Danh sách kỷ lục và thống kê của Manchester United F.C.

bài viết danh sách Wikimedia

Manchester United Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Old Trafford, Greater Manchester. Câu lạc bộ đã thành lập dưới cái tên Newton Heath LYR F.C. vào năm 1878 và trở thành chuyên nghiệp năm 1885, trước khi gia nhập the Football League trong năm 1892. Sau đó suýt bị phá sản năm 1901, Câu lạc bộ đổi tên thành Manchester United vào năm 1902. Manchester United hiện đang thi đấu tại Premier League, luôn đứng nửa trên bảng xếp hạng của bóng đá Anh. kể từ năm 1975, và đội bóng không bao giờ xếp nửa dưới của bảng xếp hạng.[1] Đội bóng cũng thi đấu ở các giải châu Âu và trở thành câu lạc bộ Anh đầu tiên tham dự Cúp Châu âu vào năm 1956.[2]

Ryan Giggs, Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất cho Manchester United
Wayne Rooney, người dẫn đầu danh sách ghi bàn cho Manchester United với 253 bàn thắng.

Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 chức vô địch và 20 lần vô địch các hạng đấu cao nhất nước Anh. Ryan Giggs hiện đang giữ kỷ lục với 963 lần ra sân từ năm 1991 đến năm 2014, và kỷ lục ghi bàn Wayne Rooney với 253 bàn thắng trong 559 trận kể từ năm 2004 đến năm 2017.

Tất cả số liệu thống kê chính xác về trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Danh hiệu

Danh hiệu đầu tiên của Manchester United là Cúp Manchester, giành được khi còn có tên là Newton Heath LYR năm 1886.[3] Danh hiệu Quốc gia chính thức đầu tiên của đội bóng vào năm 1908, khi họ giành chức vô địch Football League First Division mùa giải 1907–08. Câu lạc bộ cũng giành FA Cup lần đầu tiên vào năm sau đó. Xét về số lượng danh hiệu, thập niên 90 là thập niên thành công nhất trong lịch sử của Manchester United, trong thời gian đó họ giành được năm chức vô địch Quốc nội, bốn Cúp FA, một League Cup, năm Community Shield[A], một UEFA Champions League, một UEFA Cup Winners' Cup, một UEFA Super Cup và một Intercontinental Cup.

Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục với 20 lần vô địch Quốc gia Anh. Họ là đội bóng đầu tiên vô địch Premier League, cũng như giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 lần, và trở thành đội bóng Anh đầu tiên giành Cúp châu Âu khi đội bóng giành được trong năm 1968.[4] Danh hiệu gần đây nhất của họ là vào tháng 5 năm 2017, khi họ vô địch UEFA Europa League.[4]

Trong nước

Giải đấu

Vô địch Quốc gia Anh: 50 - kỷ lục

Cúp trong nước

Cúp châu Âu

Trên toàn thế giới

Danh sách cầu thủ

Paul Scholes là cầu thủ có số lần ra sân cao thứ ba cho Manchester United

Tất cả cầu thủ còn thi đấu được in đậm

Ra sân

  • Cầu thủ trẻ nhất chơi cho đội: David Gaskell – 16 tuổi, 19 ngày (gặp Manchester City, Charity Shield, 24 tháng 10 năm 1956)[5]
  • Cầu thủ già nhất chơi cho đội: Billy Meredith – 46 tuổi, 281 ngày (gặp Derby County, giải hạng Nhất, ngày 7 tháng 5 năm 1921)[6]
  • Cầu thủ già nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Edwin van der Sar – lúc 40 tuổi, 211 ngày (trận gặp Barcelona tại UEFA Champions League vào ngày 28 tháng 5 năm 2011)[7]
  • Ra sân liên tiếp nhiều nhất ở giải quốc nội: 206 - Steve Coppell, từ ngày 15 tháng 1 năm 1977 đến ngày 7 tháng 11 năm 1981[8]
  • Ra sân ngắn nhất: 11 giâyChris Smalling trong trận gặp Norwich City tại Premier League vào ngày 26 tháng 2 năm 2012[9]

Chỉ tính các trận đấu chuyên và giải chính thức. Các lần ra sân từ ghế dự bị (trong ngoặc) được tính vào tổng số.

TênThời gianGiải quốc nội[10]Cúp FA[11]League Cup[12]Châu Âu[13]Khác[C][14]Tổng[15]
1 Ryan Giggs1991–2014672 (117)074 (12)041 0(6)157 (23)019 0(3)963 (161)
2 Bobby Charlton1956–1973606 00(2)078 0(0)024 0(0)045 0(0)005 0(0)758 00(2)
3 Paul Scholes1994–2011
2012–2013
499 0(95)049 (17)021 0(7)134 (21)015 0(1)718 (141)
4 Bill Foulkes1952–1970566 00(3)061 0(0)003 0(0)052 0(0)006 0(0)688 00(3)
5 Gary Neville1992–2011400 0(21)047 0(3)025 0(2)117 0(8)013 0(2)602 0(36)
6 Alex Stepney1966–1978433 00(0)044 0(0)035 0(0)023 0(0)004 0(0)539 00(0)
7 Tony Dunne1960–1973414 00(0)055 0(1)021 0(0)040 0(0)005 0(0)535 00(1)
8 Denis Irwin1990–2002368 0(12)043 0(1)031 0(3)075 0(2)012 0(0)529 0(18)
9 Wayne Rooney2004–2017368 0(29)038 0(7)016 0(6)0910(5)007 0(1)520 0(48)
10 Joe Spence1919–1933481 00(0)029 0(0)000 0(0)000 0(0)000 0(0)510 00(0)

Chân sút xuất sắc

Bobby Charlton là người từng dẫn đầu danh sách ghi bàn cho Manchester United với 249 bàn (Kỉ lục này đã bị phá bởi Wayne Rooney với 250 bàn)

Vua phá lưới tổng thể

Chỉ tính các trận chuyên và chính thức, số lần ra sân tính cả từ ghế dự bị ở trong ngoặc.
TênThời gianGiải quốc nội[26]Cúp FA[27]League Cup[28]Châu Âu[29]Khác[C][30]Tổng[31]
1 Wayne Rooney2004–2017178 (368)021 0(38)005 0(16)037 0(91)004 00(7)253 (549)
2 Bobby Charlton1956–1973199 (606)019 0(78)007 0(24)022 0(45)002 00(5)249 (758)
3 Denis Law1962–1973171 (309)034 0(46)003 0(11)028 0(33)001 00(5)237 (404)
4 Jack Rowley1937–1955182 (380)026 0(42)000 00(0)000 00(0)003 00(2)211 (424)
5 Dennis Viollet1952–1962159 (259)005 0(18)001 00(2)013 0(12)001 00(2)179 (293)
George Best1963–1974137 (361)021 0(46)009 0(25)011 0(34)001 00(4)179 (470)
7 Joe Spence1919–1933158 (481)010 0(29)000 00(0)000 00(0)000 00(0)168 (510)
Ryan Giggs1991–2014114 (672)012 0(74)012 0(41)029 (157)001 0(19)168 (963)
9 Mark Hughes1983–1986
1988–1995
120 (345)017 0(46)016 0(38)009 0(33)001 00(5)163 (467)
10 Paul Scholes1994–2011
2012–2013
107 (499)013 0(49)009 0(21)026 (134)000 0(15)155 (718)

Cầu thủ chiến thắng giải thưởng

Giải thưởng Ballon d'Or

Các cầu thủ đã giành được Quả bóng vàng châu Âu trong khi thi đấu cho Manchester United:[32]

Chiếc giày vàng châu Âu

Các cầu thủ đã giành Chiếc giày vàng châu Âu trong khi thi đấu cho Manchester United:

Giải thưởng cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm của UEFA

Các cầu thủ đã giành giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA trong khi thi đấu cho Manchester United:[34]

Cầu thủ bóng đá hay nhất năm của FIFA

Các cầu thủ đã giành giải thưởng cầu thủ hay nhất năm của FIFA khi thi đấu cho Manchester United:

Giải thưởng FIFA Puskás

Các cầu thủ đã giành được giải thưởng FIFA Puskás khi thi đấu cho Manchester United:

Kỷ lục thi đấu Quốc tế

Cầu thủ thi đấu quốc tế của Manchester United được liệt kê trong một cái bảng đặt tại Old Trafford.
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế đầu tiên: Jack Powell và Tom Burke chơi cho đội tuyển Wales trận gặp Anh (26 tháng 2 năm 1887)[37]
    • Tất cả chín cầu thủ chơi cho đội tuyển bóng đá xứ Wales.[37] Charlie Roberts là cầu thủ đầu tiên chơi cho đội tuyển bóng đá Anh và Ireland vào ngày 25 tháng 2 năm 1905.[38]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều lần nhất: 130Edwin van der SarHà Lan (24 trận khi ở câu lạc bộ)[39]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều nhất khi thi đấu cho United: 106Bobby CharltonEngland[38]

Chuyển nhượng cầu thủ

Phí chuyển nhượng cao nhất phải trả

Hợp đồng kỷ lục của Manchester United là Paul Pogba, người ký cho câu lạc bộ từ Juventus với mức phí kỷ lục ở Anh Quốc với giá 100 triệu euro vào tháng 8 năm 2016.[40] Bản hợp đồng này đánh bại kỷ lục trước đó của câu lạc bộ khi mua Juan Mata với giá 37,1 triệu bảng từ Chelsea vào tháng 1 cùng năm.[41] Việc ký hợp đồng với Wayne Rooney với giá 20 triệu bảng (sau đội lên thành 27 triệu do các điều khoản phụ) trong năm 2004 thiết lập một kỷ lục thế giới cho việc chuyển nhượng cầu thủ ở tuổi thiếu niên vào thời điểm đó.[42] Vào năm 2015, lỷ lục lần nữa bị phá sau khi Anthony Martial chuyển tới với mức phí ban đầu là 36 triệu bảng.[42]

Cầu thủCâu lạc bộ trướcMức phíNgày
1 Ángel Di María Real Madrid£59,7 triệu[43]Tháng 8 năm 2014
2 Juan Mata Chelsea£37,1 triệu[41]Tháng 1 năm 2014
3 Anthony Martial Monaco£36 triệu[42]Tháng 9 năm 2015
4 Dimitar Berbatov Tottenham Hotspur£30,75 triệu[44]Tháng 9 năm 2008
5 Eric Bailly Villarreal£30 triệu[45]Tháng 6 năm 2016
6 Rio Ferdinand Leeds United£29,3 triệu[46]Tháng 7 năm 2002
7 Ander Herrera Athletic Bilbao£29 triệu[47]Tháng 7 năm 2014
8 Juan Sebastián Verón Lazio£28,1 triệu[48]Tháng 7 năm 2001
9 Marouane Fellaini Everton£27,5 triệu[49]Tháng 9 năm 2013
10 Luke Shaw Southampton£27 triệu[50]Tháng 7 năm 2014

Các vụ mua cầu thủ kỷ lục

Rio Ferdinand được ký hợp đồng vào tháng 7 năm 2002 từ Leeds United với giá 29,3 triệu bảng, là kỷ lục mua cầu thủ lớn nhất thứ tư của Manchester United.
In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
NgàyCầu thủCâu lạc bộ trướcMức phí[46][51]
Tháng 1 năm 1900 Gilbert GodsmarkAshford£40
Tháng 1 năm 1903 Alex BellAyr Parkhouse£700
Tháng 7 năm 1910 Leslie HoftonGlossop£1.000
Tháng 3 năm 1914 George HunterChelsea£1.300
Tháng 9 năm 1920 Tom MillerLiverpool£2.000
Tháng 11 năm 1921 Neil McBainAyr United£6.000
Tháng 2 1938 Jack SmithNewcastle United£6.500
Tháng 3 năm 1949 John DownieBradford Park Avenue£18.000
Tháng 3 năm 1953 Tommy TaylorBarnsley£29.999
Tháng 9 năm 1958 Albert QuixallSheffield Wednesday£45.000
Tháng 8 năm 1962 Denis LawTorino£110.000
Tháng 8 năm 1968 Willie MorganBurnley£117.000
Tháng 2 1972 Martin BuchanAberdeen£125.000
Tháng 3 năm 1972 Ian Storey-MooreNottingham Forest£200.000
Tháng 1 năm 1978 Joe JordanLeeds United£350.000
Tháng 2 năm 1978 Gordon McQueenLeeds United£495.000
Tháng 8 năm 1979 Ray WilkinsChelsea£825.000
Tháng 10 năm 1980 Garry BirtlesNottingham Forest£1.250.000
Tháng 10 năm 1981 Bryan RobsonWest Bromwich Albion£1.500.000
Tháng 6 năm 1988 Mark HughesBarcelona£1.800.000
Tháng 8 năm 1989 Gary PallisterMiddlesbrough£2.300.000
Tháng 7 năm 1993 Roy KeaneNottingham Forest£3.750.000
Tháng 1 năm 1995 Andy ColeNewcastle United£7.000.000
Tháng 7 năm 1998 Jaap StamPSV Eindhoven£10.750.000
Tháng 8 năm 1998 Dwight YorkeAston Villa£12.600.000
Tháng 6 năm 2001 Ruud van NistelrooyPSV Eindhoven£19.000.000
Tháng 7 năm 2001 Juan Sebastián VerónLazio£28.100.000
Tháng 7 năm 2002 Rio FerdinandLeeds United£29.100.000
Tháng 9 năm 2008 Dimitar BerbatovTottenham Hotspur£30.750.000
Tháng 1 năm 2014 Juan MataChelsea£37.100.000
Tháng 8 năm 2014 Ángel Di MaríaReal Madrid£59.700.000

Phí chuyển nhượng cao nhất nhận được

David Beckham được bán cho Real Madrid với giá kỷ lục của câu lạc bộ là 25 triệu bảng vào tháng 7 năm 2003

Hợp đồng bán kỷ lục của câu lạc bộ diễn ra vào tháng 7 năm 2009, khi họ bán Cristiano Ronaldo cho Real Madrid với giá 80 triệu bảng.[52]

Cầu thủCâu lạc bộ đếnMức phí[46][51]Ngày
1 Cristiano Ronaldo Real Madrid£80  triệuTháng 7 năm 2009[52]
2 Ángel Di María Paris Saint-Germain£44,1 triệuTháng 8 năm 2015
3 David Beckham Real Madrid£25 triệuTháng 6 năm 2003
4 Danny Welbeck Arsenal£16 triệuTháng 9 năm 2014
5 Jaap Stam Lazio£15,25 triệuTháng 8 năm 2001
6 Juan Sebastián Verón Chelsea£15 triệuTháng 8 năm 2003
7 Ruud van Nistelrooy Real Madrid£10,3 triệuTháng 7 năm 2006
8 Gabriel Heinze Real Madrid£8,1 triệuTháng 8 năm 2007
9 Andy Cole Blackburn Rovers£7,5 triệuTháng 12 năm 2001
10 Javier Hernández Bayer Leverkusen£7,3 triệuTháng 8 năm 2015

Các vụ bán cầu thủ kỷ lục

In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
NgàyCầu thủCâu lạc bộ đếnMức phí[46][51]
Tháng 4 năm 1900 William BryantBlackburn Rovers£50
Tháng 4 năm 1900 Joe CassidyManchester City£250
Tháng 8 năm 1909 Alex DownieOldham Athletic£600
Tháng 6 năm 1911 Ted ConnorSheffield United£750
Tháng 7 năm 1912 Harold HalseAston Villa£1.200
Tháng 8 năm 1913 Charlie RobertsOldham Athletic£1.750
Tháng 9 năm 1920 Tommy MeehanChelsea£3.300
Tháng 9 năm 1937 George MutchPreston North End£5.000
Tháng 3 năm 1948 Joe WaltonPreston North End£10.000
Tháng 3 năm 1949 Johnny MorrisDerby County£24.500
Tháng 1 năm 1962 Dennis ViolletStoke City£25.000
Tháng 3 năm 1962 Warren BradleyBury£40.000
Tháng 6 năm 1972 Francis BurnsSouthampton£50.000
Tháng 6 năm 1972 Alan GowlingHuddersfield Town£60.000
Tháng 3 năm 1973 Ted MacDougallWest Ham United£130.000
Tháng 3 năm 1977 Gerry DalyDerby County£175.000
Tháng 4 năm 1978 Gordon HillDerby County£250.000
Tháng 8 năm 1979 Brian GreenhoffLeeds United£350.000
Tháng 10 năm 1980 Andy RitchieBrighton & Hove Albion£500.000
Tháng 6 năm 1984 Ray WilkinsMilan£1.500.000
Tháng 8 năm 1986 Mark HughesBarcelona£2.500.000
Tháng 7 năm 1995 Paul InceInternazionale£7.000.000
Tháng 8 năm 2001 Jaap StamLazio£15.250.000
Tháng 6 năm 2003 David BeckhamReal Madrid£25.000.000
Tháng 7 năm 2009 Cristiano RonaldoReal Madrid£80.000.000[52]

Thành tích huấn luyện

Sir Alex Ferguson Sir Alex Ferguson là Huấn luyện viên của Manchester United với 1.500 trận, nhiều hơn bất kỳ huấn luyện viên khác.
  • Huấn luyện viên đầu tiên: Jack Robson – Robson là huấn luyên viên phục vụ cho United khoảng 6 năm và 10 tháng, bắt đầu ngày 28 tháng 12 năm 1914, trước khi bị viêm phổi phải nghỉ hưu vào tháng 10 năm 1921.[53]
  • Huấn luyện viên phục vụ lâu nhất: Sir Alex Ferguson – 26 năm, 194 ngày (1,500 trận đấu) (6 tháng 11 năm 1986 đến 19 tháng 5 năm 2013)[54][55][56]

Thành tích đội bóng

Trận đấu

  • Trận đấu chính thức đầu tiên: Newton Heath 2–7 Blackburn Olympic Reserves, Lancashire Cup, 27 tháng 10 năm 1883[57]
  • Trận đấu Cúp FA đầu tiên: Fleetwood Rangers 2–2 Newton Heath, vòng đầu tiên, 30 tháng 10 năm 1886[58]
  • Trận đấu ở giải Combination đầu tiên: Newton Heath 4–3 Darwen, 22 tháng 9 năm 1888[59]
  • Trận đấu ở giải Football Alliance đầu tiên: Newton Heath 4–1 Sunderland Albion, 21 tháng 9 năm 1889[60]
  • Trận đấu ở giải Football League đầu tiên: Blackburn Rovers 4–3 Newton Heath, 3 tháng 9 năm 1892[61]
  • Trân đấu tại Old Trafford đầu tiên: Manchester United 3–4 Liverpool, 19 tháng 2 năm 1910[62]
  • Trận đấu ở Cúp Châu âu đầu tiên: Anderlecht 0–2 Manchester United, European Cup vòng sơ loại đầu tiên, 12 tháng 9 năm 1956[63]
  • Trận đấu ở giải League Cup đầu tiên: Exeter City 1–1 Manchester United, Vòng một, ngày 19 tháng 10 năm 1960[64]

Chiến thắng kỷ lục

  • Tỷ số trận thắng cao nhất: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở Giải trong nước:[65]
10–1 v Wolverhampton Wanderers, First Division, 15 tháng 10 năm 1892
9–0 v Walsall, Second Division, 3 tháng 4 năm 1895
9–0 v Darwen, Second Division, 24 tháng 12 năm 1898
9–0 v Ipswich Town, Premier League, 4 tháng 3 năm 1995
  • Tỷ số chiến thắng ở FA Cup: 8–0 v Yeovil Town, 12 tháng 2 năm 1949[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở European: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số trận thắng ở Champions League: 7–1 v Roma, tứ kết Champions League, lựot về, 10 tháng 4 năm 2007[65]
  • Tỷ số cao nhất trên sân nhà 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số thắng cao nhất khi thi đấu trên sân khách:[65]
7–0 v Grimsby Town, Second Division, 26 tháng 12 năm 1899
8–1 v Nottingham Forest, Premier League, 6 tháng 2 năm 1999

Những trận thua kỷ lục

  • Trận thua lớn nhất: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
  • Trận thua ở giải đấu chính: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
0–5 v Newcastle United, 20 tháng 10 năm 1996
0–5 v Chelsea, 3 tháng 10 năm 1999
1–6 v Manchester City, 23 tháng 10 năm 2011
0–5 v Liverpool , 24 tháng 10 năm 2021
0–7 v Liverpool , 05 tháng 03 năm 2023
1–7 v Burnley, vòng đầu tiên, 13 tháng 2 năm 1901
0–6 v Sheffield Wednesday, vòng 2, 20 tháng 2 năm 1904
0–6 v Aston Villa, First Division, 14 tháng 3 năm 1914
1–7 v Newcastle United, First Division, 10 tháng 9 năm 1927
0–6 v Huddersfield Town, First Division, 10 tháng 9 năm 1930
  • Trận thua trên sân khách: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 26 tháng 12 năm 1931

Chuỗi trận liên tiếp

  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (Tất cả các giải đấu lớn)[D]: 45 trận, 26 tháng 12 năm 1998 đến 3 tháng 10 năm 1999[68]
  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (League): 29 trận
    • 26 tháng 12 năm 1998 đến 25 tháng 9 năm 1999[69]
    • 11 tháng 4 năm 2010 đến 5 tháng 2 năm 2011[70]
  • Chuỗi trận thắng lớn nhất (League): 14 trận, ngày 15 tháng 10 năm 1904 đến ngày 3 tháng 1 năm 1905[69]
  • Chuỗi trận thua dài nhất (League): 14 trận, 26 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận hòa dài nhất (League): 6 trận, 30 tháng 10 năm 1988 đến 27 tháng 11 năm 1988[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có trận thắng (League): 16 trận, 19 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận có số điểm cao nhất (League): 36 trận, 3 tháng 12 năm 2007 đến 15 tháng 11 năm 2008[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có điểm nào (League): 5 trận, 22 tháng 2 năm 1902 đến 17 tháng 3 năm 1902[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không bị thủng lưới bàn nào (League): 14 trận, 15 tháng 11 năm 2008 đến 18 tháng 2 năm 2009[71]

Thắng / hòa / thua trong một mùa giải

  • Nhiều chiến thắng nhất trong một mùa giải: 28 trận – 1905–06, 1956–57, 1999–2000, 2006–07, 2008–09, 2012–13[1]
  • Số trận hòa lớn nhất trong một mùa giải: 18 trận – 1980–81[1]
  • Số trận thua lớn nhất trong một mùa giải: 27 trận – 1930–31[1]
  • Số trận thắng ít nhất trong một mùa giải: 6 trận – 1892–93, 1893–94[72]
  • Số trận hòa ít nhất trong một mùa giải: 2 trận – 1893–94[72]
  • Số trận thua ít nhất trong một mùa giải: 3 trận – 1998–99, 1999–2000[1]

Số bàn thắng trong một mùa giải

  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: 103 bàn – 1956–57, 1958–59[68]
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải Premier League: 97 bàn – 1999–2000[68]
  • Số bàn thắng ít nhất trong một mùa giải: 36 bàn – 1893–94[72]
  • Số bàn thua nhiều nhất trong một mùa giải: 115 bàn – 1930–31[1]
  • Số bàn thua ít nhất trong một mùa giải: 22 bàn – 2007–08[73]

Điểm số trong một mùa giải

  • Điếm số nhiều nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng: 64 điểm trong 42 trận đấu, First Division, 1956–57[1]
Với ba điểm cho một trận thắng:
92 điểm trong 42 trận đấu, Premier League, 1993–94[1]
91 điểm trong 38 trận đấu, Premier League, 1999–2000[1]
  • Điểm số ít nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng:
22 điểm trong 42 trận, First Division, 1930–31[1]
14 điểm trong 30 trận, First Division, 1893–94[72]
Với ba điểm cho một trận thắng: 48 điểm trong 38 trận, First Division, 1989–90[1]

Số lượng khán giả tham dự

Hồ sơ các mùa bóng của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United

Hồ sơ Manchester United gặp các đối thủ ở Giải bóng đá Anh

Tham khảo

Tham khảo

Liên kết ngoài

Trang web chính thức