Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách kỷ lục thế giới trong điền kinh hay Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới là danh sách các thành tích tốt nhất của các vận động viên ở các nội dung thi đấu trong môn điền kinh. Danh sách được phê chuẩn bởi Liên đoàn điền kinh thế giới (International Association of Athletics Federations - IAAF).

Usain Bolt vượt qua Tyson Gay và lập kỷ lục ở nội dung 100 m tại giải Điền kinh vô địch thế giới ở Berlin năm 2009.
Jürgen Schult đang ngồi bên cạnh bảng thành tích kỉ lục thế giới mà ông mới lập được ở nội dung ném đĩa năm 1986, kỉ lục này của ông từ đó đến nay vẫn chưa bị ai phá vỡ.

Các tiêu chuẩn

Kỷ lục thế giới

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới từ năm 1912.

Ký hiệu

      Đang đợi IAAF công nhận chính thức

ht = hand timing: tính thời gian bằng đồng hồ bấm giây
+ = en route to a longer distance: là một phần của cự ly dài hơn
A = affected by altitude
OT = oversized track: quá thời gian
X = annulled due to doping violations: thành tích có liên quan đến doping
# = not officially ratified by IAAF: không được công nhận chính thức bởi IAAF
a = aided road course according to IAAF rule 260.28: kích thước đường đua không theo quy tắc số 260.28 của IAAF
est = estimate: ước tính
i = set indoors: trong nhà

Nam

Nội dungThành tíchVận động viênQuốc tịchThời gianGiải đấuĐịa điểmRef(s)
100 m (sự tiến triển)9.58 (+0.9 m/s)Usain Bolt  Jamaica16 tháng 8 năm 2009IAAF World Championships in Athletics 2009 Berlin, Đức[1]Video trên YouTube
200 m (sự tiến triển)

19.19 (−0.3 m/s)Usain Bolt  Jamaica20 tháng 8 năm 2009IAAF World Championships in Athletics 2009 Berlin, Đức[1]Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển)43.03Wayde van Niekerk  Nam Phi14 tháng 8 năm 2016Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brazil[2]Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển)1:40.91David Rudisha  Kenya9 tháng 8 năm 2012Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh[3]Video trên YouTube
1000 m (sự tiến triển)2:11.96Noah Ngeny  Kenya5 tháng 9 năm 1999Rieti Meeting Rieti, ÝVideo trên YouTube
1500 m (sự tiến triển)3:26.00Hicham El Guerrouj  Maroc14 tháng 7 năm 1998Golden Gala Rome, ÝVideo trên YouTube
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển)3:43.13Hicham El Guerrouj  Maroc7 tháng 7 năm 1999Golden Gala Rome, ÝVideo trên YouTube
2000 m (sự tiến triển)4:44.79Hicham El Guerrouj  Maroc7 tháng 9 năm 1999Internationales Stadionfest (ISTAF) Berlin, ĐứcVideo trên YouTube
3000 m (sự tiến triển)7:20.67Daniel Komen  Kenya1 tháng 9 năm 1996Rieti Meeting Rieti, ÝVideo trên YouTube
5000 m (sự tiến triển)12:37.35Kenenisa Bekele  Ethiopia31 tháng 5 năm 2004Fanny Blankers-Koen Games Hengelo, Hà LanVideo trên YouTube
10.000 m (sự tiến triển)26:17.53Kenenisa Bekele  Ethiopia26 tháng 8 năm 2005Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc BỉVideo trên YouTube
10 km (đường phố)26:44Leonard Patrick Komon  Kenya26 tháng 9 năm 2010Singelloop Utrecht, Hà Lan[4]
15 km (đường phố)41:13Leonard Patrick Komon  Kenya21 tháng 11 năm 2010Zevenheuvelenloop Nijmegen, Hà Lan[5]
20.000 m (sân vận động)56:25.98+Haile Gebrselassie  Ethiopia27 tháng 6 năm 2007Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa Czech[6]
20 km (đường phố)55:21+Zersenay Tadese  Eritrea21 tháng 3 năm 2010Giải bán marathon Lisbon Lisbon, Bồ Đào Nha[7]
Bán marathon (sự tiến triển)58:23Zersenay Tadese  Eritrea21 tháng 3 năm 2010Giải bán marathon Lisbon Lisbon, Bồ Đào Nha[7]
Một giờ (sự tiến triển)21.285 mHaile Gebrselassie  Ethiopia27 tháng 6 năm 2007Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa Czech[8]
25.000 m (sân vận động)1:12:25.4+Moses Mosop  Kenya3 tháng 6 năm 2011Prefontaine Classic Eugene, Hoa Kỳ[9]
25 km (đường phố)1:11:18Dennis Kipruto Kimetto  Kenya6 tháng 5 năm 2012BIG 25 Berlin, Đức[10][11]
30.000 m (sân vận động)1:26:47.4Moses Mosop  Kenya3 tháng 6 năm 2011Prefontaine Classic Eugene, Hoa Kỳ[9][12]
30 km (đường phố)1:27:13+Stanley Biwott  Kenya24 tháng 4 năm 2016London Marathon London, Vương quốc Anh[13]
1:27:13+Eliud Kipchoge  Kenya24 tháng 4 năm 2016London Marathon London, Vương quốc Anh[14]
Marathon (sự tiến triển)2:02:57[Note 1]Dennis Kipruto Kimetto  Kenya28 tháng 9 năm 2014Berlin Marathon Berlin, Đức[15]Video trên YouTube
100 km (đường phố)6:13:33Takahiro Sunada  Nhật Bản21 tháng 6 năm 1998 Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển)7:53.63Saif Saaeed Shaheen  Qatar3 tháng 9 năm 2004Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc BỉVideo trên YouTube
110 m vượt rào (sự tiến triển)12.80 (+0.3 m/s)Aries Merritt  Hoa Kỳ7 tháng 9 năm 2012Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ[16]Video trên YouTube
400 m vượt rào (sự tiến triển)45.94[2]Bản mẫu:Norway3 tháng 8 năm 2021Olympic Tokyo 2020 Tokyo, Nhật Bản
Nhảy cao (sự tiến triển)2.45 mJavier Sotomayor  Cuba27 tháng 7 năm 1993 Salamanca, Tây Ban NhaVideo trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển)6.22 m (i)Armand Duplantis  Thụy Điển25 tháng 2 năm 2023All Star Perche Clermont-Ferrand, PhápVideo trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển)8.95 m (+0.3 m/s)Mike Powell  Hoa Kỳ30 tháng 8 năm 1991IAAF World Championships in Athletics 1991 Tokyo, Nhật BảnVideo trên YouTube
Nhảy ba bước (sự tiến triển)18.29 m (+1.3 m/s)Jonathan Edwards  Anh7 tháng 8 năm 1995IAAF World Championships in Athletics 1995 Gothenburg, Thụy Điển[17]Video trên YouTube
Đẩy tạ (sự tiến triển)23.12 mRandy Barnes  Hoa Kỳ20 tháng 5 năm 1990Jack in the Box Invitational Westwood, Hoa Kỳ[18]
Ném đĩa (sự tiến triển)74.08 mJürgen Schult Đông Đức6 tháng 6 năm 1986 Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển)86.74 mYuriy Sedykh  Liên Xô30 tháng 8 năm 1986European Athletics Championships 1986 Stuttgart, Tây Đức
Ném lao (sự tiến triển)98.48 mJan Železný  Cộng hòa Séc25 tháng 5 năm 1996 Jena, Đức
Mười môn phối hợp (sự tiến triển)9045 điểm (Xem ở dưới)Ashton Eaton  Hoa Kỳ28 – 29 tháng 8 năm 2015IAAF World Championships in Athletics 2015 Beijing, PR China[19]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió)Nhảy xa (gió)Đẩy tạNhảy cao400 m110 m vượt rào (gió)Ném đĩaNhảy sàoNém lao1500 m
10.23 (−0.4 m/s)7.88 m (0.0 m/s)14.52 m2.01 m45.0013.69 (−0.2 m/s)43.34 m5.20 m63.63 m4:17.52
Đi bộ 10.000 m (sân vận động)37:53.09Paquillo Fernández Tây Ban Nha27 tháng 7 năm 2008Spanish Championships Santa Cruz de Tenerife, Tây Ban Nha
Đi bộ 10 km (đường phố)37:11Roman Rasskazov  Nga28 tháng 5 năm 2000 Saransk, Liên bang Nga[20]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động)1:17:25.6[Note 2]Bernardo Segura  México7 tháng 5 năm 1994 Bergen, Na Uy
Đi bộ 20 km (đường phố)1:16:36Yusuke Suzuki  Nhật Bản15 tháng 3 năm 2015Asian Race Walking Championships Nomi, Nhật Bản[21]
Đi bộ 2 giờ (sân vận động)29.572 m +Maurizio Damilano  Ý3 tháng 10 năm 1992 Cuneo, Ý
Đi bộ 30.000 m (sân vận động)2:01:44.1Maurizio Damilano  Ý3 tháng 10 năm 1992 Cuneo, Ý
Đi bộ 50.000 m (sân vận động)3:35:27.20Yohann Diniz  Pháp12 tháng 3 năm 2011 Reims, Cộng hòa Pháp[22]
Đi bộ 50 km (đường phố)3:32:33Yohann Diniz  Pháp15 tháng 8 năm 2014European Athletics Championships 2014 Zürich, Thụy Sĩ[23]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển)36.84Nesta Carter
Michael Frater
Yohan Blake
Usain Bolt
 Jamaica11 tháng 8 năm 2012Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh[24]
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển)1:18.63Nickel Ashmeade
Warren Weir
Jermaine Brown
Yohan Blake
 Jamaica24 tháng 5 năm 2014IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas[25]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển)2:54.29Andrew Valmon
Quincy Watts
Butch Reynolds
Michael Johnson
 Hoa Kỳ22 tháng 8 năm 1993IAAF World Championships in Athletics 1993 Stuttgart, Đức[Note 3]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×800 m7:02.43Joseph Mutua
William Yiampoy
Ismael Kombich
Wilfred Bungei
 Kenya25 tháng 8 năm 2006Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ
Tiếp sức hỗn hợp cự ly9:15.50Kyle Merber 2:53.56 (1200 m)
Brycen Spratling 45.95 (400 m)
Brandon Johnson 1:44.75 (800 m)
Ben Blankenship 3:51.24 (1600 m)
 Hoa Kỳ3 tháng 5 năm 2015IAAF World Relays 2015 Nassau, Bahamas[26]
Tiếp sức 4×1500 m14:22.22Collins Cheboi
Silas Kiplagat
James Kiplagat Magut
Asbel Kiprop
 Kenya25 tháng 5 năm 2014IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas[27]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden)1:57:06Josephat Ndambiri 13:24 (5 km)
Martin Mathathi 27:12 (10 km)
Daniel Muchunu Mwangi 13:59 (5 km)
Mekubo Mogusu 27:56 (10 km)
Onesmus Nyerre 14:36 (5 km)
John Kariuki 19:59 (7.195 km)
 Kenya23 tháng 11 năm 2005Chiba Ekiden Chiba, Nhật Bản

Nữ

Nội dungThành tíchVận động viênQuốc tịchThời gianGiải đấuĐịa điểmRef(s)
100 m (sự tiến triển)10.49 (0.0 m/s)
[Note 4]
Florence Griffith Joyner  Hoa Kỳ16 tháng 7 năm 1988US Olympic Trials Indianapolis, Hoa Kỳ
200 m (sự tiến triển)21.34 (+1.3 m/s)Florence Griffith Joyner  Hoa Kỳ29 tháng 9 năm 1988Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn QuốcVideo trên YouTube
400 m (sự tiến triển)47.60Marita Koch Đông Đức6 tháng 10 năm 1985IAAF World Cup 1985 Canberra, AustraliaVideo trên YouTube
800 m (sự tiến triển)1:53.28Jarmila Kratochvílová Tiệp Khắc26 tháng 7 năm 1983 Munich, Tây Đức
1000 m (sự tiến triển)2:28.98Svetlana Masterkova  Nga23 tháng 8 năm 1996Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc BỉVideo trên YouTube
1500m (sự tiến triển)3:50.07Genzebe Dibaba  Ethiopia17 tháng 7 năm 2015Herculis Fontvieille, Monaco[30]
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển)4:12.56Svetlana Masterkova  Nga14 tháng 8 năm 1996Weltklasse Zürich Zürich, Thụy Sĩ
2000 m (sự tiến triển)5:25.36Sonia O'Sullivan  Ireland8 tháng 7 năm 1994 Edinburgh, Vương quốc Anh
3000 m (sự tiến triển)8:06.11Wang Junxia  Trung Quốc13 tháng 9 năm 1993Chinese National Games Beijing, PR China
5000 m (sự tiến triển)14:11.15Tirunesh Dibaba  Ethiopia6 tháng 6 năm 2008Bislett Games Oslo, Na Uy
10.000 m (sự tiến triển)29:17.45Almaz Ayana  Ethiopia12 tháng 8 năm 2016Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brasil[31]
10 km (đường phố)30:21Paula Radcliffe  Anh23 tháng 2 năm 2003World's Best 10K San Juan, Puerto Rico
15 km (đường phố)46:14+Florence Kiplagat  Kenya15 tháng 2 năm 2015Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha[32]
Một giờ (sự tiến triển)18.517 mDire Tune  Ethiopia12 tháng 6 năm 2008Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa CzechVideo trên YouTube
20.000 m (sân vận động)1:05:26.6Tegla Loroupe  Kenya3 tháng 9 năm 2000 Borgholzhausen, Đức
20 km (đường phố)1:01:54+Florence Kiplagat  Kenya15 tháng 2 năm 2015Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha[32]
Bán marathon (sự tiến triển)1:05:09Florence Kiplagat  Kenya15 tháng 2 năm 2015Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha[32]
25.000 m (sân vận động)1:27:05.84Tegla Loroupe  Kenya21 tháng 9 năm 2002 Mengerskirchen, Đức
25 km (đường phố)1:19:53Mary Keitany  Kenya9 tháng 5 năm 2010BIG 25 Berlin, Đức[33]
30.000 m (sân vận động)1:45:50.00Tegla Loroupe  Kenya7 tháng 6 năm 2003 Warstein, Đức
30 km (đường phố)1:38:23+ XLiliya Shobukhova  Nga9 tháng 10 năm 2011Chicago Marathon Chicago, Hoa Kỳ[34][35]
1:36:36+ a #Paula Radcliffe  Anh13 tháng 4 năm 2003London Marathon London, Vương quốc Anh
Marathon (cả hai giới)
2:15:25[Note 1]Paula Radcliffe  Anh13 tháng 4 năm 2003London Marathon London, Vương quốc Anh
Marathon (chỉ nữ giới)
(sự tiến triển)
2:17:42Paula Radcliffe  Anh17 tháng 4 năm 2005London Marathon London, Vương quốc Anh
100 km (đường phố)6:33:11Tomoe Abe  Nhật Bản25 tháng 6 năm 2000Giải siêu marathon hồ Saroma Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển)8:52.78Ruth Jebet  Bahrain27 tháng 8 năm 2016Meeting Areva Saint-Denis, Cộng hòa Pháp[36]
100 m vượt rào (sự tiến triển)12.20 (+0.3 m/s)Kendra Harrison  Hoa Kỳ22 tháng 7 năm 2016London Grand Prix London, Vương quốc Anh[37]
400 m vượt rào (sự tiến triển)51.46Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ4 tháng 8 năm 2021Thế vận hội Mùa hè 2020 Tokyo, Nhật Bản[38]
Nhảy cao (sự tiến triển)2.09 mStefka Kostadinova  Bulgaria30 tháng 8 năm 1987IAAF World Championships in Athletics 1987 Rome, ÝVideo trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển)5.06 mYelena Isinbayeva  Nga28 tháng 8 năm 2009Weltklasse Zürich Zürich, Thụy SĩVideo trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển)7.52 m (+1.4 m/s)Galina Chistyakova  Liên Xô11 tháng 6 năm 1988Brothers Znamensky Memorial Leningrad, Liên bang Soviet[39]
Nhảy ba bước (sự tiến triển)15.67 m (+0.7 m/s)Yulimar Joras  Venezuela1 tháng 8 năm 2021Thế vận hội Mùa hè 2020 Tokyo, Nhật Bản[40]
Đẩy tạ22.63 mNatalya Lisovskaya  Liên Xô7 tháng 6 năm 1987 Moskva, Liên bang Soviet
Ném đĩa (sự tiến triển)76.80 mGabriele Reinsch Đông Đức9 tháng 7 năm 1988 Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển)82.29 mAnita Włodarczyk  Ba Lan15 tháng 8 năm 2016Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brazil[41]
82.98 mAnita Włodarczyk  Ba Lan28 tháng 8 năm 2016Skolimowska Memorial Warszawa, Ba Lan[42]
Ném lao (sự tiến triển)72.28 m
Barbora Špotáková  Cộng hòa Séc13 tháng 9 năm 2008IAAF World Athletics Final 2008 Stuttgart, Đức[43]
Bảy môn phối hợp (sự tiến triển)7291 điểm
(Xem ở dưới)
Jackie Joyner-Kersee  Hoa Kỳ23 – 24 tháng 9 năm 1988Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn Quốc[44]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m vượt rào (gió)Nhảy caoĐẩy tạ200 mNhảy xa (gió)Ném lao800 m
12.69 (+0.5 m/s)1.86 m15.80 m22.56 (+1.6 m/s)7.27 m (+0.7 m/s)45.66 m2:08.51
Mười môn phối hợp (sự tiến triển)8358 điểm (Xem ở dưới)Austra Skujytė  Litva14 – 15 tháng 4 năm 2005 Columbia, Hoa Kỳ
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió)Ném đĩaNhảy sàoNém lao400 m100 m vượt rào (gió)Nhảy xa (gió)Đẩy tạNhảy cao1500 m
12.4946.19 m3.10 m48.78 m57.1914.226.12 m16.42 m1.78 m5:15.86
Đi bộ 10.000 m (sân vận động)41:56.23Nadezhda Ryashkina  Liên Xô24 tháng 7 năm 1990 Seattle, Hoa Kỳ
41:37.9 #Gao Hongmiao  Trung Quốc7 tháng 4 năm 1994 Beijing, PR China
Đi bộ 10 km (đường phố)41:04 #Yelena Nikolayeva  Nga20 tháng 4 năm 1996 Sochi, Liên bang Nga[45]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động)1:26:52.3Olimpiada Ivanova  Nga6 tháng 9 năm 2001 Brisbane, Australia
Đi bộ 20 km (đường phố)1:24:38Liu Hong  Trung Quốc6 tháng 6 năm 2015Gran Premio Cantones A Coruña, Tây Ban Nha[46]
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển)40.82Tianna Madison
Allyson Felix
Bianca Knight
Carmelita Jeter
 Hoa Kỳ10 tháng 8 năm 2012Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh[47]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển)1:27.46LaTasha Jenkins,
LaTasha Colander-Richardson,
Nanceen Perry,
Marion Jones
 Hoa Kỳ29 tháng 4 năm 2000Penn Relays Philadelphia, Hoa Kỳ
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển)3:15.17Tatyana Ledovskaya,
Olga Nazarova,
Mariya Pinigina,
Olga Bryzgina
 Liên Xô1 tháng 10 năm 1988Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn Quốc
Tiếp sức 4×800 m7:50.17Nadezhda Olizarenko,
Lyubov Gurina,
Lyudmila Borisova,
Irina Podyalovskaya
 Liên Xô5 tháng 8 năm 1984 Moskva, Liên bang Soviet
Tiếp sức hỗn hợp cự ly10:36.50Treniere Moser 3:18.38 (1200 m)
Sanya Richards-Ross 50.12 (400 m)
Ajee' Wilson 2:00.08 (800 m)
Shannon Rowbury 4:27.92 (1600 m)
 Hoa Kỳ2 tháng 5 năm 2015IAAF World Relays 2015 Nassau, Bahamas[48]
Tiếp sức 4×1500 m16:33.58Mercy Cherono
Faith Chepngetich Kipyegon
Irene Jelagat
Hellen Onsando Obiri
 Kenya24 tháng 5 năm 2014IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas[49]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden)2:11:41Jiang Bo 15:42 (5 km)
Dong Yanmei 31:36 (10 km)
Zhao Fengdi 15:16 (5 km)
Ma Zaijie 31:01 (10 km)
Lan Lixin 15:50 (5 km)
Li Na 22:16 (7.195 km)
 Trung Quốc28 tháng 2 năm 1998 Beijing, PR China

Kỷ lục thế giới trong nhà

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới trong nhà từ năm 1987.

Ghi chú

Tham khảo

Nguồn

  • “Competition Rules” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. 2009.
  • “Official world outdoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world outdoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.

Trích dẫn