Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League

bài viết danh sách Wikimedia

UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971.[1] Đây được coi là sân chơi quốc tế quan trọng thứ hai dành cho các câu lạc bộ ở châu Âu sau UEFA Champions League. Những đội bóng hội tụ đủ điều kiện dự Europa League dựa trên màn trình diễn của họ tại giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia nội địa. Trong 25 năm đầu tiên tổ chức giải, trận chung kết diễn ra theo thể thức hai lượt trận, mỗi trận đá ở sân nhà của từng đội góp mặt nhưng vào năm 1998, Inter Milan đánh bại Lazio trong trận chung kết theo thể thức một trận duy nhất đầu tiên diễn ra tại một địa điểm trung lập, sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris.[2] Tottenham Hotspur là đội bóng đầu tiên lên ngôi vô địch sau khi đánh bại Wolverhampton Wanderers trên tổng tỷ số 3–2.[3] 10 trận chung kết có sự góp mặt của hai đội bóng từ cùng hiệp hội quốc gia: Ý (1990, 1991, 1995 và 1998), Tây Ban Nha (2007 và 2012), Anh (1972 và 2019), Đức (1980) và Bồ Đào Nha (2011).

Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League
Willy van der Kuijlen nâng cao Cúp UEFA vào năm 1978 sau chiến thắng của PSV trước Bastia.
Thành lập1971
Khu vựcUEFA (châu Âu)
Số đội48 (vòng bảng)
2 (trận chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
Tây Ban Nha Sevilla
(lần thứ 7)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Tây Ban Nha Sevilla
(7 lần)
Chung kết UEFA Europa League 2023

Sevilla là đội sở hữu kỷ lục nhiều danh hiệu nhất khi đăng quang tới bảy lần kể từ khi giải đấu ra đời.[4] Real Madrid (đội vô địch trong các năm 1985 và 1986) và Sevilla (đội vô địch trong các năm 2006 và 2007; và trong các năm 2014, 2015, 2016) là những câu lạc bộ duy nhất bảo vệ thành công ngôi vô địch. Các đại diện từ Tây Ban Nha đăng quang giải tới 11 lần, nhiều hơn bất kì quốc gia nào khác.[1] Nhà vô địch cuối cùng trước khi Cúp UEFA được đổi tên thành UEFA Europa League là Shakhtar Donetsk, đội đã đánh bại Werder Bremen 2–1 sau hiệp phụ trong trận chung kết năm 2009. Benfica và Marseille là hai đội thua nhiều trận chung kết nhất, với 3 trận thua trong giải đấu. Nhà vô địch hiện tại là Sevilla, đội đã đánh bại Roma 4–1 ở loạt sút luân lưu trong trận chung kết năm 2023.

Trong khi Inter-Cities Fairs Cup được coi là tiền thân của Cúp UEFA, Liên đoàn bóng đá châu Âu lại không công nhận nó là một giải đấu chính thức của UEFA, do đó thống kê của giải đó sẽ không nằm trong danh sách này.[5]

Danh sách trận chung kết

Từ khóa
Trận đấu kết thúc sau hiệp phụ
*Trận đấu kết thúc sau loạt sút luân lưu
§Trận đấu kết thúc bởi một bàn thắng vàng
  • Cột "Mùa giải" chỉ mùa giải mà giải đấu được tổ chức, và liên kết đến bài viết về mùa giải đó.
  • Các trận chung kết theo thể thức hai lượt được liệt kê theo thứ tự được diễn ra.
  • Ghi chú "UCL" của một đội tức là đội đó lúc đầu tranh tài ở UEFA Champions League cho mùa giải đó (kể từ mùa giải 1999–2000).
  • Liên kết ở cột "Tỷ số" chuyển hướng đến bài viết về trận chung kết mùa giải đó.
Các trận chung kết Cúp UEFA và Europa League
Mùa giảiQuốc giaĐội vô địchTỷ sốĐội á quânQuốc giaĐịa điểmKhán giả
Thể thức hai lượt
1971–72  AnhTottenham Hotspur2–1Wolverhampton Wanderers  AnhMolineux, Wolverhampton, Anh45.000
1–1White Hart Lane, London, Anh54.000
1972–73  AnhLiverpool3–0Borussia Mönchengladbach  Tây ĐứcAnfield, Liverpool, Anh41,169
0–2Bökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức35.000
1973–74  Hà LanFeyenoord2–2Tottenham Hotspur  AnhWhite Hart Lane, London, Anh46.281
2–0De Kuip, Rotterdam, Hà Lan59.000
1974–75  Tây ĐứcBorussia Mönchengladbach0–0Twente  Hà LanRheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức42.000
5–1Diekman Stadion, Enschede, Hà Lan21.000
1975–76  AnhLiverpool3–2Club Brugge  BỉAnfield, Liverpool, Anh56.000
1–1Olympiastadion, Bruges, Bỉ32.000
1976–77  ÝJuventus1–0Athletic Bilbao  Tây Ban NhaStadio Comunale, Turin, Ý75,000
1–2San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha43.000
1977–78  Hà LanPSV Eindhoven0–0Bastia  PhápStade Armand Cesari, Bastia, Pháp15.000
3–0Philips Stadion, Eindhoven, Hà Lan27.000
1978–79  Tây ĐứcBorussia Mönchengladbach1–1Sao Đỏ Belgrade  Nam TưStadion Crvena Zvezda, Belgrade, Nam Tư87.000
1–0Rheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức45.000
1979–80  Tây ĐứcEintracht Frankfurt2–3Borussia Mönchengladbach  Tây ĐứcBökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức25.000
1–0Waldstadion, Frankfurt, Tây Đức59.000
1980–81  AnhIpswich Town3–0AZ  Hà LanPortman Road, Ipswich, Anh27.532
2–4Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan28.500
1981–82  Thụy ĐiểnIFK Göteborg1–0Hamburger SV  Tây ĐứcNya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển42.548
3–0Volksparkstadion, Hamburg, Tây Đức60.000
1982–83  BỉAnderlecht1–0Benfica  Bồ Đào NhaSân vận động Heysel, Brussels, Bỉ55.000
1–1Estádio da Luz, Lisbon, Bồ Đào Nha80.000
1983–84  AnhTottenham Hotspur1–1Anderlecht  BỉConstant Vanden Stock, Brussels, Bỉ40.000
1–1*[a]White Hart Lane, London, Anh46.205
1984–85  Tây Ban NhaReal Madrid3–0Videoton  HungarySóstói Stadion, Székesfehérvár, Hungary30.000
0–1Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha90.000
1985–86  Tây Ban NhaReal Madrid5–11. FC Köln  Tây ĐứcSantiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha85.000
0–2Olympiastadion, Berlin, Tây Đức15.000
1986–87  Thụy ĐiểnIFK Göteborg1–0Dundee United  ScotlandNya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển50.023
1–1Tannadice Park, Dundee, Scotland20.911
1987–88  Tây ĐứcBayer Leverkusen0–3Espanyol  Tây Ban NhaEstadi de Sarrià, Barcelona, Tây Ban Nha42.000
3–0*[b]Ulrich Haberland Stadion, Leverkusen, Tây Đức22.000
1988–89  ÝNapoli2–1VfB Stuttgart  Tây ĐứcSân vận động San Paolo, Napoli, Ý83.000
3–3Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức67.000
1989–90  ÝJuventus3–1Fiorentina  ÝStadio Comunale, Turin, Ý45.000
0–0Stadio Partenio, Avellino, Ý32.000
1990–91  ÝInter Milan2–0Roma  ÝSan Siro, Milan, Ý68.887
0–1Sân vận động Olimpico, Roma, Ý70.901
1991–92  Hà LanAjax2–2Torino  ÝStadio delle Alpi, Turin, Ý65.377
0–0Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan42.000
1992–93  ÝJuventus3–1Borussia Dortmund  ĐứcWestfalenstadion, Dortmund, Đức37.000
3–0Stadio delle Alpi, Turin, Ý62.781
1993–94  ÝInter Milan1–0Austria Salzburg  ÁoSân vận động Ernst Happel, Viên, Áo47.500
1–0San Siro, Milan, Ý80.326
1994–95  ÝParma1–0Juventus  ÝStadio Ennio Tardini, Parma, Ý22.062
1–1San Siro, Milan, Ý80.754
1995–96  ĐứcBayern Munich2–0Bordeaux  PhápOlympiastadion, Munich, Đức62,000
3–1Parc Lescure, Bordeaux, Pháp36.000
1996–97  ĐứcSchalke 041–0Inter Milan  ÝParkstadion, Gelsenkirchen, Đức56.000
0–1*[c]San Siro, Milan, Ý83.000
Thể thức một lượt
1997–98  ÝInter Milan3–0Lazio  ÝSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp44,412
1998–99  ÝParma3–0Marseille  PhápSân vận động Luzhniki, Moscow, Nga61.000
1999–2000  Thổ Nhĩ KỳGalatasaray (UCL)0–0*[d]Arsenal (UCL)  AnhSân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch38.919
2000–01  AnhLiverpool5–4§[e]Deportivo Alavés  Tây Ban NhaWestfalenstadion, Dortmund, Đức48.050
2001–02  Hà LanFeyenoord (UCL)3–2Borussia Dortmund (UCL)  ĐứcDe Kuip, Rotterdam, Hà Lan45.611
2002–03  Bồ Đào NhaPorto3–2 [f]Celtic (UCL)  ScotlandEstadio Olímpico de Sevilla, Seville, Tây Ban Nha52.972
2003–04  Tây Ban NhaValencia2–0Marseille (UCL)  PhápNya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển39.000
2004–05  NgaCSKA Moscow (UCL)3–1Sporting CP  Bồ Đào NhaEstádio José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha47.085
2005–06  Tây Ban NhaSevilla4–0Middlesbrough  AnhPSV Stadion, Eindhoven, Hà Lan33.100
2006–07  Tây Ban NhaSevilla2–2*[g]Espanyol  Tây Ban NhaHampden Park, Glasgow, Scotland47.602
2007–08  NgaZenit Saint Petersburg2–0Rangers (UCL)  ScotlandSân vận động Thành phố Manchester, Manchester, Anh43.878
2008–09  UkrainaShakhtar Donetsk (UCL)2–1 [h]Werder Bremen (UCL)  ĐứcSân vận động Şükrü Saracoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ37.357
2009–10  Tây Ban NhaAtlético Madrid (UCL)2–1 [i]Fulham  AnhVolksparkstadion, Hamburg, Đức49.000
2010–11  Bồ Đào NhaPorto1–0Braga (UCL)  Bồ Đào NhaSân vận động Lansdowne Road, Dublin, Ireland45.391
2011–12  Tây Ban NhaAtlético Madrid3–0Athletic Bilbao  Tây Ban NhaArena Națională, Bucharest, Romania52.347
2012–13  AnhChelsea (UCL)2–1Benfica (UCL)  Bồ Đào NhaAmsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan46.163
2013–14  Tây Ban NhaSevilla0–0*[j]Benfica (UCL)  Bồ Đào NhaSân vận động Juventus, Turin, Ý33.120
2014–15  Tây Ban NhaSevilla3–2Dnipro Dnipropetrovsk (UCL)  UkrainaStadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan45.000
2015–16  Tây Ban NhaSevilla (UCL)3–1Liverpool  AnhSt. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ34.429
2016–17  AnhManchester United2–0Ajax (UCL)  Hà LanFriends Arena, Solna, Thụy Điển46.961
2017–18  Tây Ban NhaAtlético Madrid (UCL)3–0Marseille  PhápParc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu, Pháp55.768
2018–19  AnhChelsea4–1Arsenal  AnhSân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan51.370
2019–20  Tây Ban NhaSevilla3–2Inter Milan (UCL)  ÝRhein Energie Stadion, Cologne, Đức[k]0[l]
2020–21  Tây Ban NhaVillarreal1–1*[m]Manchester United (UCL)  AnhStadion Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan9.412
2021–22  ĐứcEintracht Frankfurt1–1*[n]Rangers (UCL)  ScotlandRamón Sánchez Pizjuán, Seville, Tây Ban Nha38.842
2022–23  Tây Ban NhaSevilla (UCL)1–1*[o]Roma  ÝPuskás Aréna, Budapest, Hungary61.476
Các trận chung kết trong tương lai
Mùa giảiQuốc giaĐội vào chung kếtTrậnĐội vào chung kếtQuốc giaĐịa điểm
2023–24vSân vận động Aviva, Dublin, Cộng hòa Ireland
2024–25vSan Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha

Thành tích

Theo câu lạc bộ

Thành tích tại Cúp UEFA và UEFA Europa League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộVô địchÁ quânNăm vô địchNăm á quân
Sevilla702006, 2007, 2014, 2015, 2016, 2020, 2023
Inter Milan321991, 1994, 19981997, 2020
Liverpool311973, 1976, 20012016
Juventus311977, 1990, 19931995
Atlético Madrid302010, 2012, 2018
Borussia Mönchengladbach221975, 19791973, 1980
Tottenham Hotspur211972, 19841974
Feyenoord201974, 2002
Eintracht Frankfurt201980, 2022
IFK Göteborg201982, 1987
Real Madrid201985, 1986
Parma201995, 1999
Porto202003, 2011
Chelsea202013, 2019
Anderlecht1119831984
Ajax1119922017
Manchester United1120172021
PSV Eindhoven101978
Ipswich Town101981
Bayer Leverkusen101988
Napoli101989
Bayern Munich101996
Schalke 04101997
Galatasaray102000
Valencia102004
CSKA Moscow102005
Zenit Saint Petersburg102008
Shakhtar Donetsk102009
Villarreal102021
Benfica031983, 2013, 2014
Marseille031999, 2004, 2018
Athletic Bilbao021977, 2012
Espanyol021988, 2007
Borussia Dortmund021993, 2002
Roma021991, 2023
Arsenal022000, 2019
Rangers022008, 2022
Wolverhampton Wanderers011972
Twente011975
Club Brugge011976
Bastia011978
Sao Đỏ Belgrade011979
AZ011981
Hamburger SV011982
Fehérvár011985
1. FC Köln011986
Dundee United011987
VfB Stuttgart011989
Fiorentina011990
Torino011992
Austria Salzburg011994
Bordeaux011996
Lazio011998
Alavés012001
Celtic012003
Sporting CP012005
Middlesbrough012006
Werder Bremen012009
Fulham012010
Braga012011
Dnipro012015

Theo quốc gia

Thành tích trong các trận chung kết theo quốc gia
Quốc giaVô địchÁ quânTổng cộng
 Tây Ban Nha14519
 Anh9817
 Ý9817
 Đức[p]7815
 Hà Lan437
 Bồ Đào Nha257
 Nga202
 Thụy Điển202
 Bỉ123
 Ukraina112
 Thổ Nhĩ Kỳ101
 Pháp055
 Scotland044
 Áo011
 Hungary011
 Nam Tư011

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Chung

  • “UEFA Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). ngày 18 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.

Cụ thể

Liên kết ngoài