Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League

bài viết danh sách Wikimedia

UEFA Champions League là một giải đấu bóng đá thường niên được bắt đầu tổ chức từ năm 1955.[1] Giải đấu dành cho các đội vô địch quốc gia tại tất cả các thành viên của UEFA (Liên đoàn Bóng đá châu Âu) ngoại trừ Liechtenstein do nước này không có giải vô địch quốc gia, cũng như các câu lạc bộ đứng thứ 2 đến 4 tại các giải đấu mạnh nhất.[2] Trước mùa giải 1992–93, giải đấu được đặt tên là Cúp C1 châu Âu (European Cup).[1] Ban đầu chỉ có những đội vô địch quốc gia và đội đương kim vô địch của giải đấu được tham dự. Tuy nhiên điều này đã được thay đổi vào năm 1997 nhằm tạo cơ hội cho đội đứng thứ hai của các giải đấu mạnh.[3] Đội đương kim vô địch đã không được tham dự cho đến khi luật được thay đổi vào năm 2005 nhằm cho phép đội đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu.[4]

Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Chiếc Cúp C1 châu Âu/Champions Legue
Thành lập1955
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội32 (vòng bảng)
2 (trận chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
Anh Manchester City
(lần thứ 1)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Tây Ban Nha Real Madrid
(14 lần)
Chung kết UEFA Champions League 2023

Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA.[5] Năm câu lạc bộ đã nhận được vinh dự này là Real Madrid, Ajax, Bayern Munich, MilanLiverpool.[6] Cho đến năm 2009, các câu lạc bộ giành được Huy hiệu Danh dự được phép giữ chiếc cúp Champions League và một chiếc cúp mới sẽ được làm thêm;[7] kể từ năm 2009, đội chiến thắng mỗi năm sẽ được nhận một bản sao của chiếc cúp, trong khi UEFA giữ bản gốc.[8]

Có tổng cộng 23 câu lạc bộ đã giành được Champions League/Cúp C1 châu Âu. Real Madrid giữ kỷ lục giành nhiều cúp nhất với 14 lần, bao gồm cả mùa giải đầu tiên. Họ cũng giữ kỷ lục 5 lần vô địch liên tiếp từ năm 1956 đến năm 1960. Juventus về nhì nhiều lần nhất với việc để thua 7 trận chung kết. Stade de Reims, ValenciaAtletico Madrid là những đội chưa vô địch lần nào dù đã hai lần vào chung kết. Tây Ban Nha là quốc gia vô địch nhiều nhất với 19 lần đến từ hai câu lạc bộ.[9] Ý có 12 lần với 3 câu lạc bộ và Anh có 15 lần với 6 câu lạc bộ. Các đội bóng Anh đã bị cấm tham dự giải đấu trong 5 năm sau thảm họa Heysel năm 1985.[10] Nhà vô địch hiện tại là Manchester City, đội đã đánh bại Inter Milan 1–0 trong trận chung kết năm 2023.[11]

Danh sách trận chung kết

Chú thích
Trận đấu kết thúc trong thời gian hiệp phụ
*Trận đấu kết thúc trên loạt sút luân lưu
&Trận đấu kết thúc sau khi đá lại
  • Cột "Mùa giải" chỉ mùa giải mà giải đấu được tổ chức, và liên kết đến bài viết về mùa giải đó.
  • Liên kết ở cột "Tỷ số" định hướng đến bài viết về trận chung kết mùa giải đó.
Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League[11][12][13]
Mùa giảiQuốc giaVô địchTỷ sốÁ quânQuốc giaĐịa điểmKhán giả[14]
1955–56  Tây Ban NhaReal Madrid4–3Reims  PhápSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp38.239
1956–57  Tây Ban NhaReal Madrid2–0Fiorentina  ÝSantiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha124.000
1957–58  Tây Ban NhaReal Madrid3–2 Milan  ÝSân vận động Heysel, Brussels, Bỉ67.000
1958–59  Tây Ban NhaReal Madrid2–0Reims  PhápNeckarstadion, Stuttgart, Tây Đức72.000
1959–60  Tây Ban NhaReal Madrid7–3Eintracht Frankfurt  Tây ĐứcHampden Park, Glasgow, Scotland127.621
1960–61  Bồ Đào NhaBenfica3–2Barcelona  Tây Ban NhaSân vận động Wankdorf, Bern, Thụy Sĩ26.732
1961–62  Bồ Đào NhaBenfica5–3Barcelona  Tây Ban NhaSân vận động Olympic, Amsterdam, Hà Lan61.257
1962–63  ÝMilan2–1Benfica  Bồ Đào NhaSân vận động Wembley, London, Anh45.715
1963–64  ÝInter Milan3–1Real Madrid  Tây Ban NhaPraterstadion, Viên, Áo71.333
1964–65  ÝInter Milan1–0Benfica  Bồ Đào NhaSan Siro, Milan, Ý89.000
1965–66  Tây Ban NhaReal Madrid2–1Partizan  Nam TưSân vận động Heysel, Brussels, Bỉ46.745
1966–67  ScotlandCeltic2–1Inter Milan  ÝSân vận động Quốc gia, Lisbon, Bồ Đào Nha45.000
1967–68  AnhManchester United4–1 Benfica  Bồ Đào NhaSân vận động Wembley, London, Anh92.225
1968–69  ÝMilan4–1Ajax  Hà LanSantiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha31.782
1969–70  Hà LanFeyenoord2–1 Celtic  ScotlandSan Siro, Milan, Ý53.187
1970–71  Hà LanAjax2–0Panathinaikos  Hy LạpSân vận động Wembley, London, Anh83.179
1971–72  Hà LanAjax2–0Inter Milan  ÝDe Kuip, Rotterdam, Hà Lan61.354
1972–73  Hà LanAjax1–0Juventus  ÝSân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Nam Tư89.484
1973–74  Tây ĐứcBayern Munich1–1Atlético Madrid  Tây Ban NhaSân vận động Heysel, Brussels, Bỉ48.722
4–0&23.325
1974–75  Tây ĐứcBayern Munich2–0Leeds United  AnhSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp48.374
1975–76  Tây ĐứcBayern Munich1–0Saint-Étienne  PhápHampden Park, Glasgow, Scotland54.864
1976–77  AnhLiverpool3–1Borussia Mönchengladbach  Tây ĐứcSân vận động Olimpico, Rome, Ý57.000
1977–78  AnhLiverpool1–0Club Brugge  BỉSân vận động Wembley, London, Anh92.500
1978–79  AnhNottingham Forest1–0Malmö FF  Thụy ĐiểnSân vận động Olympic, Munich, Tây Đức57.500
1979–80  AnhNottingham Forest1–0Hamburger SV  Tây ĐứcSantiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha51.000
1980–81  AnhLiverpool1–0Real Madrid  Tây Ban NhaSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp48.360
1981–82  AnhAston Villa1–0Bayern Munich  Tây ĐứcDe Kuip, Rotterdam, Hà Lan46.000
1982–83  Tây ĐứcHamburger SV1–0Juventus  ÝSân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp73.500
1983–84  AnhLiverpool1–1*[a]Roma  ÝSân vận động Olimpico, Rome, Ý69.693
1984–85  ÝJuventus1–0Liverpool  AnhSân vận động Heysel, Brussels, Bỉ58.000
1985–86  RomaniaSteaua București0–0*[b]Barcelona  Tây Ban NhaRamón Sánchez Pizjuán, Seville, Tây Ban Nha70.000
1986–87  Bồ Đào NhaPorto2–1Bayern Munich  Tây ĐứcPraterstadion, Viên, Áo57.500
1987–88  Hà LanPSV Eindhoven0–0*[c]Benfica  Bồ Đào NhaNeckarstadion, Stuttgart, Tây Đức68.000
1988–89  ÝMilan4–0Steaua București  RomaniaCamp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha97.000
1989–90  ÝMilan1–0Benfica  Bồ Đào NhaPraterstadion, Viên, Áo57.558
1990–91  Nam TưSao Đỏ Belgrade0–0*[d]Marseille  PhápSân vận động San Nicola, Bari, Ý56.000
1991–92  Tây Ban NhaBarcelona1–0 Sampdoria  ÝSân vận động Wembley, London, Anh70.827
1992–93  PhápMarseille1–0Milan  ÝSân vận động Olympic, Munich, Đức64.400
1993–94  ÝMilan4–0Barcelona  Tây Ban NhaSân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp70.000
1994–95  Hà LanAjax1–0Milan  ÝSân vận động Ernst Happel, Viên, Áo49.730
1995–96  ÝJuventus1–1*[e]Ajax  Hà LanSân vận động Olimpico, Rome, Ý70.000
1996–97  ĐứcBorussia Dortmund3–1Juventus  ÝSân vận động Olympic, Munich, Đức59.000
1997–98  Tây Ban NhaReal Madrid1–0Juventus  ÝAmsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan48.500
1998–99  AnhManchester United2–1Bayern Munich  ĐứcCamp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha90.245
1999–2000  Tây Ban NhaReal Madrid3–0Valencia  Tây Ban NhaStade de France, Saint-Denis, Pháp80.000
2000–01  ĐứcBayern Munich1–1*[f]Valencia  Tây Ban NhaSan Siro, Milan, Ý71.500
2001–02  Tây Ban NhaReal Madrid2–1Bayer Leverkusen  ĐứcHampden Park, Glasgow, Scotland50.499
2002–03  ÝMilan0–0*[g]Juventus  ÝOld Trafford, Manchester, Anh62.315
2003–04  Bồ Đào NhaPorto3–0Monaco  PhápArena AufSchalke, Gelsenkirchen, Đức53.053
2004–05  AnhLiverpool3–3*[h]Milan  ÝSân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ69.000
2005–06  Tây Ban NhaBarcelona2–1Arsenal  AnhStade de France, Saint-Denis, Pháp79.610
2006–07  ÝMilan2–1Liverpool  AnhSân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp63.000
2007–08  AnhManchester United1–1*[i]Chelsea  AnhSân vận động Luzhniki, Moscow, Nga67.310
2008–09  Tây Ban NhaBarcelona2–0Manchester United  AnhSân vận động Olimpico, Rome, Ý62.467
2009–10  ÝInter Milan2–0Bayern Munich  ĐứcSantiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha73.490
2010–11  Tây Ban NhaBarcelona3–1Manchester United  AnhSân vận động Wembley, London, Anh87.695
2011–12  AnhChelsea1–1*[j]Bayern Munich  ĐứcAllianz Arena, Munich, Đức62.500
2012–13  ĐứcBayern Munich2–1Borussia Dortmund  ĐứcSân vận động Wembley, London, Anh86.298
2013–14  Tây Ban NhaReal Madrid4–1 Atlético Madrid  Tây Ban NhaSân vận động Ánh sáng, Lisbon, Bồ Đào Nha60.976
2014–15  Tây Ban NhaBarcelona3–1Juventus  ÝSân vận động Olympic, Berlin, Đức70.442
2015–16  Tây Ban NhaReal Madrid1–1*[k]Atlético Madrid  Tây Ban NhaSan Siro, Milan, Ý71.942
2016–17  Tây Ban NhaReal Madrid4–1Juventus  ÝSân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff, Wales65.842
2017–18  Tây Ban NhaReal Madrid3–1Liverpool  AnhSân vận động NSC Olimpiyskiy, Kyiv, Ukraine61.561
2018–19  AnhLiverpool2–0Tottenham Hotspur  AnhSân vận động Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha63.272
2019–20  ĐứcBayern Munich1–0Paris Saint-Germain  PhápSân vận động Ánh sáng, Lisbon, Bồ Đào Nha[l]0[m]
2020–21  AnhChelsea1–0Manchester City  AnhSân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha[n]14.110[o]
2021–22  Tây Ban NhaReal Madrid1–0Liverpool  AnhStade de France, Saint-Denis, Pháp[p]75.000
2022–23  AnhManchester City1–0Inter Milan  ÝSân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ71.412
Các trận chung kết sắp tới
Mùa giảiQuốc giaĐội vào chung kếtTrận đấuĐội vào chung kếtQuốc giaĐịa điểm
2023–24vSân vận động Wembley, London, Anh
2024–25vAllianz Arena, Munich, Đức

Thành tích

Theo câu lạc bộ

Thành tích ở Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộSố lần vô địchSố lần về nhìMùa giải vô địchMùa giải về nhì
Real Madrid1431956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002, 2014, 2016, 2017, 2018, 20221962, 1964, 1981
Milan741963, 1969, 1989, 1990, 1994, 2003, 20071958, 1993, 1995, 2005
Bayern München651974, 1975, 1976, 2001, 2013, 20201982, 1987, 1999, 2010, 2012
Liverpool641977, 1978, 1981, 1984, 2005, 20191985, 2007, 2018, 2022
Barcelona531992, 2006, 2009, 2011, 20151961, 1986, 1994
Ajax421971, 1972, 1973, 19951969, 1996
Inter Milan331964, 1965, 20101967, 1972, 2023
Manchester United321968, 1999, 20082009, 2011
Juventus271985, 19961973, 1983, 1997, 1998, 2003, 2015, 2017
Benfica251961, 19621963, 1965, 1968, 1988, 1990
Chelsea212012, 20212008
Nottingham Forest201979, 1980&
Porto201987, 2004&
Celtic1119671970
Hamburger SV1119831980
Steaua București1119861989
Marseille1119931991
Borussia Dortmund1119972013
Manchester City1120232021
Feyenoord101970&
Aston Villa101982&
PSV Eindhoven101988&
Sao Đỏ Beograd101991&
Atlético Madrid03&
1974, 2014, 2016
Reims02&
1956, 1959
Valencia02&
2000, 2001
Fiorentina01&
1957
Eintracht Frankfurt01&
1960
Partizan01&
1966
Panathinaikos01&
1971
Leeds United01&
1975
Saint-Étienne01&
1976
Borussia Mönchengladbach01&
1977
Club Brugge01&
1978
Malmö FF01&
1979
Roma01&
1984
Sampdoria01&
1992
Bayer Leverkusen01&
2002
Monaco01&
2004
Arsenal01&
2006
Tottenham Hotspur01&
2019
Paris Saint Germain01&
2020

Theo quốc gia

Thành tích theo quốc gia
Quốc giaVô địchÁ quânTổng cộng
Tây Ban Nha191130
 Anh151126
 Ý121729
 Đức[q]81018
 Hà Lan628
 Bồ Đào Nha459
 Pháp156
 Scotland112
 România112
Nam Tư112
 Hy Lạp011
 Bỉ011
 Thụy Điển011

Từ khi giải đấu ra đời, đã có 8 trận chung kết mà hai đội bóng cùng đến từ cùng một quốc gia: Tây Ban Nha năm 2000, 2014 và 2016, Ý năm 2003, Anh năm 2008, 2019, 2021 và Đức năm 2013.[31]

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo