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1973.
Kyushu Soccer LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1977.
Cúp Thiên HoàngCúp quốc giaTổ chức từ năm 1921.
J.League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp Nhật BảnSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1994 giữa đội vô địch Cúp Thiên HoàngJ1 League.
L. LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1989, gồm ba hạng đấu (từ cao đến thấp): Nadeshiko League Division 1, Nadeshiko League Dvision 2 và Challenge League.
Cúp Hoàng HậuCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1979.

Oman

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Oman Professional LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1976.
Cúp Sultan QaboosCúp quốc giaTổ chức từ năm 1972.
Siêu cúp bóng đá OmanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Oman Professional League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.

Pakistan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Pakistan Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Pakistan National Football Challenge CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1979.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia PakistanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2005.

Palestine

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải vô địch bóng đá Dải GazaGiải vô địch quốc gia
Giải vô địch bóng đá Bờ TâyGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1944.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Dải GazaGiải hạng nhì
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bờ TâyGiải hạng nhì
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Bờ TâyGiải hạng ba
Cúp PalestineCúp quốc gia

Philippines

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
United Football LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2009.
United Football League Division 2Giải hạng nhìTổ chức từ năm 2011.
PFF National Men's Club ChampionshipCúp quốc giaTổ chức từ năm 2011.
Cúp United Football LeagueCúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.
United Football League Football Alliance CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
United Football League Football Alliance League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
PFF Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2014.

Qatar

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Qatar Stars LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1963
Qatargas LeagueGiải hạng nhì
Cúp Hoàng tử QatarCúp quốc giaTổ chức từ năm 1972.
Cúp Thái tử QatarCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cúp Sheikh JassimCúp quốc giaTổ chức từ năm 1977.
Cúp Qatar Stars LeagueCúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.

Singapore

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
S.LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Singapore CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1998.
Cúp Liên đoàn bóng đá SingaporeCúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
Singapore Charity ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.
Prime LeagueGiải bóng đá các đội dự bịTổ chức từ năm 1997.
Singapore National Football LeagueGiải hạng nhì, ba và tưTổ chức từ năm 1975.

Sri Lanka

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Sri Lanka Football Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1985.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Sri LankaGiải hạng nhì
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Sri LankaGiải hạng ba
Cúp bóng đá Sri LankaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1948.

Syria

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia SyriaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1966.
Cúp bóng đá SyriaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1959.
Siêu cúp bóng đá SyriaSiêu cúp quốc giaTổ chức lần đầu năm 1985 nhưng tới năm 2009 mới tổ chức lần thứ hai và 2013 lần thứ ba.

Tajikistan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia TajikistanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá TajikistanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.

Thái Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Thai Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Thai Premier League Division 1Giải hạng nhìTổ chức từ năm 1997.
Thai Regional LeagueGiải hạng baTổ chức từ năm 2006 gồm 6 giải khu vực.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia Thái LanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
Thai FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1980.
Thai League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1987.
Kor Royal CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1916 với vai trò là giải vô địch quốc gia. Từ năm 1996 là siêu cúp quốc gia.
Cúp Nhà vuaCúp bóng đá quốc tếTổ chức từ năm 1968.

Đông Timor

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Super Liga TimorenseGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Timorense Liga PreGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2004.
Taça DigicelGiải hạng baTổ chức từ năm 2010.

CHDCND Triều Tiên

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2010.
Cúp bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênCúp quốc giaTổ chức từ năm 1972.

Trung Hoa Đài Bắc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá Ngoại hạng Đài LoanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2018.

Trung Quốc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Chinese Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Trung QuốcGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2004.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Trung QuốcGiải hạng baTổ chức từ năm 2004.
Giải bóng đá nghiệp dư Trung QuốcGiải hạng tưTổ chức từ năm 2002.
CFA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.
CFA Super CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1995 giữa đội vô địch Chinese Super League và CFA Cup.
Cúp Liên đoàn bóng đá Trung QuốcCúp quốc giaTổ chức vào năm 2004 và 2005.

Turkmenistan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ýokary LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá TurkmenistanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Siêu cúp bóng đá TurkmenistanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2005.

UAE

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
UAE Arabian Gulf LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1973.
UAE President's CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974.
UAE Arabian Gulf League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.
Arabian Gulf Super CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1990.

Úc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
A-LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
FFA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
National Premier Leagues Capital FootballHạng nhìTổ chức từ năm 2000 cho khu vực Lãnh thổ Thủ đô Úc.
National Premier Leagues Northern NSWHạng nhìTổ chức từ năm 2001 cho khu vực phía bắc New South Wales.
National Premier Leagues NSWHạng nhìTổ chức từ năm 2001 cho khu vực New South Wales.
NorZone Premier LeagueHạng nhìTổ chức từ năm 2005 cho khu vực phía bắc Lãnh thổ Bắc Úc.
Queensland State LeagueHạng nhìTổ chức từ năm 2012 cho khu vực Queensland.
National Premier Leagues South AustraliaHạng nhìTổ chức từ năm 2005 cho khu vực Nam Úc.
T-LeagueHạng nhìTổ chức từ năm 2012 cho khu vực Tasmania.
National Premier Leagues VictoriaHạng nhìTổ chức từ năm 2012 cho khu vực Victoria.
National Premier Leagues Western AustraliaHạng nhìTổ chức từ năm 1896 cho khu vực Tây Úc.
A-League National Youth LeagueGiải vô địch trẻ quốc giaTổ chức từ năm 2008 dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi.
W-LeagueGiải vô địch nữ quốc giaTổ chức từ năm 2008.

Uzbekistan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Uzbekistan Professional Football LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia UzbekistanGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia UzbekistanGiải hạng ba
Cúp bóng đá UzbekistanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá UzbekistanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia UzbekistanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1996.

Việt Nam

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
V.League 1Giải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1980.
V.League 2Giải hạng nhìTổ chức từ năm 2001.
Giải bóng đá hạng nhì quốc giaGiải hạng baTổ chức từ năm 1999.
Giải bóng đá hạng ba quốc giaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1999.
Giải bóng đá Cúp Quốc giaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá Việt NamSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc giaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.
Giải bóng đá nữ U-19 quốc giaGiải trẻ vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.
Giải bóng đá U-21 quốc giaGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1997.
Giải bóng đá U-19 quốc giaGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1995.
Giải bóng đá U-17 quốc giaGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Giải bóng đá U-15 quốc giaGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Giải bóng đá thiếu niên toàn quốcGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996 dành cho cầu thủ 13 tuổi trở xuống.
Giải bóng đá nhi đồng toàn quốcGiải trẻ vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1996 dành cho cầu thủ 11 tuổi trở xuống.
Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc giaGiải bóng đá trong nhàTổ chức từ năm 2007.
Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc giaGiải bóng đá bãi biểnTổ chức từ năm 2009.

Yemen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia YemenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Cúp Tổng thống YemenCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Siêu cúp bóng đá YemenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.

Châu Âu

Cộng hòa Ailen | Aixơlen | Albania | Andorra | Anh | Áo | Armenia | Azerbaijan | Ba Lan | Bắc Ailen | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia | Đan Mạch | Đức | Estonia | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Gruzia | Hà Lan | Hungary | Hy Lạp | Israel | Kazakhstan | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg | Macedonia | Malta | Moldova | Montenegro | Na Uy | Nga | Pháp | Phần Lan | România | San Marino | Scotland | Cộng hòa Séc | Serbia | Síp | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ | Thụy Điển | Thụy Sĩ | Ukraina | Wales | Ý
Đội tuyển quốc gia
Giải của UEFA
TênThông tin
Giải vô địch bóng đá châu ÂuTổ chức 4 năm một lần từ năm 1960, là giải đấu cao nhất cấp độ đội tuyển quốc gia tại châu Âu.
Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu ÂuTổ chức từ năm 1960.
UEFA Nations LeagueTổ chức từ năm 2018.
Giải vô địch bóng đá U-21 châu ÂuTổ chức 2 năm một lần từ năm 1978.
Giải vô địch bóng đá U-19 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1948, đóng vai trò vòng loại giải vô địch U-20 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá U-17 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1982, đóng vai trò vòng loại giải vô địch U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá nữ châu ÂuTổ chức 4 năm một lần từ năm 1982.
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1997, đóng vai trò vòng loại giải vô địch nữ U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 2007, đóng vai trò vòng loại giải vô địch nữ U-17 thế giới khu vực châu Âu.
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1996.
Vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới khu vực châu ÂuTổ chức hai năm một lần từ năm 2008.
Euro Beach Soccer LeagueTổ chức thường niên từ năm 1998.
UEFA Regions' CupTổ chức hai năm một lần từ năm 1996. Là giải đấu của các đội tuyển bán chuyên và nghiệp dư các khu vực tại châu Âu.
Giải không thuộc UEFA
Cúp BalticTổ chức từ năm 1928.
Nations CupTổ chức một lần vào năm 2011 giữa các quốc gia Cộng hòa Ireland, Bắc Ireland, ScotlandWales.
British Home ChampionshipTổ chức từ 1883 tới 1984 giữa Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland.
Cúp BalkanTổ chức từ 1929 tới 1980.
Cúp bóng đá quốc tế Trung ÂuTổ chức từ 1927 tới 1960.
Giải vô địch bóng đá NordicTổ chức từ 1924 tới 2001.
Câu lạc bộ
Giải đấu thuộc UEFA
TênThông tin
UEFA Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 1955, là giải đấu cao nhất cấp câu lạc bộ tại châu Âu.
UEFA Europa LeagueTổ chức thường niên từ năm 1971 với tên UEFA Cup, thay thế cho Inter-Cities Fairs Cup. Từ năm 2009 mang tên UEFA Europa League.
UEFA Europa Conference LeagueTổ chức thường niên từ năm 2021
Siêu cúp bóng đá châu ÂuTổ chức thường niên từ năm 1972. Từ năm 1999 trở về trước là trận đấu giữa đội vô địch UEFA Cup Winners' CupGiải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Âu. Sau này là trận đấu giữa đội vô địch UEFA Cup/UEFA Europa League và vô địch Champions League. Từ năm 1998 được cố định tổ chức trên sân Louis IIMonaco.
UEFA Women's Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 2001.
UEFA Futsal CupTổ chức thường niên từ năm 2001.
Cúp IntertotoTổ chức thường niên, lần đầu năm 1961 và được UEFA tiếp quản từ năm 1995 tới 2008. Là giải đấu dành cho các đội không đủ điều kiện dự các giải cúp châu Âu có cơ hội dự các giải đấu đó.
UEFA Cup Winners' CupTổ chức thường niên từ năm 1960 tới 1999.
Giải không thuộc UEFA
Setanta Sports CupTổ chức thường niên từ 2005 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia và cúp quốc gia của Cộng hòa Ireland và Bắc Ireland.
Trofeo ColombinoTổ chức thường niên từ 1965 bởi câu lạc bộ Recreativo de Huelva của Tây Ban Nha.
Cúp các câu lạc bộ BalkanTổ chức thường niên từ 1961 tới 1994.
Baltic LeagueTổ chức thường niên từ 2007 tới 2011 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của Estonia, LitvaLatvia.
Cúp Hội chợ liên thành phốTổ chức thường niên từ 1957 tới 1971 và là tiền thân của UEFA Cup/UEFA Europa League.
Cúp LatinhTổ chức thường niên từ 1949 tới 1957 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của Pháp, Ý, Tây Ban NhaBồ Đào Nha.
Cúp LivoniaTổ chức từ 2003 tới 2011 giữa các câu lạc bộ vô địch quốc gia của EstoniaLatvia.
Cúp MitropaTổ chức thường niên từ 1927 tới 1992 giữa các câu lạc bộ của khu vực Trung Âu.
Royal LeagueTổ chức thường niên từ 2004 tới 2007 giữa 4 câu lạc bộ đứng đầu giải vô địch quốc gia của Đan Mạch, Na UyThụy Điển.
Cúp TexacoTổ chức thường niên từ 1971 tới 1975 giữa các câu lạc bộ Anh, Cộng hòa Ireland, Bắc Ireland và Scotland không được dự cúp châu Âu.
Cúp Anh-ScotlandTổ chức thường niên từ 1975 tới 1981 giữa các câu lạc bộ Anh và Scotland.
Cúp Anh-ÝTổ chức thường niên từ 1970 tới 1996.
Anglo-Italian League CupTổ chức thường niên từ 1969 tới 1976 giữa câu lạc bộ vô địch Cúp FA/Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với câu lạc bộ vô địch Coppa Italia.
Cúp BlaxnitTổ chức thường niên từ 1967 tới 1974 giữa 4 câu lạc bộ Bắc Ireland và 4 câu lạc bộ của Cộng hòa Ireland.

Cộng hòa Ailen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
League of Ireland Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1985。
League of Ireland First DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1985.
FAI CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
League of Ireland CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1973.
President's CupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
FAI Intermediate CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1926 dành cho các câu lạc bộ ngoài League of Ireland.
Women's National LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.
FAI Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1989.

Aixơlen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
ÚrvalsdeildGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1912.
1. deild karlaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1955.
2. deild karlaGiải hạng baTổ chức từ năm 1966.
3. deild karlaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1982.
4. deild karlaGiải hạng nămTổ chức từ năm 2013 gồm 4 bảng đấu.
Cúp bóng đá IcelandCúp quốc giaTổ chức từ năm 1960.
DeildabikarCúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Meistarakeppni karlaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1969.
Úrvalsdeild kvennaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.
Bikarkeppni kvennaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1981.

Albania

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Kategoria SuperioreGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1930.
Kategoria e ParëGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1930.
Kategoria e DytëGiải hạng ba
Kategoria e TretëGiải hạng tư
Kupa e ShqipërisëCúp quốc giaTổ chức từ năm 1939.
Superkupa e ShqipërisëSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1989.
Kampionati Kombëtar i Futbollit për FemraGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
Kupa e Futbollit FemraCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
Giải vô địch bóng đá trong nhà AlbaniaGiải vô địch bóng đá trong nhà quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Cúp bóng đá trong nhà AlbaniaCúp bóng đá trong nhà quốc giaTổ chức từ năm 2011.
Kupa e PavarsisëGiải giao hữuTổ chức từ năm 2009.

Andorra

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Primera DivisióGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1995.
Segona DivisióGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1999.
Copa ConstitucióCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Siêu cúp bóng đá AndorraSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.

Anh

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải (Chi tiết)
Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Football League ChampionshipGiải hạng nhìTổ chức từ năm 2004. Hạng cao nhất của English Football League.
Football League OneGiải hạng baTổ chức từ năm 2004. Hạng cao thứ hai của English Football League.
Football League TwoGiải hạng tưTổ chức từ năm 2004. Hạng cao thứ ba của English Football League.
National LeagueGiải hạng nămTổ chức từ năm 1979.
National League NorthGiải hạng sáuTổ chức từ năm 2004.
National League SouthGiải hạng sáuTổ chức từ năm 2004.
Northern Premier League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1968.
Southern Football League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 2009.
Isthmian League Premier DivisionGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1905.
Northern Premier League Division One NorthGiải hạng támTổ chức từ năm 2007.
Northern Premier League Division One SouthGiải hạng támTổ chức từ năm 2007.
Southern Football League Division One CentralGiải hạng támTổ chức từ năm 2009.
Southern Football League Division One South & WestGiải hạng támTổ chức từ năm 2009.
Isthmian League Division One NorthGiải hạng támTổ chức từ năm 2006.
Isthmian League Division One SouthGiải hạng támTổ chức từ năm 2006.
FA Community ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1908 giữa đội vô địch FA Cup và đội vô địch giải quốc nội.
FA CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1872.
Football League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1961 dành cho các đội thuộc bốn hạng đấu cao nhất.
Football League TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1983 dành cho các đội thuộc Football League One và Football League Two.
FA TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1970 dành cho các đội thuộc hạng 5 tới 8.
FA VaseCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974 dành cho các đội thuộc hạng 9 trở xuống.
FA Inter-League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1974 giữa các đội hình đại diện cho các giải đấu khu vực thuộc mức 7 của hệ thống giải National League và một số giải đấu khác, nhằm chọn đội đại diện thi đấu tại UEFA Regions' Cup.
Conference League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1979 tới 2009 dành cho các đội thuộc Football Conference mà nay là National League.
Emirates CupGiải giao hữuTổ chức từ năm 2007 bởi câu lạc bộ Arsenal
FA WSL 1Giải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.
FA WSL 2Hạng nhì nữTổ chức từ năm 2014.
FA Women's Premier League Northern DivisionHạng ba nữTổ chức từ năm 1992.
FA Women's Premier League Southern DivisionHạng ba nữTổ chức từ năm 1992.
FA Women's Premier League National DivisionTổ chức từ năm 1991 tới 2010 với tính chất là giải vô địch quốc gia nữ, từ 2010 tới 2013 là giải hạng hai.
FA Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1971.
FA WSL CupCúp liên đoàn nữTổ chức từ năm 2011.
FA Women's Premier League CupCúp liên đoàn nữTổ chức từ năm 1991.
FA Women's Community ShieldSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2000 tới 2006 và lần cuối vào năm 2008.

Áo

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Österreichische Fußball-BundesligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1974.
Erste LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1974.
Regionalliga OstGiải hạng ba thuộc hệ thống giải RegionalligaTổ chức từ năm 1984.
Regionalliga MitteTổ chức từ năm 1994.
Regionalliga WestTổ chức từ năm 1981.
LandesligaGiải hạng tưChia thành chín khu vực: Burgenland, Niederösterreich, Viên; Kärnten và Osttirol, Oberösterreich, Steiermark; Salzburg, Tirol (trừ Osttirol), Vorarlberg.
Cúp bóng đá ÁoCúp quốc giaTổ chức từ năm 1919.
Siêu cúp bóng đá ÁoSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1986.
ÖFB-FrauenligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1973.
Cúp bóng đá nữ ÁoCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.

Armenia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia ArmeniaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia ArmeniaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Cúp Độc lập ArmeniaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1939.
Siêu cúp bóng đá ArmeniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1997.

Azerbaijan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Azərbaycan Premyer LiqasıGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Azərbaycan Birinci DivizionuGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá AzerbaijanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1936.
Siêu cúp bóng đá AzerbaijanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1993 (không tổ chức từ 1996 tới 2012).

Ba Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EkstraklasaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
I ligaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1949.
II ligaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1966.
III ligaGiải hạng 4Gồm 8 khu vực.
IV ligaGiải hạng 5
Puchar PolskiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1925.
Superpuchar PolskiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1983.
EkstraligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1979.
Puchar Polski kobietCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1984.

Bắc Ailen

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
NIFL PremiershipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1890.
NIFL Championship 1Giải hạng 2Tổ chức từ năm 1951.
NIFL Championship 2Giải hạng 3Tổ chức từ năm 2003.
Ballymena & Provincial Intermediate LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ năm 2006.
Mid-Ulster Football LeagueGiải hạng 4 và 5Tổ chức từ năm 1997. Gồm các hạng đấu Division A và Division B (Division A hạng 4; Division B hạng 5)
Northern Amateur Football LeagueGiải hạng 4 tới 7Tổ chức từ năm 1923. Gồm các hạng đấu từ cao tới thấp: Premier Division, Division 1A, Division 1B và Division 1C.
Northern Ireland Intermediate LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1978.
Irish CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1880.
Northern Ireland Football League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1987.
NIFL Charity ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Irish Intermediate CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1892. Dành cho các đội hạng trung và dự bị.
Women's Premier LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.
Irish Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2005.

Belarus

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá Ngoại hạng BelarusGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia BelarusGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia BelarusGiải hạng baTổ chức từ năm 1992.
Cúp bóng đá BelarusCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá BelarusCúp quốc giaTổ chức từ năm 2010.

Bỉ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Jupiler Pro LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1895.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia BỉGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1905.
Giải bóng đá hạng ba quốc gia BỉGiải hạng baTổ chức từ năm 1926 gồm hai giải khu vực A và B.
Giải bóng đá hạng tư quốc gia BỉGiải hạng tưTổ chức từ năm 1952 gồm bốn giải khu vực A, B, C và D.
Cúp bóng đá BỉCúp quốc giaTổ chức từ năm 1911.
Siêu cúp bóng đá BỉSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1979.
Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2015 sau khi giải đấu liên kết với Hà Lan mang tên BeNe League dừng hoạt động.
Giải bóng đá nữ hạng nhất quốc gia BỉGiải hạng nhì nữTổ chức từ năm 1973.
Giải bóng đá nữ hạng nhì quốc gia BỉGiải hạng ba nữTổ chức từ năm 1982.
Giải bóng đá nữ hạng ba quốc gia BỉGiải hạng tư nữTổ chức từ năm 1990.
Cúp bóng đá nữ BỉCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1977.

Bosna và Hercegovina

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premijer liga Bosne i HercegovineGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2000.
Prva liga Federacije Bosne i HercegovineGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1995.
Prva liga Republike SrpskeGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1995.
Druga liga Federacije Bosne i HercegovineGiải hạng ba
Druga liga Republike SrpskeGiải hạng ba
Kup Bosne i HercegovineCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá Liên bang Bosna và HercegovinaCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014 làm vòng loại cho Kup Bosne i Hercegovine.
Cúp bóng đá Cộng hòa SrpskaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Ženska nogometna ligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.
Cúp bóng đá nữ Bosna và HercegovinaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Siêu cúp bóng đá Bosna và HercegovinaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1997 tới 2001.

Bồ Đào Nha

Primeira LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Segunda LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1990.
Campeonato Nacional de SenioresGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2013.
Campeonato DistritalGiải hạng 4 tới 7
Taça de PortugalCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Taça da LigaCúp liên đoànTổ chức từ năm 2007.
Supertaça Cândido de OliveiraSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1979.
Campeonato Nacional de Futebol FemininoGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.
Taça de Portugal de Futebol FemininoCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.
Supertaça de Portugal de Futebol FemininoSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2015.

Bulgaria

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
"А" Futbolna GrupaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1924.
"B" Futbolna GrupaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1950.
"V" Futbolna GrupaGiải hạng baTổ chức từ năm 1950 gồm bốn khu vực.
Kupa na BalgariyaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Superkupa na BalgariyaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1989.
Dŭrzhavno pŭrvenstvo zheniGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Kupa na Balgariya - ZheniCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Kupa na Amat'orskata futbolna ligaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.

Croatia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva hrvatska nogometna ligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Druga hrvatska nogometna ligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1991.
Treća hrvatska nogometna ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
Hrvatski nogometni kupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Hrvatski nogometni superkupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Prva županijska nogometna ligaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1991 bao gồm 21 giải của các hạt.
Prva hrvatska nogometna liga za ženeGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Hrvatski nogometni kup za ženeCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Đan Mạch

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
SuperligaenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan MạchGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1945.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Đan MạchGiải hạng baTổ chức từ năm 1946. Gồm hai giải khu vực Đông và Tây.
DanmarksserienGiải hạng tưTổ chức từ năm 1965.
DBU PokalenCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Cúp Liên đoàn bóng đá Đan MạchCúp quốc giaTổ chức từ năm 2005 tới 2006.
Siêu cúp bóng đá Đan MạchSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1994 tới 2004.
ElitedivisionenGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1973.
Cúp bóng đá nữ Đan MạchCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.

Đức

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
BundesligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1963.
2. BundesligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1974.
3. LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 2008.
Fußball-Regionalliga NordGiải hạng tưTổ chức từ năm 1994.
Fußball-Regionalliga NordostGiải hạng tư1994.
Fußball-Regionalliga BayernGiải hạng tưTổ chức từ năm 2012.
Fußball-Regionalliga SüdwestGiải hạng tưTổ chức từ năm 2012.
Fußball-Regionalliga WestGiải hạng tưTổ chức từ năm 2008.
Fußball-Oberliga Baden-WürttembergGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
Fußball-BayernligaGiải hạng nămTổ chức từ năm 2012 gồm hai khu vực Bắc và Nam Bavaria.
Bremen-LigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga HamburgGiải hạng nămTổ chức từ năm 1945.
Fußball-HessenligaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1945.
Fußball-Oberliga MittelrheinGiải hạng nămTổ chức từ năm 1956.
Fußball-Oberliga NiederrheinGiải hạng nămTổ chức từ năm 1956.
Fußball-Oberliga NiedersachsenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga NordostGiải hạng nămTổ chức từ năm 1991 gồm hai khu vực Bắc và Nam.
Fußball-Oberliga Rheinland-Pfalz/SaarGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
Schleswig-Holstein-LigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1947.
Fußball-Oberliga WestfalenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1978.
DFB-PokalCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
DFB-LigapokalCúp Liên đoànTổ chức từ năm 1997 tới 2007.
DFL-SupercupSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1987 tới 1996 với tên DFB Supercup, từ năm 2010 mang tên DFL Supercup.
BundesligaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.
2. BundesligaGiải hạng haiTổ chức từ năm 2004, gồm hai khu vực.
Fußball-RegionalligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1985, gồm 5 khu vực.
Cúp bóng đá nữ ĐứcCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.

Estonia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
MeistriliigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
EsiliigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Esiliiga BGiải hạng baTổ chức từ năm 2013.
II liigaGiải hạng tưTổ chức từ năm 1995 gồm hai khu vực Đông/Bắc và Tây/Nam.
III liigaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1995 gồm bốn khu vực.
Eesti KarikasCúp quốc giaTổ chức từ năm 1938.
Siêu cúp bóng đá EstoniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Naiste MeistriliigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Eesti naiste karikavõistlusedCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.
Siêu cúp bóng đá nữ EstoniaSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.

Quần đảo Faroe

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EffodeildinGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1942.
1. deildGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1943.
2. deildGiải hạng baTổ chức từ năm 1943.
LøgmanssteypiðCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
StórsteypadysturSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
1. deild kvinnurGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1985.
Steypakapping kvinnurCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.

Gibraltar

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Gibraltar Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1895.
Gibraltar Second DivisionGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1909.
Rock CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1894.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia GibraltarGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Gruzia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Umaglesi LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
Pirveli LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1990.
Meore LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 1990.
Cúp bóng đá GruziaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Siêu cúp bóng đá GruziaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1996.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia GruziaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.

Hà Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
EredivisieGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1956.
Eerste DivisieGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1956.
TopklasseGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2010 gồm 2 bảng.
HoofdklasseGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1974 gồm 6 bảng.
Eerste KlasseGiải hạng 5Gồm 11 bảng.
Tweede KlasseGiải hạng 6Gồm 22 bảng.
Derde KlasseGiải hạng 7Gồm 44 bảng.
Vierde KlasseGiải hạng 8Gồm 67 bảng.
Vijfde KlasseGiải hạng 9Gồm 37 bảng.
KNVB BekerCúp quốc giaTổ chức từ năm 1899.
Johan Cruijff SchaalSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1949.
KNVB Beker voor amateursCúp quốc giaTổ chức từ năm 1980.
DistrictsbekerCúp quốc giaTổ chức từ năm 2001 dành cho các đội nghiệp dư của 6 quận thuộc Hà Lan.
Eredivisie VrouwenGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.
TopklasseGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2011.
HoofdklasseGiải hạng 3 nữTổ chức từ năm 1973 với danh nghĩa giải vô địch quốc gia nữ.
Cúp bóng đá nữ Hà LanCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1980.

Hungary

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Nemzeti Bajnokság IGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1901.
Nemzeti Bajnokság IIGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1955.
Nemzeti Bajnokság IIIGiải hạng baTổ chức từ năm 1978.
Magyar KupaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1910.
LigakupaCúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
SzuperkupaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Női Nemzeti BajnokságGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1984.
Cúp bóng đá nữ HungaryCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Hy Lạp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Superleague ElladaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
Football LeagueGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1959.
Gamma EthnikiGiải hạng baTổ chức từ năm 1982.
Kýpello Elládos PodosfaírouCúp quốc giaTổ chức từ năm 1931.
Hy Kýpello Erasitechnikón Omádon ElládosCúp quốc giaTổ chức từ năm 1971.
Soúper Kap ElládosSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1987.
Panellínio Protáthlima GynaikónGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1987.
Cúp bóng đá nữ Hy LạpCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2000.

Israel

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligat HaAlGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Liga LeumitGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1954.
Liga AlefGiải hạng baTổ chức từ năm 1949 gồm hai khu vực Bắc và Nam.
Liga BetGiải hạng tưTổ chức từ năm 1949 gồm 4 bảng chia đều cho hai khu vực Bắc và Nam.
Liga GimelGiải hạng nămTổ chức từ năm 1951 gồm 8 khu vực.
Gvia HaMedinaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1928.
Siêu cúp bóng đá IsraelSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1957.
Gvia HaTotoCúp Liên đoànTổ chức từ năm 1984 giữa các câu lạc bộ của Ligat HaAl và Liga Leumit.
Ligat NashimGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1998 gồm hai hạng đấu.
Gvia HaMedina NashimCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.

Kazakhstan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Qazaqstan Käsipqoy Futbol LïgasıGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia KazakhstanGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá KazakhstanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá KazakhstanSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2008.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia KazakhstanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.
Cúp bóng đá nữ KazakhstanCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.

Latvia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
VirslīgaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1927.
1. līgaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
2. līgaGiải hạng baTổ chức từ năm 1992.
Latvijas kaussCúp quốc giaTổ chức từ năm 1937.
Latvijas SuperkaussSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2013.
Ziemas KaussCúp liên đoànTổ chức từ năm 2013.
Sievešu Futbola LigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.

Liechtenstein

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Cúp bóng đá LiechtensteinCúp quốc giaTổ chức từ năm 1946. Là giải đấu cấp câu lạc bộ duy nhất tại Liechtenstein do cả bảy câu lạc bộ tại đây đều thi đấu tại Thụy Sĩ.

Litva

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
A LygaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
I LygaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1991.
II LygaGiải hạng baBao gồm ba khu vực Tây, Đông và Nam.
Lietuvos futbolo federacijos taurėCúp quốc giaTổ chức từ năm 1947.
Siêu cúp bóng đá LitvaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.
A LygaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
LFF moterų taurėCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Siêu cúp bóng đá nữ LitvaSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.

Luxembourg

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
NationaldivisiounGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1910.
ÉierepromotiounGiải hạng nhì
1. DivisiounGiải hạng ba
2. DivisiounGiải hạng tư
3. DivisiounGiải hạng năm
Cúp bóng đá LuxembourgCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
Dames Ligue 1Giải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1972.
Cúp bóng đá nữ LuxembourgCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.

Macedonia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva Makedonska Fudbalska LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Btora Мakedonska Fudbalska LigaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1992.
Makedonska Treta LigaGiải hạng baTổ chức từ năm 1992. Gồm 5 khu vực.
Мakedonski Opštinski LigiGiải hạng tư và nămTổ chức từ năm 1992.
Kup na MakedonijaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Siêu cúp bóng đá MacedoniaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2011.
1. Liga - ŽeniGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.
Cúp bóng đá nữ MacedoniaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2003.

Malta

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1909.
First DivisionGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1998.
Second DivisionGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2000.
Third DivisionGiải hạng 4
MFA TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1933.
Siêu cúp bóng đá MaltaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1985.
First DivisionGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.
Cúp bóng đá nữ MaltaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1995.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia GozoGiải vô địch vùngTổ chức từ năm 1937.
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia GozoGiải hạng 2 vùngTổ chức từ năm 1937.

Moldova

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Divizia NaţionalăGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Divizia "A"Giải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Divizia "B"Giải hạng 3Tổ chức từ năm 1992, gồm ba khu vực.
Cupa MoldoveiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Supercupa MoldoveiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Divizia Naţională FemininăGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1996.
Cúp bóng đá nữ MoldovaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1997.

Montenegro

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Prva Crnogorska Fudbalska LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Druga Crnogorska LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2006.
Treća Crnogorska LigaGiải hạng 3Bao gồm ba khu vực.
Crnogorski fudbalski kupCúp quốc giaTổ chức từ năm 2006.
1. ŽFLGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2011.

Na Uy

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
TippeligaenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
1. DivisjonGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1948.
2. DivisjonGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực.
3. DivisjonGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1963 gồm 12 khu vực.
Cúp bóng đá Na UyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1902.
SuperfinalenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2009.
ToppserienGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2000.
1. divisjonGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 1984 với tư cách là giải vô địch quốc gia nữ.
Cúp bóng đá nữ Na UyCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1978.

Nga

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Chempionat Rossii po FutboluGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2001.
Pervenstvo Futbol'noy Natsional'noy LigiGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Pervenstvo Professional'noy Futbol'noy LigiGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1998 gồm 5 khu vực.
Pervenstvo Rossii Sredi Lyubitel'skikh Futbol'nykh KlubovGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1998, gồm 10 khu vực.
Kubok RossiiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Superkubok RossiiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2003.
Chempionat Rossii po Zhenskomu FutboluGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Kubok RossiiCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Pháp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligue 1Giải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1932.
Ligue 2Giải hạng nhìTổ chức từ năm 1933.
Championnat NationalGiải hạng baTổ chức từ năm 1993.
Championnat de France amateurGiải hạng tưTổ chức từ năm 1993 gồm bốn bảng.
Championnat de France amateur 2Giải hạng nămTổ chức từ năm 1993 gồm 8 bảng.
Coupe de FranceCúp quốc giaTổ chức từ năm 1918.
Coupe de la LigueCúp quốc giaTổ chức từ năm 1982.
Trophée des championsSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Division 1 FéminineGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1974.
Coupe de France FéminineCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2001.

Phần Lan

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
VeikkausliigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1990.
YkkönenGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1973.
KakkonenGiải hạng baTổ chức từ năm 1973 gồm 4 khu vực.
KolmonenGiải hạng tưTổ chức từ năm 1973 gồm 9 khu vực.
NelonenGiải hạng nămTổ chức từ năm 1973 gồm 14 khu vực.
VitonenGiải hạng sáuTổ chức từ năm 1973 gồm 22 khu vực.
KutonenGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1973 gồm 27 khu vực.
Suomen CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1955.
Cúp Liên đoàn bóng đá Phần LanCúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Naisten LiigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.

România

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga IGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1909.
Liga IIGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1934, gồm 2 khu vực.
Liga IIIGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1936, gồm 6 khu vực.
Liga IVGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1936, gồm 42 khu vực.
Cupa RomânieiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1933.
Supercupa RomânieiSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1994.
Cupa LigiiCúp quốc giaTổ chức từ năm 2014.
Superliga RomânăGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1990.
Cupa României Fotbal FemininCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2004.

San Marino

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Campionato Sammarinese di CalcioGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1985, gồm 2 khu vực.
Coppa TitanoCúp quốc giaTổ chức từ năm 1937.
Super Coppa SammarineseSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2012 (trước đây là Trofeo Federale).

Scotland

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Scottish PremiershipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2013 (hợp nhất Scottish Premier League và Scottish Football League).
Scottish ChampionshipGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2013.
Scottish League OneGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2013.
Scottish League TwoGiải hạng 4Tổ chức từ năm 2013.
Highland Football LeagueGiải hạng 5Tổ chức từ năm 1893.
Lowland Football LeagueGiải hạng 5Tổ chức từ năm 2013.
East of Scotland Football LeagueGiải hạng 6Tổ chức từ năm 1923.
South of Scotland Football LeagueGiải hạng 6Tổ chức từ năm 1892.
The Scottish CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1874.
Scottish League CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1947.
Scottish Challenge CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1990 dành cho các câu lạc bộ của Scottish Championship, Scottish League One và Scottish League Two.
Scottish Women's Premier LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League First DivisionGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League Second DivisionGiải hạng 3 nữTổ chức từ năm 2002, gồm 4 khu vực.
Scottish Women's FA CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1970.
Scottish Women's Premier League CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2002.
Scottish Women's Football League First Division CupCúp giải đấu nữTổ chức từ năm 1972.
Scottish Women's Football League Second Division CupCúp giải đấu nữTổ chức từ năm 2012.
Scottish Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1998 tới 2013.

Cộng hòa Séc

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
1. česká fotbalová ligaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Fotbalová národní ligaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1993.
Česká fotbalová ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
Moravskoslezská fotbalová ligaGiải hạng baTổ chức từ năm 1991.
DivizeGiải hạng tưGồm hai khu vực, khu vực thứ nhất (lên chơi tại Česká fotbalová liga) gồm ba bảng A, B, C, khu vực thứ hai (lên chơi tại Moravskoslezská fotbalová liga) gồm hai bảng D & E.
Pohár České poštyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Český SuperpohárSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2010.
I. liga ženGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1993.
Pohár Komise fotbalu ženCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Serbia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Superliga SrbijeGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Prva Liga SrbijeGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2006.
Srpska LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2006 gồm 4 khu vực: Beograd, Đông, Tây và Vojvodina.
Zonske LigeGiải hạng 4Gồm 9 khu vực.
Kup SerbjeCúp quốc giaTổ chức từ năm 2006.
Superliga Srbije za ŽeneGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2006.
Kup Srbije za ŽeneCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2007.

Síp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
A' KatigoríasGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1934.
B' KatigoríaGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1954.
G' KatigoríaGiải hạng baTổ chức từ năm 1970.
Epílekti Katigoría STOKGiải hạng tưTổ chức từ năm 2015.
Kýpello KýprouCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Siêu cúp bóng đá SípSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1951.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia SípGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.
Cúp bóng đá nữ SípCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1998.
Siêu cúp bóng đá nữ SípSiêu cúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2008.

Slovakia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Fortuna LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1993.
2. LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1993 gồm 2 khu vực.
3. LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1993 gồm 4 khu vực.
Slovenský PohárCúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
Slovenský SuperpohárSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1993.
I. liga ŽienGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.
Cúp bóng đá nữ SlovakiaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.

Slovenia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
PrvaLigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
2. Slovenska Nogometna LigaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1991.
3. Slovenska Nogometna LigaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1992, gồm 4 khu vực.
Slovenske Regionalne LigeGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1991.
Slovenske Medobčinske LigeGiải hạng 4 và 5Tổ chức từ năm 1992.
Pokal SlovenijeCúp quốc giaTổ chức từ năm 1991.
SuperPokal SlovenijeSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1995.
Slovenska Ženska Nogometna LigaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Ženski Nogometni PokalCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1994.

Tây Ban Nha

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
La LigaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1929.
Segunda DivisiónGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1929.
Segunda División BGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1977, gồm 4 bảng.
Tercera DivisiónGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1928, gồm 18 khu vực.
Divisiones Regionales de FútbolGiải hạng 5–10Gồm 18 khu vực.
Copa del ReyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1903.
Supercopa de EspañaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1982.
Primera División de la Liga de Fútbol FemeninoGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1988.
Segunda DivisiónGiải hạng 2 nữGồm 7 khu vực.
Ligas RegionalesGiải hạng 3–5 nữGồm 18 khu vực.
Copa de la ReinaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1983.

Thổ Nhĩ Kỳ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Süper LigGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1959.
1. LigGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2001.
2. LigGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2001.
3. LigGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1967.
Türkiye KupasıCúp quốc giaTổ chức từ năm 1962.
Türkiye Super KupasıSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1966.
Kadınlar 1. Futbol LigiGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1994.

Thụy Điển

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
AllsvenskanGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1924.
SuperettanGiải hạng 2Tổ chức từ năm 2000.
Division 1Giải hạng 3Tổ chức từ năm 2006, gồm 2 khu vực.
Division 2Giải hạng 4Tổ chức từ năm 2006, gồm 6 khu vực.
Division 3Giải hạng 5Tổ chức từ năm 2006, gồm 12 khu vực.
Svenska CupenCúp quốc giaTổ chức từ năm 1941.
Svenska SupercupenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.
DamallsvenskanGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1988.
ElitettanGiải hạng 2 nữTổ chức từ năm 2013.
Svenska CupenCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1981.
Svenska SupercupenSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2007.

Thụy Sĩ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Super LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1897.
Challenge LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1897.
Promotion LeagueGiải hạng 3Tổ chức từ năm 2012.
1. Liga ClassicGiải hạng 4Tổ chức từ năm 1999, gồm ba bảng.
2. Liga InterregionalGiải hạng 5Gồm 6 bảng.
2. LigaGiải hạng 6Gồm 13 khu vực.
Schweizer CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1934.
Nationalliga AGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1970.
Schweizer CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1976.

Ukraina

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premyer LihaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1991.
Persha LihaGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1992.
Druga LihaGiải hạng 3Tổ chức từ năm 1992.
Kubok UkrayinyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Superkubok UkrayinySiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 2004.
Zhinocha LihaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.
Kubok Ukrayiny Sered Zhinochykh KomandCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Wales

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Welsh Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1992.
Welsh Football League Division OneGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1904.
Cymru AllianceGiải hạng 2Tổ chức từ năm 1990.
Welsh CupCúp quốc giaTổ chức từ năm 1877.
Welsh League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1992.
Welsh Football League CupCúp liên đoànTổ chức từ năm 1925.
FAW TrophyCúp quốc giaTổ chức từ năm 1890.
Welsh Premier Women's Football LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 2009.
FAW Women's CupCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1992.

Ý

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Serie AGiải vô địch quốc giaTổ chức từ năm 1898.
Serie BGiải hạng nhìTổ chức từ năm 1929.
Lega ProGiải hạng baTổ chức từ năm 1959. Gồm ba giải khu vực: Bắc và Sardegna; Trung; Nam.
Serie DGiải hạng tưTổ chức từ năm 1948. Gồm 9 giải khu vực.
EccellenzaGiải hạng nămTổ chức từ năm 1991[cần dẫn nguồn]. Gồm 28 giải khu vực.
PromozioneGiải hạng sáuTổ chức từ năm 1912. Gồm 54 giải khu vực.
Prima CategoriaGiải hạng bảyTổ chức từ năm 1959. Gồm 106 giải khu vực.
Seconda CategoriaGiải hạng támGồm 180 giải khu vực.
Terza CategoriaGiải hạng chínGồm trên dưới 200 giải khu vực.
Coppa ItaliaCúp quốc giaTổ chức từ năm 1922.
Coppa Italia Lega ProCúp quốc giaTổ chức từ năm 1973.
Coppa Italia Serie DCúp quốc giaTổ chức từ năm 1999.
Coppa Italia DilettantiCúp quốc giaTổ chức từ năm 1966 dành cho các CLB thuộc Eccellenza và Promozione.
Supercoppa ItalianaSiêu cúp quốc giaTổ chức từ năm 1988.
Serie AGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ năm 1968.
Coppa ItaliaCúp quốc gia nữTổ chức từ năm 1971.

Bắc, Trung Mỹ và Caribe

Anguilla | Antigua và Barbuda | Aruba | Bahamas | Barbados | Belize | Bermuda | Bonaire | Canada | Quần đảo Cayman | Costa Rica | Cuba | Curaçao | Dominica | Cộng hòa Dominica | El Salvador | Greenland | Grenada | Guadeloupe | Guatemala | Guyana | Guyane thuộc Pháp | Haiti | Hoa Kỳ | Honduras | Jamaica | Martinique | México | Montserrat | Nicaragua | Panama | Puerto Rico | Saint Kitts và Nevis | Saint Lucia | Saint-Martin | Saint Pierre và Miquelon | Saint Vincent và Grenadines | Sint Maarten | Suriname | Trinidad và Tobago | Quần đảo Turks và Caicos | Quần đảo Virgin thuộc Anh | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Đội tuyển quốc gia
TênThông tin cơ bản
CONCACAF Gold CupTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1991.
Copa CentroamericanaTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1991.
Cúp bóng đá CaribeTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1989.
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và CaribeTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1962 dành cho cầu thủ dưới 19 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.
Giải vô địch bóng đá U-17 Bắc, Trung Mỹ và CaribeTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1983 dành cho cầu thủ dưới 16 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.
Cúp Vàng nữ CONCACAFTổ chức từ năm 1991.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và CaribeTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2002.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và CaribeTổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2008.
Giải bóng đá vô địch CaribeTổ chức từ 1978 tới 1988.
Giải bóng đá vô địch Bắc, Trung Mỹ và CaribeTổ chức từ 1961 tới 1989.
Giải bóng đá vô địch Bắc MỹTổ chức từ 1947 tới 1991.
Giải bóng đá vô địch Trung Mỹ và CaribeTổ chức từ 1938 tới 1981.
Câu lạc bộ
TênThông tin cơ bản
CONCACAF Champions LeagueTổ chức từ 1962.
CFU Club ChampionshipTổ chức từ 1997.
North American SuperLigaTổ chức từ 2007 tới 2010 giữa các đại diện của México và Hoa Kỳ.
CONCACAF Cup Winners CupTổ chức từ 1991 tới 1998.
CONCACAF Giants CupTổ chức lần duy nhất năm 2001.
Copa Interclubes UNCAFTổ chức từ 1971 tới 2007.

Anguilla

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
AFA Senior Male LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1997.

Antigua và Barbuda

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1968.
Antigua and Barbuda FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 2004.

Aruba

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Division di HonorGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1960.
Torneo Copa Betico CroesCúp quốc giaTổ chức từ 2004.

Bahamas

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
BFA Senior LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1990.
Bahamas President's CupCúp quốc giaTổ chức từ 1969.
New Providence FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1982.
Grand Bahama FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1995.

Barbados

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Barbados Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1947.
Barbados FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1910.

Belize

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Premier League of BelizeGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2011.

Bermuda

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Bermudian Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1963.
Bermuda FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1955.

Bonaire

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Bonaire LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1989.

Canada

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Major League SoccerGiải vô địch quốc gia tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 1996 gồm 2 khu vực, trong đó có 3 câu lạc bộ Canada.
North American Soccer LeagueGiải hạng 2 tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 2011, trong đó có 2 câu lạc bộ Canada.
United Soccer LeagueGiải hạng 3 tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 2011 gồm 2 khu vực, trong đó có 3 câu lạc bộ Canada.
League1 OntarioGiải hạng 3Tổ chức từ 2014.
Première Ligue de soccer du QuébecGiải hạng 3Tổ chức từ 2012.
MLS CupCúp quốc gia tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 1996.
NASL ChampionshipCúp quốc gia hạng 2 tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 2011.
Canadian ChampionshipCúp quốc giaTổ chức từ 2008.
The Challenge TrophyCúp quốc giaTổ chức từ 1912.
W-LeagueGiải hạng 2 nữ tại Hoa Kỳ và CanadaTổ chức từ 1995 gồm 3 khu vực, trong đó có 3 câu lạc bộ Canada.

Quần đảo Cayman

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Cayman Islands Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1980.
Cayman Islands FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1995.

Costa Rica

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Primera División de Costa RicaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1921.
Segunda División de Costa RicaGiải hạng 2Tổ chức từ 1943.
Tercera División de Costa RicaGiải hạng 3Tổ chức từ 1962.
Torneo de Copa de Costa RicaCúp quốc giaTổ chức từ 2013.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia Costa RicaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 2000.

Cuba

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Campeonato Nacional de Fútbol de CubaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1912.

Curaçao

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia CuraçaoGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1921.

Dominica

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia DominicaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1965.

Cộng hoà Dominica

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Dominicana de FútbolGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2015.

El Salvador

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Primera DivisiónGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1969.
Segunda DivisiónGiải hạng 2Gồm 2 khu vực.
Tercera DivisiónGiải hạng 3Gồm 2 khu vực.
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia El SalvadorGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 2010.

Greenland

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Angutit Inersimasut GMGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1971.

Grenada

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia GrenadaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1983.

Guadeloupe

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Division d'HonneurGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1952.
Coupe de GuadeloupeCúp quốc giaTổ chức từ 1941.

Guatemala

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Nacional de Fútbol de GuatemalaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1919.
Primera División de AscensoGiải hạng 2Tổ chức từ 1942. Gồm 2 khu vực.
Segunda División de AscensoGiải hạng 3Tổ chức từ 1992. Gồm 5 khu vực.
Copa de GuatemalaCúp quốc giaTổ chức từ 1904.
Liga Nacional de Fútbol Femenino de GuatemalaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 1997.

Guyane thuộc Pháp

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Championnat de Guyane de footballGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1962.
Coupe de GuyaneCúp quốc giaTổ chức từ 1959.

Haiti

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligue HaïtienneGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1937.
Coupe d'HaïtiCúp quốc giaTổ chức từ 1932.

Hoa Kỳ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Major League SoccerGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1996, gồm hai khu vực Tây và Đông.
North American Soccer LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ 2011.
United Soccer LeagueGiải hạng 3Tổ chức từ 2011 gồm 2 khu vực.
United Soccer Leagues Premier Development LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ 1995 gồm 4 khu vực.
National Premier Soccer LeagueGiải hạng 4Tổ chức từ 2003 gồm 4 khu vực.
U.S. Open CupCúp quốc giaTổ chức từ 1913.
National Women's Soccer LeagueGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 2013.
USL W-LeagueGiải hạng 2 nữTổ chức từ 1995.
Women's Premier Soccer LeagueGiải hạng 2 nữTổ chức từ 1997.
USASA National Women's OpenCúp quốc gia nữTổ chức từ 1996.
USASA National Women's AmateurCúp quốc gia nữTổ chức từ 1980.

Honduras

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Nacional de Fútbol Profesional de HondurasGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1964.
Liga Nacional de Ascenso de HondurasGiải hạng 2Tổ chức từ 1979.
Liga Mayor de Futbol de HondurasGiải hạng 3
Cúp bóng đá HondurasCúp quốc giaTổ chức từ 1968.

Jamaica

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Jamaica National Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1964.
KSAFA Super LeagueGiải hạng 2
South Central Confederation Super LeagueGiải hạng 2
Eastern Confederation Super LeagueGiải hạng 2
Western Confederation Super LeagueGiải hạng 2
KSAFA Major LeagueGiải hạng 3
KSAFA Syd Bartlett LeagueGiải hạng 4
JFF Champions CupCúp quốc giaTổ chức từ 1990.
KSAFA Jackie Bell Knockout CompetitionCúp quốc giaTổ chức từ 1987 dành cho các câu lạc bộ thuộc KSAFA.

Martinique

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Championnat NationalGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1919.
Coupe de la MartiniqueCúp quốc giaTổ chức từ 1953.

México

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga MXGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1943.
Ascenso MXGiải hạng 2Tổ chức từ 1994.
Segunda División de MéxicoGiải hạng 3Tổ chức từ 1950. Gồm hai giải Liga Premier de Ascenso và Liga de Nuevos Talentos.
Tercera División de MéxicoGiải hạng 4Tổ chức từ 1967 gồm 14 khu vực.
Copa MXCúp quốc giaTổ chức từ 1907.
Supercopa MXSiêu cúp quốc giaTổ chức từ 2014 giữa đội vô địch Apertura và Clausura của Liga MX.
Campeón de CampeonesSiêu cúp quốc giaTổ chức từ 1942.
Super Liga Femenil de FútbolGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 2007.

Montserrat

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Montserrat ChampionshipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1974.

Nicaragua

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Primera División de NicaraguaGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1933.
Segunda División de NicaraguaGiải hạng 2
Tercera Division de NicaraguaGiải hạng 3
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia NicaraguaGiải vô địch quốc gia nữTổ chức từ 1996.

Panama

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Panameña de FútbolGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1988.
Liga Nacional de AscensoGiải hạng 2Tổ chức từ 1997.
Copa Rommel FernándezGiải hạng 3Tổ chức từ 1996.

Puerto Rico

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Liga Nacional de Fútbol de Puerto RicoGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2009.
North American Soccer LeagueGiải hạng 2 tại Hoa Kỳ và CanadaCó sự tham gia của câu lạc bộ Puerto Rico FC.
Women's Premier Soccer LeagueGiải hạng 2 tại Hoa KỳGồm 10 khu vực với sự tham gia của một số câu lạc bộ Puerto Rico.

Saint Kitts và Nevis

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Saint Kitts Premier DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1980.
Saint Kitts and Nevis Division OneGiải hạng 2
Nevis Premier DivisionGiải vô địch khu vực

Saint Lucia

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Saint Lucia Gold DivisionGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1980.
Saint Lucia Silver DivisionGiải hạng 2
Saint Lucia FA CupCúp quốc giaTổ chức từ 1998.

Saint-Martin

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Championnat de Saint-Martin de footballGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1970.

Saint Pierre và Miquelon

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Ligue de Football de Saint Pierre et MiquelonGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1976.

Saint Vincent và Grenadines

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
NLA Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2009.

Sint Maarten

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Giải bóng đá vô địch quốc gia Sint MaartenGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1975.

Suriname

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
SVB HoofdklasseGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1924.
SVB Eerste KlasseGiải hạng 2Tổ chức từ 1956.
Beker van SurinameCúp quốc giaTổ chức từ 1992.
Cúp Tổng thống SurinameSiêu cúp quốc giaTổ chức từ 1993.

Trinidad và Tobago

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
TT Pro LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1999.
National Super LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ 2003.
FA TrophyCúp quốc giaTổ chức từ 1927.
First Citizens CupCúp liên đoànTổ chức từ 2000.
Charity ShieldSiêu cúp quốc giaTổ chức từ 2012.
Trinidad and Tobago Pro BowlCúp quốc giaTổ chức từ 2004.
Trinidad and Tobago ClassicCúp quốc giaTổ chức từ 2005.
Trinidad and Tobago Goal ShieldCúp quốc giaTổ chức từ 2009.

Quần đảo Turks và Caicos

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Provo Premier LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1999.

Quần đảo Virgin thuộc Anh

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
BVIFA National Football LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2009.

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
U.S. Virgin Islands ChampionshipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1997.
St. Croix Soccer LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ 1968.
St. Thomas LeagueGiải hạng 2Tổ chức từ 1995.

Châu Đại Dương

Quần đảo Cook | Fiji | Kiribati | New Zealand | Niue | Nouvelle-Calédonie | Papua New Guinea | Samoa | Samoa thuộc Mỹ | Quần đảo Solomon | Tahiti | Tonga | Tuvalu | Vanuatu
Đội tuyển quốc gia
TênThông tin cơ bản
OFC Nations CupTổ chức 4 năm 1 lần, lần đầu vào năm 1973.
Vòng loại bóng đá nam Thế vận hội khu vực châu Đại DươngTổ chức 4 năm 1 lần, lần đầu vào năm 1992.
Pacific GamesTổ chức 4 năm 1 lần, lần đầu vào năm 1963.
OFC U-20 ChampionshipTổ chức từ năm 1974 và là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.
OFC U-17 ChampionshipTổ chức 2 năm 1 lần, lần đầu vào năm 1983 và là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.
OFC Women's ChampionshipTổ chức 4 năm 1 lần, lần đầu vào năm 1983.
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội khu vực châu Đại DươngTổ chức 4 năm 1 lần, lần đầu vào năm 2004.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Đại DươngTổ chức từ 2004 và là vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Đại DươngTổ chức từ 2010 và là vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới.
Oceanian Futsal ChampionshipTổ chức từ 1992.
OFC Beach Soccer ChampionshipTổ chức 2 năm 1 lần, lần đầu vào năm 2006 và là vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới.
Cúp AFC–OFC ChallengeTổ chức 2 lần từ 2001 tới 2003 giữa các đội vô địch châu Á và châu Đại Dương.
Cúp PolynesiaTổ chức 3 lần từ 1994 tới 2000 giữa các quốc gia khu vực Polynesia.
Cúp MelanesiaTổ chức từ 1988 tới 2000 giữa các quốc gia khu vực Melanesia.
Câu lạc bộ
TênThông tin cơ bản
OFC Champions LeagueTổ chức từ 1987.
Siêu cúp MelanesiaTổ chức từ 2014.

Quần đảo Cook

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Cook Islands Round CupGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1950.
Cook Islands CupCúp quốc giaTổ chức từ 1950.

Fiji

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
National Football LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1986.
Inter-District ChampionshipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1938.
Fiji Football Association Cup TournamentCúp quốc giaTổ chức từ 1991.
Battle of the GiantsCúp quốc giaTổ chức từ 1978.
Champion versus ChampionCúp quốc giaTổ chức từ 1992.

Kiribati

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Kiribati National ChampionshipGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 2002.

Nouvelle-Calédonie

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
Super LigueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1950.
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Nouvelle-CalédonieGiải hạng 2
Cúp bóng đá Nouvelle-CalédonieCúp quốc giaTổ chức từ 1954.

Samoa thuộc Hoa Kỳ

GiảiTính chất của giảiThông tin của giải
FFAS Senior LeagueGiải vô địch quốc giaTổ chức từ 1976.
FFAS President's CupCúp quốc giaTổ chức từ 2010.

Châu Phi

Ai Cập | Algérie | Angola | Benin | Botswana | Bờ Biển Ngà | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comoros | Cộng hòa Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo | Djibouti | Eritrea |

Eswatini | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho | Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Nam Phi | Nam Sudan | Namibia | Niger | Nigeria | Réunion | Rwanda | São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Sudan | Tanzania | Tchad | Togo | Trung Phi | Tunisie | Uganda | Zambia | Zanzibar | Zimbabwe

Đội tuyển quốc gia
TênThông tin cơ bản
Cúp bóng đá châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1957.
Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2009, chỉ dành cho các cầu thủ thi đấu tại châu Phi.
Đại hội thể thao châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 1965, trước có tên là Đại hội thể thao Toàn châu Phi, chỉ dành cho cầu thủ dưới 23 tuổi.
Cúp bóng đá U-23 châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 2011, chỉ dành cho cầu thủ dưới 23 tuổi.
Cúp bóng đá U-20 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1979, chỉ dành cho cầu thủ dưới 20 tuổi.
Cúp bóng đá U-17 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1995, chỉ dành cho cầu thủ dưới 17 tuổi.
Cúp bóng đá nữ châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 1991.
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2002, chỉ dành cho cầu thủ dưới 20 tuổi.
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2008, chỉ dành cho cầu thủ dưới 17 tuổi.
Cúp bóng đá trong nhà châu PhiTổ chức 4 năm 1 lần từ năm 1996.
Cúp bóng đá bãi biển châu PhiTổ chức 2 năm 1 lần từ năm 2006, từ năm 2011 là vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới.
Câu lạc bộ
TênThông tin cơ bản
CAF Champions LeagueTổ chức thường niên từ năm 1964.
CAF Confederation CupTổ chức thường niên từ năm 2004.
CAF Super CupTổ chức thường niên từ năm 1993.
CAF CupTổ chức thường niên từ năm 1992 tới 2004.
African Cup Winners' CupTổ chức thường niên từ năm 1975 tới 2004.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài