Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup

bài viết danh sách Wikimedia

UEFA Cup Winners' Cup (hay còn gọi là Cúp C2 châu Âu) là giải đấu cúp với sự tham dự của các đội bóng tại châu Âu do ECA tổ chức dưới sự điều hành của Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). Giải đấu có sự tranh tài của các nhà vô địch cúp quốc gia đến từ các nước thành viên, ví dụ như đội vô địch Cúp FAAnh hay Cúp Nhà vua ở Tây Ban Nha. Trong suốt lịch sử 39 năm, giải đấu diễn ra theo thể thức đấu loại trực tiếp với hai trận đi và về, nếu cuối cùng hai đội vẫn bất phân thắng bại thì tổ chức trận chung kết duy nhất tại một địa điểm trung lập; ngoại lệ duy nhất là chỉ có hai trận lượt đi và về trong mùa bóng đầu tiên của giải đấu. Mùa giải đầu tiên, đội bóng Fiorentina của nước Ý giành chiến thắng trước đại diện Rangers của Scotland với tổng tỷ số 4–1 sau 2 trận chung kết năm 1961. Giải đấu bị UEFA bãi bỏ vào năm 1999. Đội bóng Lazio của nước Ý là đội bóng cuối cùng giành chiến thắng trong mùa giải cuối cùng sau khi đánh bại Mallorca với tỷ số 2-1.[1]

Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Thành lập1960
Bãi bỏ1999
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội32 (Vòng bảng)
2 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
cuối cùng
Ý Lazio (1 lần)
Đội bóng
thành công nhất
Tây Ban Nha Barcelona (4 lần)

Barcelona là câu lạc bộ giàu thành tích nhất trong lịch sử của giải đấu khi đoạt 4 chức vô địch,[1] Các đội bóng Anderlecht (Bỉ), Milan (Ý), Chelsea (Anh) và Dynamo Kiev (Ukraina) với mỗi đội hai lần vô địch. Barcelona, Atlético Madrid, Real Madrid (Tây Ban Nha), Anderlecht, Fiorentina (Ý), Rangers (Scotland), Arsenal (Anh) và Rapid Wien (Áo) giữ kỷ lục nhiều lần giành vị trí á quân nhất khi mỗi đội đã thất bại ở hai trận chung kết. Các đội bóng nước Anh đã giành chức vô địch của giải đấu nhiều nhất, tất cả các đội bóng đến từ đất nước này đoạt 8 chức vô địch.[2]

Các đội vô địch

Chú thích
Trận thắng trong hiệp phụ
*Trận thắng trên loạt sút luân lưu 11m
&Trận thắng sau khi tái đấu
Các nhà vô địch UEFA Cup Winners' Cup
Mùa giảiQuốc giaĐội vô địch[3]Tỷ số[3]Đội á quân[3]Quốc giaĐịa điểm[2]Khán giả[4]
1960-61  ÝFiorentina2–0Rangers  ScotlandSân vận động Ibrox, Glasgow80.000
 ÝFiorentina2–1Rangers  ScotlandSân vận động Thành phố, Firenze50.000
Fiorentina thắng tổng cộng 4-1
1961-62  Tây Ban NhaAtlético Madrid3–0&[A]Fiorentina  ÝNeckarstadion, Stuttgart67.186
1962-63  AnhTottenham Hotspur5–1Atlético Madrid  Tây Ban NhaDe Kuip, Rotterdam49.143
1963-64  Bồ Đào NhaSporting CP1–0&[B]MTK Hungária  HungaryBosuilstadion, Antwerp17.132
1964-65  AnhWest Ham United2–01860 München Tây ĐứcSân vận động Wembley, Luân Đôn97.974
1965-66 Tây ĐứcBorussia Dortmund2–1 Liverpool  AnhHampden Park, Glasgow41.657
1966-67 Tây ĐứcBayern München1–0 Rangers  ScotlandSân vận động Thành phố, Nürnberg69.480
1967-68  ÝMilan2–0Hamburg Tây ĐứcDe Kuip, Rotterdam53.276
1968-69  Tiệp KhắcSlovan Bratislava3–2Barcelona  Tây Ban NhaSân vận động St. Jakob, Basel19.478
1969-70  AnhManchester City2–1Górnik Zabrze  Ba LanSân vận động Prater, Viên7.968
1970-71  AnhChelsea2–1&[C]Real Madrid  Tây Ban NhaSân vận động Karaiskakis, Piraeus66.000
1971-72  ScotlandRangers3–2Dynamo Moskva  Liên XôCamp Nou, Barcelona24.701
1972-73  ÝMilan1–0Leeds United  AnhSân vận động Kaftanzoglio, Thessaloniki40.154
1973-74 Đông ĐứcMagdeburg2–0Milan  ÝDe Kuip, Rotterdam6.461
1974-75  Liên XôDynamo Kyiv3–0Ferencváros  HungarySân vận động St. Jakob, Basel10.897
1975-76  BỉAnderlecht4–2West Ham United  AnhSân vận động Heysel, Bruxelles58.000
1976-77 Tây ĐứcHamburg2–0Anderlecht  BỉSân vận động Olympic, Amsterdam66.000
1977-78  BỉAnderlecht4–0Austria Wien  ÁoSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris48.769
1978-79  Tây Ban NhaBarcelona4–3 Fortuna Düsseldorf Tây ĐứcSân vận động St. Jakob, Basel58.000
1979-80  Tây Ban NhaValencia0–0*[D]Arsenal  AnhSân vận động Heysel, Bruxelles40.000
1980-81  Liên XôDinamo Tbilisi2–1Carl Zeiss Jena Đông ĐứcRheinstadion, Düsseldorf8.000
1981-82 Tây Ban NhaBarcelona2–1Standard Liège  BỉCamp Nou, Barcelona100.000
1982-83  ScotlandAberdeen2–1 Real Madrid Tây Ban NhaNya Ullevi, Gothenburg17.804
1983-84  ÝJuventus2–1Porto  Bồ Đào NhaSân vận động St. Jakob, Basel60.000
1984-85  AnhEverton3–1Rapid Wien  ÁoDe Kuip, Rotterdam38.500
1985-86  Liên XôDynamo Kyiv3–0Atlético Madrid Tây Ban NhaSân vận động Gerland, Lyon39.300
1986-87  Hà LanAjax1–0Lokomotive Leipzig Đông ĐứcSân vận động Spiros Louis, Athens35.000
1987-88  BỉMechelen1–0Ajax  Hà LanSân vận động Meinau, Strasbourg39.446
1988-89 Tây Ban NhaBarcelona2–0Sampdoria  ÝSân vận động Wankdorf, Bern45.000
1989-90  ÝSampdoria2–0 Anderlecht  BỉNya Ullevi, Gothenburg20.103
1990-91  AnhManchester United2–1Barcelona Tây Ban NhaDe Kuip, Rotterdam45.000
1991-92  ĐứcWerder Bremen2–0AS Monaco  PhápEstádio da Luz, Lisbon16.000
1992-93  ÝParma3–1Royal Antwerp  BỉSân vận động Wembley, Luân Đôn37.393
1993-94  AnhArsenal1–0Parma  ÝSân vận động Parken, Copenhagen33.765
1994-95 Tây Ban NhaReal Zaragoza2–1 Arsenal  AnhSân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris42.424
1995-96  PhápParis Saint-Germain1–0Rapid Wien  ÁoSân vận động Nhà vua Baudouin, Bruxelles37.500
1996-97 Tây Ban NhaBarcelona1–0Paris Saint-Germain  PhápDe Kuip, Rotterdam36.802
1997-98  AnhChelsea1–0Stuttgart  ĐứcSân vận động Råsunda, Stockholm30.216
1998-99  ÝLazio2–1Mallorca Tây Ban NhaVilla Park, Birmingham33.000

Xếp hạng

Theo câu lạc bộ

Thống kê các trận chung kết theo câu lạc bộ
ĐộiVô địch[3]Á quân[2]Năm vô địch[3]Năm á quân[2]
Barcelona421979, 1982, 1989, 19971969, 1991
Anderlecht221976, 19781977, 1990
Milan211968, 19731974
Chelsea201971, 1998
Dinamo Kiev [F]201975, 1986
Atlético Madrid1219621963, 1986
Rangers1219721961, 1967
Arsenal1219941980, 1995
Fiorentina1119611962
West Ham United1119651976
Hamburg [E]1119771968
Ajax1119871988
Sampdoria1119901989
Parma1119931994
Paris Saint-Germain1119961997
Tottenham Hotspur101963
Sporting CP101964
Borussia Dortmund [E]101966
Bayern Munich [E]101967
Slovan Bratislava [G]101969
Manchester City101970
Magdeburg [E]101974
Valencia101980
Dinamo Tbilisi [F]101981
Aberdeen101983
Juventus101984
Everton101985
Mechelen101988
Manchester United101991
Werder Bremen [E]101992
Real Zaragoza101995
Lazio101999
Real Madrid021971, 1983
Rapid Wien021985, 1996
MTK Hungária011964
1860 Munich [E]011965
Liverpool011966
Górnik Zabrze011970
Dinamo Moskva [F]011972
Leeds United011973
Ferencváros011975
Austria Wien011978
Fortuna Düsseldorf [E]011979
Carl Zeiss Jena [E]011981
Standard Liège011982
Porto011984
Lokomotive Leipzig [E]011987
AS Monaco011992
Royal Antwerp011993
Stuttgart011998
Mallorca011999

Theo quốc gia

Thống kê các trận chung kết theo quốc gia
Quốc giaVô địch[2]Á quân[2]Tổng cộng
 Anh8513
Tây Ban Nha7714
 Ý7411
Tây Đức/Đức [E]448
 Bỉ347
 Liên Xô [F]314
 Scotland224
Đông Đức [E]123
 Pháp123
 Hà Lan112
 Bồ Đào Nha112
Tiệp Khắc [G]101
 Áo033
 Hungary022
 Ba Lan011

Xem thêm

Chú thích

A. ^ Trận chung kết đầu tiên kết thúc với kết quả hòa 1-1.[5]

B. ^ Trận chung kết đầu tiên diễn ra hai ngày trước đó, kết quả hòa 3-3.[6]

C. ^ Trận chung kết đầu tiên diễn ra hai ngày trước đó, kết quả hòa 1-1.[7]

D. ^ Hòa nhau tỷ số 0-0 sau 90 phút và thêm thời gian hiệp phụ. Valencia giành chiến thắng sau loạt đá luân lưu với tỷ số 5-4.[8]

E. ^ Các đại diện của Tây Đức có tỉ lệ 3 lần vô địch - 3 lần á quân trong 6 lần lọt vào chung kết, các đội của Tây Đức cũ còn đem về cho Đức thêm 1 lần vô địch - 1 lần á quân trong 2 lần góp mặt ở chung kết sau sự kiện tái thống nhất nước Đức.

F. ^ Không có đại diện nào từ Liên Xô cũ góp mặt ở chung kết sau khi quốc gia này tan rã năm 1991.

G. ^ Không có đại diện nào từ Tiệp Khắc cũ góp mặt ở chung kết sau khi quốc gia này bị chia cắt năm 1993.

Tham khảo

Tra cứu chung
  • Stokkermans, Karel (ngày 26 tháng 1 năm 2000). “European Cup Winners' Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  • “UEFA Cup Winners' Cup”. Liên đoàn Bóng đá châu Âu (UEFA). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
Cụ thể

Liên kết ngoài