Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

bài viết danh sách Wikimedia

Yêu vợ ánh tuyết

Theo thứ tự mà 13 thuộc địa ban đầu thông qua bản hiến pháp, sau đó là các vùng đất khác được phép gia nhập liên bang

Đây là Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, có nghĩa là ngày khi mỗi tiểu bang gia nhập vào Liên bang. Mặc dù 13 tiểu bang đầu tiên có thể được xem như là thành viên của Hoa Kỳ từ lúc Tuyên ngôn Độc lập vào thứ năm ngày 4 tháng 7 năm 1776, chúng được trình bày ở đây như là được gia nhập vào ngày mà mỗi tiểu bang thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ hiện thời. Đa số những danh sách khác tương tự, bao gồm chương trình 50 đồng bạc tiểu bang loại 25 xu, cũng làm như vậy. Những ngày gia nhập cho các tiểu bang sau này được ấn định theo đạo luật cho phép gia nhập hoặc một nghị quyết sau đó được đưa ra dưới đạo luật đó, trừ trường hợp Ohio, ngày gia nhập liên bang được định đoạt bởi đạo luật của Quốc hội năm 1953 (xem ghi chú phía dưới).

Danh sách này không tính việc ly khai của 13 tiểu bang trong Nội chiến Hoa Kỳ mà trong đó 11 tiểu bang đã thành lập Liên hiệp các tiểu bang miền nam Hoa Kỳ, và việc tái lập đại diện của các tiểu bang đó trong Quốc hội (đôi khi được gọi là "tái gia nhập") giữa năm 1866 và 1870. Ngày trên danh sách này cũng không phản ánh việc thông qua Những Điều khoản Liên hiệp (Articles of Confederation) là tài liệu ban đầu gọi tên Hoa Kỳ như vậy và đặt danh xưng "state" hay là tiểu bang cho những phần thể chính trị dưới quốc gia.

#Cờ bangTiểu bangThông qua ‡ hoặc gia nhậpTrước đó là
1DelawareThứ sáu, 7 tháng 12 1787 Các quận miền dưới của Delaware, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
2PennsylvaniaThứ tư12 tháng 12 1787 Tỉnh Pennsylvania, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
3New JerseyThứ ba, 18 tháng 12 1787 Tỉnh New Jersey, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
4GeorgiaThứ tư, 2 tháng 1 1788 Tỉnh Georgia, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
5ConnecticutThứ tư, 9 tháng 1 1788 Thuộc địa Connecticut, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
6MassachusettsThứ tư, 6 tháng 2 1788 Tỉnh Vịnh Massachusetts, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
7MarylandThứ hai, 28 tháng 4 1788 Tỉnh Maryland, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
8Nam CarolinaThứ sáu, 23 tháng 5 1788 Tỉnh Nam Carolina, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
9New HampshireThứ bảy21 tháng 6 1788 Tỉnh New Hampshire, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
10VirginiaThứ tư, 25 tháng 6 1788 Thuộc địa Virginia, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
11Tiểu bang New YorkThứ bảy, 26 tháng 7 1788 Tỉnh New York, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
12*Bắc CarolinaThứ bảy, 21 tháng 11 1789 Tỉnh Bắc Carolina, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
13*Rhode IslandThứ bảy, 29 tháng 5 1790 Thuộc địa Rhode Island và Vùng Providence, lúc đó là một tiểu quốc có chủ quyền dưới Những Điều khoản Liên hiệp
14VermontThứ sáu, 4 tháng 3 1791Tỉnh New York và New Hampshire Grants (tranh chấp chủ quyền), Cộng hòa Vermont
15KentuckyThứ sáu, 1 tháng 6 1792Virginia (Quận Kentucky)
16TennesseeThứ tư, 1 tháng 6 1796Tỉnh Bắc Carolina, Lãnh thổ Tây Nam
17OhioThứ ba, 1 tháng 3 1803*Lãnh thổ Tây Bắc
18LouisianaThứ năm, 30 tháng 4 1812Lãnh thổ Orleans
19IndianaThứ tư, 11 tháng 12 1816Lãnh thổ Indiana
20MississippiThứ tư, 10 tháng 12 1817Lãnh thổ Mississippi
21IllinoisThứ năm, 3 tháng 12 1818Lãnh thổ Illinois
22AlabamaThứ ba, 14 tháng 12 1819Lãnh thổ Alabama
23MaineThứ tư, 15 tháng 3 1820Massachusetts (Quận Maine)
24MissouriMissouriThứ sáu, 10 tháng 8 1821Lãnh thổ Missouri
25ArkansasArkansasThứ tư, 15 tháng 6 1836Lãnh thổ Arkansas
26MichiganMichiganThứ năm, 26 tháng 1 1837Lãnh thổ Michigan
27FloridaFloridaThứ hai, 3 tháng 3 1845Lãnh thổ Florida
28TexasTexasThứ hai, 29 tháng 12 1845Cộng hòa Texas
29IowaIowaThứ hai, 28 tháng 12 1846Lãnh thổ Iowa
30WisconsinWisconsinThứ hai, 29 tháng 5 1848Lãnh thổ Wisconsin
31CaliforniaCaliforniaThứ hai, 9 tháng 9 1850Cộng hòa California
32MinnesotaMinnesotaThứ ba, 11 tháng 5 1858Lãnh thổ Minnesota
33OregonOregonThứ hai, 14 tháng 2 1859Lãnh thổ Oregon
34KansasKansasThứ ba, 29 tháng 1 1861Lãnh thổ Kansas
35Tây VirginiaTây VirginiaThứ bảy, 20 tháng 6 1863Virginia (chia tách ra)
36NevadaNevadaThứ hai, 31 tháng 10 1864Lãnh thổ Nevada
37NebraskaNebraskaThứ sáu, 1 tháng 3 1867Lãnh thổ Nebraska
38ColoradoColoradoThứ ba, 1 tháng 8 1876Lãnh thổ Colorado
39 †Bắc DakotaBắc DakotaThứ bảy, 2 tháng 11 1889Lãnh thổ Dakota
40 †Nam DakotaNam DakotaThứ bảy, 2 tháng 11 1889Lãnh thổ Dakota
41MontanaMontanaThứ sáu, 8 tháng 11 1889Lãnh thổ Montana
42WashingtonWashingtonThứ hai, 11 tháng 11 1889Lãnh thổ Washington
43IdahoIdahoThứ năm, 3 tháng 7 1890Lãnh thổ Idaho
44WyomingWyomingThứ năm, 10 tháng 7 1890Lãnh thổ Wyoming
45UtahUtahThứ bảy, 4 tháng 1 1896Lãnh thổ Utah
46OklahomaOklahomaThứ bảy, 16 tháng 11 1907Lãnh thổ Oklahoma và Lãnh thổ Indian
47New MexicoNew MexicoThứ bảy, 6 tháng 1 1912Lãnh thổ New Mexico
48ArizonaArizonaThứ tư, 14 tháng 2 1912Lãnh thổ Arizona
49AlaskaAlaskaThứ bảy, 3 tháng 1 1959Lãnh thổ Alaska
50HawaiiHawaiiThứ sáu, 21 tháng 8 1959Lãnh thổ Hawaii

Ghi chú

Tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang
  1776-1790
  1791-1799
  1800-1819
  1820-1839
  1840-1859
  1860-1879
  1880-1899
  1900-1950
  1950-1959

  * 13 Tiểu bang (thuộc địa) đầu tiên lập quốc, hình thành Liên bang Hoa Kỳ (nền màu đỏ trên bản đồ).

 * Quốc hội nới rộng luật liên bang tới Ohio vào ngày 19 tháng 2 năm 1803, nhưng không có ngày nào được ấn định cho nó trở thành tiểu bang theo đạo luật cho phép gia nhập hay một nghị quyết sau đó như đã từng xảy ra đối với tất cả các tiểu bang mới khác. Vào ngày 7 tháng 8 năm 1953, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua một luật có hiệu lực từ trong quá khứ ấn định ngày Ohio trở thành tiểu bang là ngày 1 tháng 3 năm 1803. Ngày đó chính là ngày khi ngành lập pháp của Ohio nhóm họp lần đầu tiên.

 † Việc công bố Bắc (North) Dakota và Nam (South) Dakota trở thành tiểu bang thật sự bị cố ý đảo trộn để không ai biết chính xác là tiểu bang nào thật sự được cho phép gia nhập Liên bang trước; Tổng thống Benjamin Harrison luôn từ chối cho biết thứ tự mà ông đã ký hai đạo luật chấp thuận cho hai tiểu bang gia nhập Liên bang. Tuy nhiên, Tuyên bố của North Dakota được xuất bản trước trong Statutes at Large (vì nó đứng trước theo thứ tự mẫu tự); vì lý do đó nó được đa số các nguồn xếp đứng trước South Dakota (bao gồm chương trình 50 đồng bạc tiểu bang 25 xu),

Tham khảo