Danh sách quốc gia theo lượng khí thải carbon dioxide
Đây là danh sách các quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ theo lượng khí thải carbon dioxide do một số hình thức nhất định của hoạt động của con người, dựa trên cơ sở dữ liệu EDGAR, thứ được tạo ra bởi Liên minh châu Âu và Cơ quan Đánh giá Môi trường Hà Lan phát hành vào năm 2014. Những bảng dưới đây liệt kê những ước lượng phát thải CO2 hàng năm vào năm 2014 (tính theo đơn vị tấn CO2/năm) từ cùng 1 nguồn. Các dữ liệu chỉ xem xét lượng khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch và sản xuất xi măng, nhưng không xem xét khí thải từ việc sử dụng đất, việc thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp. Lượng khí thải từ việc vận chuyển quốc tế hoặc hầm chứa nhiên liệu cũng không được bao gồm trong số liệu quốc gia,[1] điều này có thể tạo ra 1 sự khác biệt rất lớn đối với những nước nhỏ có những hải cảng quan trọng. 10 quốc gia phát thải lớn nhất đóng góp 68.2% trong tổng số lượng phát thải của cả thế giới. Những loại khí nhà kính mạnh khác không được bao gồm trong những số liệu này, bao gồm cả khí mêtan.
Quốc gia | Lượng phát thải CO2 (kt) năm 2014[2] | Lượng xả thải tính trên đầu người (t) năm 2014[3] |
---|---|---|
Thế giới | 35,669,000 | 5.0 |
Trung Quốc | 10,540,000 | 7.6 |
Hoa Kỳ | 5,334,000 | 16.5 |
Liên minh châu Âu | 3,415,000 | 6.7 |
Ấn Độ | 2,341,000 | 1.8 |
Nga | 1,766,000 | 12.4 |
Nhật Bản | 1,278,000 | 10.1 |
Đức | 767,000 | 9.3 |
Vận chuyển quốc tế | 624,000 | — |
Iran | 618,000 | 7.9 |
Hàn Quốc | 610,000 | 12.3 |
Canada | 565,000 | 15.9 |
Brasil | 501,000 | 2.5 |
Ả Rập Xê Út | 494,000 | 16.8 |
Hàng không quốc tế | 492,000 | — |
México | 456,000 | 3.7 |
Indonesia | 452,000 | 1.8 |
Anh | 415,000 | 6.5 |
Úc | 409,000 | 17.3 |
Nam Phi | 392,000 | 7.4 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 353,000 | 4.7 |
Ý | 337,000 | 5.5 |
Pháp | 323,000 | 5.0 |
Ba Lan | 298,000 | 7.8 |
Đài Loan | 277,000 | 11.8 |
Thái Lan | 272,000 | 4.0 |
Ukraina | 249,000 | 5.5 |
Tây Ban Nha | 242,000 | 5.1 |
Kazakhstan | 236,000 | 14.2 |
Malaysia | 227,000 | 7.5 |
Ai Cập | 225,000 | 2.7 |
UAE | 201,000 | 21.3 |
Argentina | 199,000 | 4.8 |
Venezuela | 195,000 | 6.3 |
Việt Nam | 190,000 | 2.1 |
Pakistan | 158,000 | 0.9 |
Hà Lan | 158,000 | 9.4 |
Algérie | 141,000 | 3.5 |
Iraq | 139,000 | 4.0 |
Uzbekistan | 123,000 | 4.2 |
Cộng hòa Séc | 112,000 | 10.4 |
Kuwait | 99,000 | 28.33 |
Bỉ | 97,000 | 8.7 |
Philippines | 97,000 | 1.0 |
Nigeria | 94,000 | 0.5 |
Qatar | 89,000 | 39.13 |
Chile | 79,000 | 4.4 |
România | 78,000 | 3.6 |
Oman | 74,000 | 18.92 |
Xem thêm
- Danh sách quốc gia theo lượng khí thải carbon dioxide trên đầu người
- Danh sách quốc gia theo cường độ cacbon
- Danh sách quốc gia theo sản xuất điện từ năng lượng tái tạo
- Danh sách quốc gia theo lượng phát thải khí nhà kính
- Danh sách quốc gia theo lượng phát thải khí nhà kính trên mỗi đầu người
- Danh sách quốc gia theo tỷ lệ giữa GDP và lượng phát thải khí carbon dioxide
Chung
- Lượng tiêu thụ năng lượng thế giới
Ghi chú và tài liệu tham khảo
Liên kết ngoài
Các nội dung của bài này đến từ những con số mới nhất từ các chỉ số thiên niên kỷ vào ngày 14/07/2009:
- Cơ quan thống kê Liên hợp quốc
- Dữ liệu GHG từ UNFCCC - Công ước khung Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu dữ liệu phát thải GHG
- Trái Đất đang thở - Mô phỏng hình ảnh thời gian thực sử dụng những dữ liệu phát thải CO2 này
- Google - dữ liệu công cộng "phát thải CO2 (kt)"
- Google - dữ liệu công cộng "phát thải CO2 (tấn trên mỗi đầu người)"
- Lượng phát thải CO2 thế giới