Danh sách thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ

bài danh sách Wikimedia

Đây là một danh sách các thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ, bao gồm các thủ phủthủ đô của tất cả các tiểu bang, lãnh thổ, vương quốc, và thuộc địa xưa và nay trên toàn lãnh thổ mà ngày nay là Hoa Kỳ.

Thành phố được chọn làm thủ đô hay thủ phủ cho một vùng nào đó có thể thay đổi theo thời gian, tiêu biểu trong thời gian phát triển dân số nhanh hay thời gian chính quyền bất ổn vì chiến tranh trong vùng. Khi các lãnh thổ bị phân chia ra thành những tiểu bang nhỏ hơn, đặc biệt là trong thế kỷ 19, thì các thủ phủ mới cũng cần được chọn cho các tiểu bang mới thành lập.

Thủ phủ và thủ đô hiện tại

Thủ đô quốc gia

Washington, D.C.Thủ đô quốc gia của Hoa Kỳ từ năm 1800. Trước năm 1800 thủ đô của Mỹ là Philadelphia, PARIS

Thủ phủ tiểu bang

Để xem các cựu thủ phủ tiểu bang Hoa Kỳ, xin xem Các cựu thủ phủ tiểu bang ở phía dưới.
Để xem thêm thông tin về các tiểu bang, xin xem Tiểu bang Hoa Kỳ.

Bảng danh sách các thủ phủ tiểu bang của Hoa Kỳ không thay đổi kể từ năm 1910 khi Oklahoma City thay thế Guthrie thành thủ phủ của tiểu bang Oklahoma. Bốn tiểu bang được công nhận là tiểu bang của Hoa Kỳ sau năm 1910 (ArizonaNew Mexico năm 1912 và Alaska, Hawaii năm 1959), nhưng thủ phủ của bốn tiểu bang này vẫn giữ nguyên giống như khi còn là lãnh thổ từ trước năm 1910. Có thể là sẽ không có bất cứ tiểu bang nào hiện tại sẽ đổi thủ phủ trong tương lai gần vì tổn phí khá cao cho việc di chuyển chính quyền sang thủ phủ mới.

33 trong 50 tiểu bang, thủ phủ tiểu bang hiện tại không phải là thành phố đông dân nhất tiểu bang.

Trong bảng sau đây có ghi năm mà từ đó thủ phủ hiện tại vẫn liên tục là thủ phủ duy nhất. Trong số chín tiểu bang được ghi chú dưới đây, thủ phủ hiện tại đã là thủ phủ trước kia, nhưng có một số thành phố khác đã làm thủ phủ tạm thời.

Các thủ phủ tiểu bang của Hoa Kỳ
Tiểu bangNăm trở thành tiểu bangThủ phủThủ phủ từThành phố đông dân nhất?Dân sốGhi chú về thủ phủ hiện tại
Alabama1819Montgomery1846Không200.127
Alaska1959Juneau1906Không30.987
Arizona1912Phoenix1889Phải1.475.834Phoenix là thủ phủ đông dân nhất của Hoa Kỳ.
Arkansas1836Little Rock1836Phải184.564
California1850Sacramento1854Không467.343Tối cao pháp viện California đặt ở San Francisco.
Colorado1876Denver1867Phải566.974Denver City là thủ phủ của Lãnh thổ Colorado 1861-1862 và 1867-1876.
Connecticut1788Hartford1875Không124.397Hartford cũng là thủ phủ 1639-1686 và 1689-1700, và là đồng thủ phủ với New Haven 1701-1875.
Delaware1787Dover1777Không32.135
Florida1845Tallahassee1824Không156.612
Georgia1788Atlanta1868Phải483.108
Hawaii1959Honolulu1845Phải371.657
Idaho1890Boise1865Phải216.248
Illinois1818Springfield1839Không111.454
Indiana1816Indianapolis1825Phải791.926
Iowa1846Des Moines1857Phải194.163Burlington là thủ phủ lãnh thổ từ 1838-1846. Iowa City là thủ phủ từ 1846-1857.
Kansas1861Topeka1856Không122.327
Kentucky1792Frankfort1792Không27.741
Louisiana1812Baton Rouge1880Không224.097Baton Rouge cũng là thủ phủ từ 1849-1862.
Maine1820Augusta1832Không18.560Augusta chính thức là thủ phủ từ 1827 nhưng lập pháp không có đóng ở đó cho đến 1832.
Maryland1788Annapolis1694Không36.217Annapolis là thủ phủ phục vụ dài nhất tại Hoa Kỳ sau Santa Fe và Boston.
Massachusetts1788Boston1630Phải596.368Boston là thủ phủ phục vụ liên tục và dài nhất tại Hoa Kỳ. Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence.
Michigan1837Lansing1847Không119.128Lansing là thủ phủ tiểu bang duy nhất mà không phải là quận lỵ của quận mà nó nằm bên trong đó.
Minnesota1858Saint Paul1849Không287.151
Mississippi1817Jackson1821Phải184.256
Missouri1821Jefferson City1826Không39.636
Montana1889Helena1889Không25.780
Nebraska1867Lincoln1867Không225.581
Nevada1864Carson City1861Không57.701
New Hampshire1788Concord1808Không42.221Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence.
New Jersey1787Trenton1784Không84.639
New Mexico1912Santa Fe1610Không70.631Santa Fe là thủ phủ phục vụ dài nhất tại Hoa Kỳ. El Paso del Norte là thủ phủ của thuộc địa lưu vong Santa Fé de Nuevo Méjico trong thời Nổi loạn Pueblo năm 1680-1692.
New York1788Albany1797Không95.993
Bắc Carolina1789Raleigh1794Không359.332
Bắc Dakota1889Bismarck1883Không55.532
Ohio1803Columbus1816Phải730.657
Oklahoma1907Oklahoma City1910Phải541.500Oklahoma City là thủ phủ tiểu bang hiện tại phục vụ ngắn nhất tại Hoa Kỳ.
Oregon1859Salem1855Không149.305Salem ban đầu là thủ phủ năm 1851, nhưng Corvallis làm thủ phủ ngắn ngủi trong năm 1855.
Pennsylvania1787Harrisburg1812Không48.950
Rhode Island1790Providence1900Phải176.862Providence cũng là thủ phủ 1636-1686 và 1689-1776. Nó là một trong năm đồng thủ phủ 1776-1853, và là một trong hai đồng thủ phủ năm 1853-1900. Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence.
Nam Carolina1788Columbia1786Phải122.819
Nam Dakota1889Pierre1889Không13.876
Tennessee1796Nashville1826Không607.413Nashville cũng là thủ phủ 1812-1818.
Texas1845Austin1839Không709.893
Utah1896Salt Lake City1858Phải181.743
Vermont1791Montpelier1805Không8.035Montpelier là thủ phủ tiểu bang ít dân nhất của Hoa Kỳ.
Virginia1788Richmond1780Không195.251
Washington1889Olympia1853Không42.514
Tây Virginia1863Charleston1885Phải52.700Charleston cũng là thủ phủ 1870-1875.
Wisconsin1848Madison1838Không221.551
Wyoming1890Cheyenne1869Phải55.362

Thủ phủ vùng quốc hải

Một vùng quốc hải là một lãnh thổ của Hoa Kỳ mà không phải là một phần của bất cứ 50 tiểu bang nào của Hoa Kỳ và cũng không phải là một phần của Đặc khu Columbia, địa phận liên bang của quốc gia. Chỉ năm trong 14 vùng quốc hải là có dân cư; năm vùng này được liệt kê dưới đây. Có thêm ba quốc gia liên kết tự do (Cộng hòa Quần đảo Marshall, Liên bang Micronesia, Cộng hoà Palau) và thêm năm vùng tranh chấp giữa Hoa Kỳ và các quốc gia khác; xem Vùng quốc hải để biết thêm chi tiết.

Các thủ phủ của các vùng quốc hải Hoa Kỳ
Vùng quốc hảiNămThủ phủNămGhi chú
Samoa thuộc Mỹ1899Pago Pago1899Thủ phủ trên thực tế của Lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ.
Fagatogo1967Thủ phủ chính thức của Lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ.
Guam1898Hagåtña1668Thủ phủ của Lãnh thổ Guam.
Quần đảo Bắc Mariana1947Saipan1668Thủ phủ của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana.
Puerto Rico1898San Juan1521Thủ phủ của Thịnh vượng chung Puerto Rico.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ1917Charlotte Amalie1871Thủ phủ của Quần đảo Virgin thuộc Mỹ.

Các cựu thủ đô quốc gia

Hoa Kỳ

Từ năm 1765 đến 1800, Quốc hội Hoa Kỳ đã họp ở nhiều địa điểm khác nhau; vì thế, các thành phố sau đây có thể được nói từng là thủ đô của Hoa Kỳ[1]:

Quốc hội Đạo luật Con dấu (Stamp Act Congress)
Đệ nhất Quốc hội Lục địa (First Continental Congress)
Đệ nhị Quốc hội Lục địa (Second Continental Congress)
Các điều khoản Liên hiệp (Articles of Confederation)
Hiến pháp

Cộng hòa Vermont

Trước khi gia nhập vào Hoa Kỳ như tiểu bang thứ 14, Vermont là một cộng hòa độc lập được biết với tên gọi Cộng hòa Vermont. Hai thành phố phục vụ như thủ đô của nước cộng hòa này:

  • Westminster, 1777
  • Windsor, 1777-1791

Vương quốc và Cộng hòa Hawaii

Trước khi trở thành lãnh thổ của Hoa Kỳ năm 1898, Hawaii là một quốc gia độc lập. Hai thành phố phục vụ như thủ đô của nó:

Cộng hòa Texas

Trước khi gia nhập Hoa Kỳ vào năm 1845, Texas là một quốc gia độc lập được biết như là Cộng hòa Texas. 7 thành phố phục vụ như thủ đô của nó là:

  • Washington (bây giờ là Washington-on-the-Brazos), 1836
  • Harrisburg, 1836
  • Galveston, 1836
  • Velasco, 1836
  • Columbia, 1836
  • Houston, 1837–1839
  • Austin, 1839–1845

Cộng hòa California

Trước khi bị sáp nhập vào Hoa Kỳ năm 1846, California là một cộng hòa độc lập được biết như là Cộng hòa California. Cộng hòa California chưa bao giờ được Hoa Kỳ công nhận. Lúc đó Hoa Kỳ luôn cho rằng chính phủ quân sự Hoa Kỳ có tổng hành dinh ở Monterey là chính quyền hợp pháp của vùng. Có một thủ đô de facto của Cộng hòa California:

  • Sonoma, 1846

Liên minh các tiểu bang miền nam Hoa Kỳ

Liên minh các tiểu bang miền nam Hoa Kỳ (Confederate States of America) có ba thủ đô trong lúc tồn tại.

Đại hội Hiến pháp của Liên minh được tổ chức tại Montgomery, Alabama vào tháng 12 năm 1860 vì nó là thành phố có ảnh hưởng và rộng lớn nhất về mặt địa lý ở trung tâm 7 tiểu bang Liên minh ban đầu (Nam Carolina, Georgia, Alabama, Florida, Mississippi, LouisianaTexas) có kế hoạch rút lui khỏi Liên bang.

Thủ đô đầu tiên của Liên minh được thiết lập vào ngày 4 tháng 2 năm 1861 tại Montgomery và ở đó cho đến khi nó được dời về Richmond sau khi Virginia gia nhập Liên minh ngày 23 tháng 5 năm 1861.

Khi Binh đoàn Bắc Virginia bị đẩy lui xa về miền nam và Richmond rơi vào tay quân đội Liên bang đầu năm 1865, chính phủ Liên minh dùng con đường sắt duy nhất còn sử dụng được tháo chạy về Danville ngày 2 tháng 4 năm 1865.

Các thủ phủ tiểu bang của Liên minh vẫn như củ khi mỗi tiểu bang ly khai khỏi Liên bang. Một vài thủ phủ được dời đi tạm thời trong một nỗ lực tránh xa các cuộc tiến công của quân đội Liên bang. Khi các vùng của Liên minh bị chiếm đóng, Quân đội Hoa Kỳ thiết lập các quân khu để tiếp quản mỗi vùng. Các quân khu này thường hay di dời theo nhịp độ tiến triển của cuộc chiến.

Sau khi Tướng Robert E. Lee đầu hàng tại Appomattox, Virginia và kết thúc Nội chiến Hoa Kỳ ngày 9 tháng 4 năm 1865, mười một tiểu bang miền nam ly khai khỏi Hoa Kỳ để tại nên Liên minh các tiểu bang miền nam Hoa Kỳ dần dần có các Thương nghị sĩ và Dân biểu của họ được Quốc hội Hoa Kỳ công nhận. Bắt đầu là tiểu bang Tennessee ngày 24 tháng 7 năm 1866, kế là Arkansas ngày 22 tháng 6 năm 1868, Louisiana, Florida, Bắc CarolinaNam Carolina ngày 25 tháng 6 năm 1868, tiếp theo là Alabama ngày 14 tháng 7 năm 1868, kế tiếp là Virginia ngày 26 tháng 1 năm 1870, tiếp theo là Mississippi ngày 23 tháng 2 năm 1870, tiếp theo là Texas ngày 30 tháng 3 năm 1870 và cuối cùng là Georgia ngày 15 tháng 7 năm 1870.

Cựu thủ phủ tiểu bang

Đa số mười ba thuộc địa ban đầu có thủ phủ bị người Anh chiếm đóng hay tấn công trong Cuộc cách mạng Mỹ. Chính quyền tiểu bang phải hoạt động ở bất cứ nơi nào mà họ có thể. Thành phố New York bị quân đội Anh chiếm đóng từ năm 1776 đến 1783. Tình hình tương tự xảy ra trong Chiến tranh năm 1812, trong Nội chiến Hoa Kỳ tại các bang liên hiệp miền nam, và trong Cuộc nổi loạn Pueblo năm 1680-1692 tại New Mexico.

Hai mươi hai thủ phủ tiểu bang đã và đang là thủ phủ lâu đời hơn các tiểu bang của chúng được trở thành tiểu bang vì chúng đã phục vụ như thủ phủ của một lãnh thổ, thuộc địa, hay nước cộng hòa tiền nhiệm. Boston, Massachusetts là một thành phố thủ phủ liên tục kể từ năm 1630, như vậy nó là thủ phủ lâu dài và liên tục nhất của Hoa Kỳ. Santa Fe, New Mexico là một thành phố thủ phủ lâu dài nhất mà đã trở thành thủ phủ vào năm 1610 và chỉ bị gián đoạn bởi Cuộc nổi loạn Pueblo năm 1680-1692. Boston, Santa Fe, và Annapolis là ba thành phố Hoa Kỳ là thủ phủ trên 300 năm.

  • Tiểu bang và thủ đô hiện tại được trình bày bằng chữ đậm.
  • Năm ghi ra cho từng thủ phủ là năm khởi đầu; năm cuối là năm khởi đầu của một thủ phủ kế nhiệm, nếu không thì sẽ có ghi chú.
  • Năm mà tình trạng tiểu bang được công nhận được trình bày bằng chữ đậm.
Các thủ phủ tiểu bang lịch sử của Hoa Kỳ
Tiểu bangThủ phủNămGhi chú
Alabama[2]
Là tiểu bang năm 1819
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Florida thuộc Tây Ban Nha.[3]
Savannah (GA)1733Thủ phủ của Thuộc địa Georgia thuộc Anh.
1755Thủ phủ của Tỉnh Georgia thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Georgia.
Augusta (GA)1779
Heard's Fort (GA)1780
Augusta (GA)1781
Savannah (GA)1782
Ebenezer (GA)1782
Savannah (GA)1784
Augusta (GA)1786
Louisville (GA)1796
Natchez (MS)1798Các thủ phủ của Lãnh thổ Mississippi.
Washington (MS)1802
St. Stephens1817Thủ phủ của Lãnh thổ Alabama.
Huntsville1819Các thủ phủ của Tiểu bang Alabama.
Cahawba1820
Tuscaloosa1826
Montgomery1846Thủ phủ của Tiểu bang Alabama.
(Thủ phủ của Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ in 1861.)
Alaska[4]
Là tiểu bang năm 1959
Novo-Arkhangelsk
Sitka
1808Thủ phủ của thuộc địa Alaska thuộc Nga.
1867Thủ phủ của Khu hành chính Alaska (Department of Alaska).
1900Các thủ phủ của Đặc khu Alaska (District of Alaska).
Juneau1906
1912Thủ phủ của Lãnh thổ Alaska.
1959Thủ phủ của Tiểu bang Alaska.
Arizona[5]
Là tiểu bang năm 1912
Santa Fe (NM)1848Thủ phủ của chính quyền lâm thời Hoa Kỳ tại New Mexico 1848-1850.
1850Thủ phủ của U.S. Lãnh thổ New Mexico 1850-1912.
Mesilla (NM)1862Thủ phủ của Lãnh thổ Arizona thuộc Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ (Nam New Mexico và Arizona 1862).
San Antonio (TX)1862Thủ phủ chính phủ lưu vong của Lãnh thổ Arizona thuộc Liên hiệp các bang miền Nam Hoa Kỳ 1862-1865.
Fort Whipple1863Các thủ phủ của Lãnh thổ Arizona của Hoa Kỳ.
Prescott1864
Tucson1867
Prescott1877
Phoenix1889
1912Thủ phủ của Tiểu bang Arizona.
Arkansas[6]
Là tiểu bang năm 1836
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp)
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri.
Arkansas Post1819Các thủ phủ của Lãnh thổ Arkansaw.[7]
Little Rock1821
1836Thủ phủ của Tiểu bang Arkansas.[7]
(Washington là thủ phủ tiểu bang thuộc Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ 1863-1865.)
California[8]
Là tiểu bang năm 1850
Loreto (BCS)1768Các thủ phủ của các thuộc địa Tây Ban Nha las Californias.
Presidio Reál de San Carlos de Monterey

Monterey


1777
1804Thủ phủ của tỉnh Tây Ban Nha Alta California.
1821Thủ phủ của tỉnh México Alta California.
1846Thủ phủ của chính quyền quân sự Hoa Kỳ California.
1849Thủ phủ của chính phủ lâm thời California.
Pueblo de San José de Guadalupe
San Jose
1850Các thủ phủ của Tiểu bang California
Vallejo1852
Benicia1853
Sacramento1854
Colorado[9]
Là tiểu bang năm 1876
Denver City1859Các thủ phủ của Lãnh thổ Jefferson ngoài vòng pháp luật.
Golden City1860
Denver City1861Các thủ phủ của Lãnh thổ Colorado.
Colorado City1862
Golden City1862
Denver City
Denver
1867
1876Thủ phủ của Tiểu bang Colorado.
Connecticut
Là tiểu bang năm 1776
Fort Amsterdam (NY)1625Thủ phủ của thuộc địa Hà Lan Nieuw-Nederland.
Hartford1639Thủ phủ của Thuộc địa Connecticut thuộc Anh 1639-1686.
New-Haven1640Thủ phủ của Thuộc địa New-Haven thuộc Anh cho đến khi nó sáp nhập vào Thuộc địa Connecticut năm 1662.
Boston (MA)1686Thủ phủ của Lãnh thổ tự trị New England tại Mỹ châu thuộc Anh.
Hartford1689Thủ phủ của Thuộc địa Connecticut thuộc Anh.
Các thủ phủ phối hợp1701HartfordNew-Haven phục vụ như "đồng thủ phủ" của Thuộc địa Connecticut thuộc Anh, quốc hội tổ chức phiên họp tháng 5 tại Hartford và phiên họp tháng 10 tại New-Haven.
1707HartfordNew-Haven đồng thủ phủ của Thuộc địa Connecticut thuộc Anh.
1776HartfordNew Haven đồng thủ phủ của Tiểu bang Connecticut.
Hartford1875Thủ phủ của Tiểu bang Connecticut.
Delaware
Là tiểu bang năm 1776
Fort Kristina1638Thủ phủ của thuộc địa Thụy Điển Nya Sverige.
Fort Amsterdam
Nieuw-Amsterdam
New-York
Nieuw-Oranje
New-York (NY)
1655Thủ phủ của tỉnh Hà Lan Nieuw-Nederland.
1664Thủ phủ của Thuộc địa New-York của Anh.
1673Thủ phủ của chính phủ quân sự Hà Lan Nieuw-Nederland.
1674Thủ phủ của Thuộc địa New-York của Anh.
Philadelphia (PA)1682Thủ phủ của Thuộc địa Pennsylvania của Anh.
New-Castle1704Thủ phủ của các quận Hạ Delaware của Anh.
1707Thủ phủ của các quận Hạ Delaware của Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Delaware.
Dover1777
Florida[10]
Là tiểu bang năm 1845
Fort de la Caroline1564Thủ phủ của thuộc địa Pháp Pháo đài Caroline 1564-1565.
San Agustín
St. Augustine
1565Thủ phủ của thuộc địa Florida thuộc Tây Ban NHa 1565-1763.[3]
1763Thủ phủ của Thuộc địa East Florida thuộc Anh 1763-1783.
1783Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha Florida Oriental 1783-1821.
Santa María de Ochuse
Pensacola
1763Thủ phủ của Thuộc địa West Florida của Anh 1763-1783.
1783Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha Florida Occidental 1783-1821.
Tallahassee1824Thủ phủ của Lãnh thổ Florida.
1845Thủ phủ của Tiểu bang Florida.
Georgia[11]
Là tiểu bang năm 1776
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Florida thuộc Tây Ban Nha.[3]
Savannah (GA)1733Thủ phủ của Thuộc địa Georgia thuộc Anh.
1755Thủ phủ của Tỉnh Georgia thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Georgia.
Augusta1779
Heard's Fort1780
Augusta1781
Savannah1782
Ebenezer1782
Savannah1784
Augusta1786
Louisville1796
Milledgeville1807
Macon1864
Milledgeville1865
Atlanta1868
Hawai'i
Là tiểu bang năm 1959
Lahaina1820Các thủ phủ của Vương quốc Hawaii.
Honolulu1845
1894Thủ phủ của Cộng hòa Hawaii.
1898Thủ phủ của Lãnh thổ Hawaii.
1959Thủ phủ của Tiểu bang Hawai'i.
Idaho[12]
Là tiểu bang năm 1890
Fort Vancouver (WA)1825Thủ phủ de facto của Xứ Oregon.
Oregon City (OR)1843Thủ phủ của Chính quyền Lâm thời Oregon tại Xứ Oregon.[13]
1848Các thủ phủ của Lãnh thổ Oregon (tất cả Idaho 1848-1853, Nam Idaho 1853-1859.)
Salem (OR)1851
Olympia (WA)1853Thủ phủ của Lãnh thổ Washington (Bắc Idaho 1853-1859, tất cả Idaho 1859-1863.)
Lewiston1863Các thủ phủ của Lãnh thổ Idaho.
Boise1865
1890Thủ phủ của Tiểu bang Idaho.
Illinois[14]
Là tiểu bang năm 1818
Marietta (OH)1788Thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohio.
Vincennes (IN)1800Thủ phủ của Lãnh thổ Indiana.
Kaskaskia1809Thủ phủ của Lãnh thổ Illinois.
1818Các thủ phủ của Tiểu bang Illinois.
Vandalia1820
Springfield1839
Indiana
Là tiểu bang năm 1816
Marietta (OH)1788Thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohio.
Vincennes1800Các thủ phủ của Lãnh thổ Indiana.
Corydon1813
1816Các thủ phủ của Tiểu bang Indiana.
Indianapolis1825
Iowa[15]
Là tiểu bang năm 1846
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp.
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (1812-1821).
Detroit (MI)1834Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan.
Belmont (WI)1836Các thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin.
Burlington1837
1838Các thủ phủ của Lãnh thổ Iowa.
Iowa City1841
1846Các thủ phủ của Tiểu bang Iowa.
Des Moines1857
Kansas[16]
Là tiểu bang năm 1861
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (1812-1821).
Pawnee1855Thủ phủ của Lãnh thổ Kansas (2 tháng 7-6 tháng 7).
Shawnee Mission1855Thủ phủ của Lãnh thổ Kansas.
Lecompton1856Thủ phủ de jure (ủng hộ chế độ nô lệ) của Lãnh thổ Kansas.
TopekaThủ phủ de facto (chống đối chế độ nô lệ) của Lãnh thổ Kansas.
1861Thủ phủ của Tiểu bang Kansas.
Kentucky[17]
Là tiểu bang năm 1792
Williamsburg (VA)1699Thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
1776Thủ phủ của Thịnh vượng chung Virginia.
Danville1780Trung tâm hành chính của Đặc khu Kentucky của Thịnh vượng chung Virginia.
Frankfort1792Thủ phủ của Thịnh vượng chung Kentucky.
(Bowling Green là thủ phủ tiểu bang thuộc Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ 1861-1862.)
Louisiana[18]
Là tiểu bang năm 1812
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha la Florida.[3]
Mobile Bay (AL)1702Các thủ phủ của thuộc địa Pháp la Louisiane.
Biloxi (MS)1720
la Nouvelle-Orléans
Nueva Orleans
New Orleans
1722
1763Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Baja Louisiana.
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Basse-Louisiane.
1803Thủ phủ của Lãnh thổ Orleans.
1812Các thủ phủ của Tiểu bang Louisiana.
Donaldsonville1830
New Orleans1831
Baton Rouge1849
Opelousas1862
Shreveport1863
New Orleans1865
Baton Rouge1880
Maine[19]
Là tiểu bang năm 1820
Île Sainte-Croix1604Các thủ phủ của thuộc địa Pháp l'Acadie.
Port-Royal (NS)1605
Boston (MA)1630Thủ phủ của Thuộc địa Massachusetts Bay thuộc Anh.
1686Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh.
1689Thủ phủ của Thuộc địa Massachusetts Bay đối kháng.
1691Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay thuộc Anh].
1774Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay đối kháng.
1776Thủ phủ của Tiểu bang Massachusetts.
1780Thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts.
Portland1820Thủ phủ của Tiểu bang Maine.
1827Thủ phủ de facto của Tiểu bang Maine.
AugustaThủ phủ de jure của Tiểu bang Maine.
1832Thủ phủ của Tiểu bang Maine.
Maryland[20]
Là tiểu bang năm 1776
St. Mary's City1634Thủ phủ của Thuộc địa Maryland thuộc Anh.
Anne Arundel's Towne
Annapolis

1694Thủ phủ của Tỉnh Maryland thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh Maryland thuộc Anh.
1776Thủ phủ của Tiểu bang Maryland.
(Thủ phủ của Hoa Kỳ 1783-1784.)
Massachusetts
Là tiểu bang năm 1776
Plimouth1620Thủ phủ của Thuộc địa New-Plimouth thuộc Anh 1620-1686.
Boston1630Thủ phủ của Thuộc địa Massachusetts Bay thuộc Anh 1630-1686.
1686Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh 1686-1689.
Plimouth1688Thủ phủ của Thuộc địa New-Plimouth đối kháng 1688-1691.
Boston1689Thủ phủ của Thuộc địa Massachusetts Bay đối kháng 1689-1691.
1691Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay thuộc Anh.
1774Thủ phủ của Tỉnh Massachusetts Bay đối kháng.
1776Thủ phủ của Tiểu bang Massachusetts Bay.
1780Thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts.
Michigan[21]
Là tiểu bang năm 1837
Marietta (OH)1788Các thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohio (tất cả Michigan 1788-1800, Đông Michigan 1800-1803.)
Chillicothe (OH)1800
Vincennes (IN)Các thủ phủ của Lãnh thổ Indiana (Tây Michigan 1800-1803; toàn Michigan 1803-1805, một phần của Thượng Bán đảo 1805-1816.)
Corydon (IN)1813
Detroit1805Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan (Hạ Bán đảo 1805-1818, toàn Michigan 1818-1837.)
(Detroit bị lực lượng Anh chiếm đóng 1812-1813.)
1837Các thủ phủ của Tiểu bang Michigan.
Lansing1847
Minnesota[22]
Là tiểu bang năm 1858
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp) 1765-1800.
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane. (phía tây sông Mississippi 1800-1804.)
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (phía tây của Sông Mississippi dưới quyền của Lãnh thổ Indiana 1804-1805.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana (phía tây của Sông Mississippi 1805-1812.)
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (phía tây của Sông Mississippi 1812-1821.)
Marietta (OH)1788Thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohia (phía đông của Sông Mississippi 1788-1800.)
Vincennes (IN)1800Thủ phủ của Lãnh thổ Indiana (phía đông của Sông Mississippi 1800-1809.)
Kaskaskia (IL)1809Thủ phủ của Lãnh thổ Illinois (phía đông của Sông Mississippi 1809-1818.)
Detroit (MI)1818Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan (east of Mississippi River 1818-1834, all of Minnesota 1834-1836.)
Belmont (WI)1836Các thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin.
Burlington (IA)1837
1838Thủ phủ của Lãnh thổ Iowa (phía tây của Sông Mississippi 1838-1841.)
Madison (WI)Thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin (phía đông của Sông Mississippi 1838-1848.)
Iowa City (IA)1841Thủ phủ của Lãnh thổ Iowa (phía tây của Sông Mississippi 1841-1846.)
Saint Paul1849Thủ phủ của Lãnh thổ Minnesota.
1858Thủ phủ của Tiểu bang Minnesota.
Mississippi[23]
Là tiểu bang năm 1817
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha la Florida.[3]
Savannah (GA)1733Thủ phủ của Thuộc địa Georgia thuộc Anh.
1755Thủ phủ của Tỉnh Georgia thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Georgia.
Augusta (GA)1779
Heard's Fort (GA)1780
Augusta (GA)1781
Savannah (GA)1782
Ebenezer (GA)1782
Savannah (GA)1784
Augusta (GA)1786
Louisville (GA)1796
Natchez1798Các thủ phủ của Lãnh thổ Mississippi.
Washington1802
Natchez1817Các thủ phủ của Tiểu bang Mississippi.
Jackson1821
Missouri
Là tiểu bang năm 1821
Saint-Louis
San Luis
St. Louis
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri.
Saint Charles1821Các thủ phủ của Tiểu bang Missouri.
(Một chính quyền tiểu bang lưu vong thuộc Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ hoạt động từ Neosho 1861-1863, và từ Marshall, Texas, 1863-1865.)
Jefferson City1826
Montana[24]
Là tiểu bang năm 1889
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp) (phía đông của Phân tuyến Lục địa (‘‘Continental Divide’’) 1763-1800.)
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane. (phía đông của Vạch chia Lục địa 1800-1804.)
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (phía đông của Vạch chia Lục địa dưới quyền của Lãnh thổ Indiana 1804-1805.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana (phía đông của Vạch chia Lục địa 1805-1812.)
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (phía đông của Vạch chia Lục địa 1812-1821.)
Fort Vancouver (WA)1825Thủ phủ ‘‘de facto’’ của Xứ Oregon (phía tây của Vạch chia Lục địa 1818-1843.)
Oregon City (OR)1843Thủ phủ của Chính phủ Lâm thời của Oregon (phía tây của Vạch chia Lục địa 1843-1848.)
1848Các thủ phủ của Lãnh thổ Oregon (phía tây của Vạch chia Lục địa 1848-1853.)
Salem (OR)1851
Olympia (WA)1853Thủ phủ của Lãnh thổ Washington (phía tây của Vạch chia Lục địa 1853-1863.)
Omaha (NE)1854Thủ phủ của Lãnh thổ Nebraska (phía đông của Vạch chia Lục địa 1854-1861.)
Yankton (SD)1861Thủ phủ của Lãnh thổ Dakota (phía đông của Vạch chia Lục địa 1861-1863.)
Lewiston (ID)1863Thủ phủ của Lãnh thổ Idaho.
Bannack1864Các thủ phủ của Lãnh thổ Montana.
Virginia City1865
Helena1875
1889Thủ phủ của Tiểu bang Montana.
Nebraska
Là tiểu bang năm 1867
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (1812-1821).
Omaha1854Các thủ phủ của Lãnh thổ Nebraska.
Lancaster
Lincoln
1867
1867Thủ phủ của Tiểu bang Nebraska.
Nevada[25]
Là tiểu bang năm 1864
Fillmore (UT)1850Các thủ phủ của Lãnh thổ Utah.
Salt Lake City (UT)1858
Carson City1861Thủ phủ của Lãnh thổ Nevada.
1864Thủ phủ của Tiểu bang Nevada.
New Hampshire[26]
Là tiểu bang năm 1776
Boston (MA)1630Thủ phủ của Thuộc địa Massachusetts Bay thuộc Anh.
Portsmouth1680Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire thuộc Anh.
Boston (MA)1686Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh.
Portsmouth1689Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire đối kháng.
1691Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire thuộc Anh.
1698Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire thuộc Anh dưới quyền của Thống đốc hoàng gia Tỉnh Massachusetts Bay.
1707Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire thuộc Anh, dưới quyền của Thống đốc hoàng gia Tỉnh Massachusetts Bay.
1741Thủ phủ của Tỉnh New-Hampshire thuộc Anh.
Exeter1775Thủ phủ của chính phủ kháng chiến New Hampshire.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang New Hampshire.
Concord1808
New Jersey
Là tiểu bang năm 1776
Fort Amsterdam (NY)1625Thủ phủ của thuộc địa Hà Lan Nieuw-Nederland.
1652Thủ phủ của Tỉnh Nieuw-Nederland thuộc Hà Lan.
Elizabethtown (bây giờ là Elizabeth)1665Thủ phủ của Tỉnh New-Jersey thuộc Anh.
Perth Amboy1673Thủ phủ của Tỉnh East Jersey thuộc Anh 1673-1688.
BurlingtonThủ phủ của Tỉnh West Jersey thuộc Anh 1673-1688.
Boston (MA)1688Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh 1688-1689.
Perth Amboy1689Thủ phủ của Tỉnh East Jersey thuộc Anh 1689-1702.
BurlingtonThủ phủ của Tỉnh West Jersey thuộc Anh 1689-1702.
Các thủ phủ phối hợp1702East Jersey và West Jersey thống nhất thành Tỉnh New-Jersey thuộc Anh năm 1702. Perth Amboy và Burlington phục vụ phối hợp như thủ phủ cho đến năm 1784.
1707các thủ phủ liên hợp của Tỉnh New-Jersey thuộc Anh.
1776Các thủ phủ phối hợp của Tiểu bang New Jersey.
Trenton1784Thủ phủ của Tiểu bang New Jersey.
(Thủ phủ của Hoa Kỳ in 1784.)
New Mexico
Là tiểu bang năm 1912
San Juan de los Caballeros1598Các thủ phủ của thuộc địa Santa Fé de Nuevo Méjico của Tây Ban Nha.
La Villa Real de la Santa Fé de San Francisco de Asís1610
El Paso del Norte (hiện tại là Ciudad Juárez CHH)1680Thủ phủ của thuộc địa lưu vong Santa Fé de Nuevo Méjico thuộc Tây Ban Nha (Cuộc nổi loạn Pueblo 1680-1692).
La Villa Real de la Santa Fé de San Francisco de Asís

Santa Fe
1692Thủ phủ của thuộc địa Santa Fé de Nuevo Méjico thuộc Tây Ban Nha.
1821Thủ phủ của Tỉnh Santa Fé de Nuevo México thuộc México.
1824Thủ phủ của lãnh thổ Santa Fé de Nuevo México thuộc Mexico.
1846Thủ phủ của tỉnh quân sự Hoa Kỳ New Mexico 1846-1848.
1848Thủ phủ của Chính phủ Lâm thời Hoa Kỳ của New Mexico 1848-1850.
1850Thủ phủ của Lãnh thổ New Mexico thuộc Hoa Kỳ 1850-1912.
Mesilla1862Thủ phủ của Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ Lãnh thổ Arizona (Nam New Mexico và Arizona 1862).
San Antonio (TX)1862Thủ phủ của chính quyền lưu vong thuộc Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ Lãnh thổ Arizona 1862-1865.
Santa Fe1912Thủ phủ của Tiểu bang New Mexico.
New York
Là tiểu bang năm 1776
Fort Amsterdam
Nieuw-Amsterdam
New-York
Nieuw-Oranje
New-York
1625Thủ phủ của thuộc địa Hà Lan Nieuw-Nederland.
1652Thủ phủ của Hà Lan Tỉnh Nieuw-Nederland.
1664Thủ phủ của Tỉnh New-York thuộc Anh.
1673Thủ phủ của chính quyền quân sự Hà Lan Nieuw-Nederland.
1674Thủ phủ của Tỉnh New-York thuộc Anh.
Boston (MA)1688Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh.
New-York1689Thủ phủ của Chính quyền đối kháng New-York.
1691Thủ phủ của Tỉnh New-York thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh New-York thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang New York.
Kingston1777
Hurley1777
Poughkeepsie1777
New York1788Thủ phủ của Tiểu bang New York.
(Thủ phủ của Hoa Kỳ 1785–1788 and 1789–1790.)
Albany1797Thủ phủ của Tiểu bang New York.
Bắc Carolina
Là tiểu bang năm 1776
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha la Florida.[3]
Charlestown (SC)1670Thủ phủ của Tỉnh Carolina thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh Carolina thuộc Anh.
New Bern1712Thủ phủ của Tỉnh Bắc Carolina thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Bắc Carolina.
Raleigh1794
Bắc Dakota
Là tiểu bang năm 1889
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (1812-1821).
Detroit (MI)1834Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan (east of Missouri River và White Earth River 1834-1836.)
Belmont (WI)1836Các thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin (phía đông Sông Missouri và Sông White Earth 1836-1838.)
Burlington (IA)1837
1838Các thủ phủ của Lãnh thổ Iowa (phía đông Sông Missouri và Sông White Earth 1838-1846.)
Iowa City (IA)1841
Saint Paul (MN)1849Thủ phủ của Lãnh thổ Minnesota (phía đông Sông Missouri và Sông White Earth 1849-1858.)
Omaha (NE)1854Thủ phủ của Lãnh thổ Nebraska (phía tây Sông Missouri và Sông White Earth 1854-1861.)
Yankton (SD)1861Các thủ phủ của Lãnh thổ Dakota.
Bismarck1883
1889Thủ phủ của Tiểu bang Bắc Dakota.
Ohio
Là tiểu bang năm 1803
Marietta1788Các thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohia.
Chillicothe1800
1803Các thủ phủ của Tiểu bang Ohio.
Zanesville1810
Chillicothe1812
Columbus1816
Oklahoma
Là tiểu bang năm 1907
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri.
Arkansas Post (AR)1819Các thủ phủ của Lãnh thổ Arkansaw[7] (phía nam vĩ tuyến 36°30' bắc 1819-1824, Đông Nam Oklahoma 1824-1828.)
Little Rock (AR)1821
Tahlequah1838Thủ phủ của Xứ Cherokee.
Tuskahoma1838Thủ phủ của Xứ Choctaw.
Tishomingo1855Thủ phủ của Xứ Chickasaw.
Wewoka1866Thủ phủ của Xứ Seminole.
Okmulgee1867Thủ phủ của Xứ Creek.
Guthrie1889Thủ phủ của Lãnh thổ Oklahoma.
1907Các thủ phủ của Tiểu bang Oklahoma.
Oklahoma City1910
Oregon[27]
Là tiểu bang năm 1859
Fort Vancouver (WA)1825Thủ phủ ‘‘de facto’’ của Xứ Oregon.
Oregon City1843Thủ phủ của Chính phủ Lâm thời của Oregon ở Xứ Oregon.[13]
1848Các thủ phủ của Lãnh thổ Oregon.
Salem1851
Corvallis1855
Salem1855
1859Thủ phủ của Tiểu bang Oregon.
Pennsylvania[28]
Là tiểu bang năm 1776
Philadelphia1682Thủ phủ của Thuộc địa Pennsylvania thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Thuộc địa Pennsylvania thuộc Anh.
1776Thủ phủ của Thịnh vượng chung Pennsylvania.
(Thủ phủ của Hoa Kỳ 1776, 1777, 1778-1783, and 1790-1800.)
Lancaster1799Thủ phủ của Thịnh vượng chung Pennsylvania.
(Thủ phủ của Hoa Kỳ 1777.)
Harrisburg1812Thủ phủ của Thịnh vượng chung Pennsylvania.
Rhode Island
Là tiểu bang năm 1776
Providence1636Thủ phủ của Thuộc địa Providence thuộc Anh 1636-1663.
Portsmouth1639Thủ phủ của Thuộc địa Aquidneck Island thuộc Anh 1639-1644.
1644Thủ phủ của Thuộc địa Rhode Island thuộc Anh 1644-1663.
Providence1663Thủ phủ của Thuộc địa Rhode Island và Providence thuộc Anh.
Boston (MA)1686Thủ phủ của Thuộc địa tự trị New-England tại Mỹ châu thuộc Anh.
Providence1689Thủ phủ của Thuộc địa Rhode Island và Providence thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Thuộc địa Rhode Island và Providence.
5 thủ phủ1776từ năm 1776 đến 1853, lập pháp Tiểu bang Rhode Island và Providence thay đổi nơi họp trong các quận lỵ của 5 quận trong tiểu bang: Providence, Newport, East Greenwich, Nam Kingstown, và Bristol.
Các thủ phủ phối hợp1854Từ năm 1854 đến 1899, lập pháp của Tiểu bang Rhode Island và Providence thay đổi chỗ hợp giữa Providence và Newport.
Providence1900Thủ phủ của Tiểu bang Rhode Island và Providence.
Nam Carolina
Là tiểu bang năm 1776
San Agustín (FL)1565Thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha la Florida.[3]
Charlestown1670Thủ phủ của Tỉnh Carolina thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Tỉnh Carolina thuộc Anh.
1712Thủ phủ của Tỉnh Nam Carolina thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Tiểu bang Nam Carolina.
Columbia1786
Nam Dakota
Là tiểu bang năm 1889
Saint-Louis
San Luis
St. Louis (MO)
1765Thủ phủ của đặc khu Tây Ban Nha Alta Louisiana (mặc dù đa số là người nói tiếng Pháp).
1800Thủ phủ của đặc khu Pháp la Haute-Louisiane.
1804Thủ phủ của Đặc khu Louisiana (dưới quyền của Lãnh thổ Indiana.)
1805Thủ phủ của Lãnh thổ Louisiana.
1812Thủ phủ của Lãnh thổ Missouri (1812-1821).
Detroit (MI)1834Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan (phía đông Sông Missouri 1834-1836.)
Belmont (WI)1836Các thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin (phía đông Sông Missouri 1836-1838.)
Burlington (IA)1837
1838Các thủ phủ của Lãnh thổ Iowa (phía đông Sông Missouri 1838-1846.)
Iowa City (IA)1841
Saint Paul (MN)1849Thủ phủ của Lãnh thổ Minnesota (phía đông Sông Missouri 1849-1858.)
Omaha (NE)1854Thủ phủ của Lãnh thổ Nebraska (phía tây Sông Missouri 1854-1861.)
Yankton1861Các thủ phủ của Lãnh thổ Dakota.
Bismarck (ND)1883
Pierre1889Thủ phủ của Tiểu bang Nam Dakota.
Tennessee[29]
Là tiểu bang năm 1796
New Bern (NC)1712Thủ phủ của Tỉnh Bắc Carolina thuộc Anh.
1776Thủ phủ của Tiểu bang Bắc Carolina.
Rocky Mount1790Các thủ phủ của Lãnh thổ miền nam Sông Ohio.
White's Fort
Knoxville
1791
1796Thủ phủ của Tiểu bang Tennessee.
Kingston1807Thủ phủ của Tiểu bang Tennessee chỉ một ngày vào năm 1807 để thực hiện tuân thủ hiệp ước với Xứ Cherokee.
Knoxville1807Các thủ phủ của Tiểu bang Tennessee.
Nashville1812
Knoxville1817
Murfreesboro1818
Nashville1826
Texas
Là tiểu bang năm 1845
Los Adaes (LA)1721Các thủ phủ của thuộc địa Tây Ban Nha Tejas.
San Antonio de Béxar (bây giờ là San Antonio)1772
Saltillo (COA)1824Các thủ phủ của Tỉnh Coahuila y Tejas thuộc México.
Monclova (COA)1833
Washington (hiện tại là Washington-on-the-Brazos)1836Các thủ phủ của Cộng hòa Texas.
Galveston1836
Harrisburg1836
Velasco1836
Columbia1836
Houston1837
Austin1839
1845Thủ phủ của Tiểu bang Texas.
Utah
Là tiểu bang năm 1896
Salt Lake City1849Thủ phủ của Lãnh thổ Deseret ngoài vòng pháp luật.
Fillmore1850Các thủ phủ của Lãnh thổ Utah.
Salt Lake City1858
1896Thủ phủ của Tiểu bang Utah.
Vermont[30]
Là tiểu bang năm 1791
Westminster1777Thủ phủ của Cộng hòa New Connecticut.
Windsor1777Thủ phủ của Cộng hòa Vermont.
1791Các thủ phủ của Tiểu bang Vermont.
Montpelier1805
Virginia[31]
Là tiểu bang năm 1776
Jamestown1619Các thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
Thuộc địa Trung
Williamsburg
1699
1707Thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
1776Thủ phủ của Thịnh vượng chung Virginia.
Richmond1780Thủ phủ của Thịnh vượng chung Virginia.
(Thủ phủ của Liên minh các bang miền nam Hoa Kỳ 1861-1865.)
(Một chính quyền tiểu bang đối kháng thân Liên bang hoạt động từ Wheeling 1861-1863.)
Washington[32]
Là tiểu bang năm 1889
Fort Vancouver1825Thủ phủ ‘‘de facto’’ của Xứ Oregon.
Oregon City (OR)1843Thủ phủ của Chính phủ Lâm thời của Oregon tại Xứ Oregon.[13]
1848Các thủ phủ của Lãnh thổ Oregon.
Salem (OR)1851
Olympia1853Thủ phủ của Lãnh thổ Washington.
1889Thủ phủ của Tiểu bang Washington.
Tây Virginia
Là tiểu bang năm 1863
Williamsburg (VA)1699Thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
1707Thủ phủ của Thuộc địa Virginia thuộc Anh.
1776Các thủ phủ của Thịnh vượng chung Virginia.
Richmond (VA)1780
Wheeling1861Thủ phủ của chính quyền thân Liên bang và đối nghịch với Thịnh vượng chung Virginia.
1863Các thủ phủ của Tiểu bang Tây Virginia.
Charleston1870
Wheeling1875
Charleston1885
Wisconsin[33]
Là tiểu bang năm 1848
Marietta (OH)1788Thủ phủ của Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohia.
Vincennes (IN)1800Thủ phủ của Lãnh thổ Indiana.
Kaskaskia (IL)1809Thủ phủ của Lãnh thổ Illinois.
Detroit (MI)1818Thủ phủ của Lãnh thổ Michigan.
Belmont1836Các thủ phủ của Lãnh thổ Wisconsin.
Burlington (IA)1837
Madison1838
1848Thủ phủ của Tiểu bang Wisconsin.
Wyoming[34]
Là tiểu bang năm 1890
Lewiston (ID)1863Thủ phủ của Lãnh thổ Idaho.
Yankton (SD)1864Thủ phủ của Lãnh thổ Dakota.
Cheyenne1869Thủ phủ của Lãnh thổ Wyoming.
1890Thủ phủ của Tiểu bang Wyoming.

Xem thêm

  • Danh sách các thủ đô lịch sử (thí dụ như của Hoa Kỳ)
  • Danh sách các quốc gia có nhiều thủ đô
  • Các vùng lịch sử của Hoa Kỳ
  • Sự phát triển lãnh thổ của Hoa Kỳ

Liên kết ngoài

Tham khảo