Danh sách quân chủ Triều Tiên

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách vua Triều Tiên)

Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên:

Cổ Triều Tiên

Cổ Triều Tiên (2333 TCN ? (ko) – 108 TCN) là vương quốc đầu tiên của Triều Tiên. Nó được cho là được thành lập bởi Vương Kiệm năm 400 TCN, mặc dù năm nền tảng vẫn đang được tranh cãi giữa các nhà sử học [1]. Bằng chứng khảo cổ văn hóa của Cổ Triều Tiên được tìm thấy ở miền bắc Triều Tiên và Liêu Ninh. Từ thứ 9 đến thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, nhiều bằng chứng lịch sử và khảo cổ khác nhau đã cho thấy Cổ Triều Tiên là một quốc gia hưng thịnh và độc lập.

ĐờiTên thụyTên
Hán Việt
Hán tựHangulRomajaThời gian tại vịChú thích
1Đàn Quân
檀君
Vương Kiệm檀君王儉단군왕검Dangun Wanggeom2333 TCN ?─2240 TCN ?
?Văn Thánh Đại VươngMunseong-daewang箕子기자Gija??─??
?Chuẩn Vương-準王준왕Jun-wang161 TCN ?─??
?Vệ Mãn-衛滿위만Wiman194 TCN─??
?-----?─129 TCN
?Hữu Cừ Vương-衛右渠우거왕Ugeowang129 TCN108 TCN

Phù Dư

Phù Dư (thế kỷ thứ 2 TCN - 494 SCN) cai trị ở Đông Bắc Trung Quốc hiện đại ngày nay. Các nhà lãnh đạo của nó tiếp tục sử dụng danh hiệu Đàn Quân [2]. Một số tài liệu chia nó thành Bukbuyeo (Bắc Phù Dư) và Dongbuyeo (Đông Phù Dư). Quốc gia này sau đó sáp nhập vào Cao Câu Ly.

Đông Phù Dư

Các nhà lãnh đạo của Đông Phù Dư (86 -22 TCN) thuần phục Bắc Phù Dư năm 86 TCN, và do đó sử dụng danh hiệu Wang ("Vua").

ĐờiTên riêng
(Hán Việt)
Tên riêng
(Hán tự)
Tên riêng
(Hangul)
Tên riêng
(Romaja)
Thời gian tại vị
1Giải Phu Lũ解夫婁해부루Hae Buru86 TCN48 TCN
2Kim Oa金蛙王금와왕Geumwawang48 TCN7 TCN
3Đại Tổ臺素王대소왕Daesowang722

Galsa Phù Dư

ĐờiTên riêng
(Hán Việt)
Tên riêng
(Hán tự)
Tên riêng
(Hangul)
Tên riêng
(Romaja)
Thời gian tại vị
1Vua của Galsa曷思王갈사왕-21─?
?-都頭도두Dodu?–68

Hậu Phù Dư

TênNăm trị vì
Tên riêng (Romaja)Tên riêng (Hangul/Hán tự)
Wigutae위구태왕
慰仇太王
?–?, thế kỉ 2 TCN
Ganwigeo간위거왕
簡位居王
?–?, thế kỉ 3 TCN
Maryeo마려왕
麻余王
?–?, thế kỉ 3 TCN
···
···
···
Hyeon현왕
玄王
?–346
Yeoul여울왕
餘蔚王
?–384
···
···
···
Jan
?–494

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly (37 TCN - 668) là một trong 3 nước thời Tam quốc Triều Tiên. Các nhà cai trị của Cao Câu Ly hay sử dụng danh hiệu Thái Vương (太王, "Vua vĩ đại").[1]

ĐờiThụy hiệu[2]Tên[3]Thời gian trị vì
Hán ViệtChữ HánHangulRomajaHán ViệtChữ HánHangulRomaja
1Đông Minh Thánh Vương東明聖王동명성왕Dongmyeong-seongwangCao Chu Mông高朱蒙고주몽Gojumong3719 TCN
2Lưu Ly Minh Vương琉璃明王유리명왕Yurimyeong-wangGiải Loại Lợi解類利해유리Hae Yuri19 TCN - 18 CN
3Đại Vũ Thần Vương大武神王대무신왕Daemusin-wangGiải Vô Tuất解無恤해무휼Hae Muhyul18-44
4Mẫn Trung Vương閔中王민중왕Minjung-wangGiải Sắc Chu解色朱해색주Hae Saek-ju44-48
5Mộ Bản Vương慕本王모본왕Mobon-wangGiải Ưu/Ái Lâu/Mạc Lai解憂/愛婁/莫來해우/애루/막래Hae U/Aeru/Mangnae48-53
6Thái Tổ (Đại) Vương太祖(大)王태조(대)왕Taejo-(dae)wangCao Cung/Ư Sấu高宮/於漱고궁/어수Go Gung/Eosu53-146
7Thứ Đại Vương次大王차대왕Chadae-wangCao Toại Thành高遂成고수성Go Suseong146165
8Tân Đại Vương新大王신대왕Sindae-wangCao Bách Cố/Bách Câu高伯固/伯句고백고/백구Go Baekgo/Baekgu165179
9Cố Quốc Xuyên Vương故國川王고국천왕Gogukcheon-wangCao Nam Vũ高男武고남무Go Nammu179197
10Sơn Thượng Vương山上王산상왕Sansang-wangCao Diên Ưu/Y Di Mô高延優/伊夷模고연우/이이모Go Yeon-u/I-imo197227
11Đông Xuyên Vương東川王동천왕Dongcheon-wangƯu Vị Cư/Giao Trệ憂位居/郊彘우위거/위궁/교체Uwigeo/Wigung/Gyoche227248
12Trung Xuyên Vương中川王중천왕Jungcheon-wangCao Nhiên Phất高然弗고연불Go Yeon-bul248270
13Tây Xuyên Vương西川王서천왕Seocheon-wangCao Dược Lô/Nhược Hữu高藥盧/若友고약로/약우Go Yak-ro/Yak-u270292
14Phong Thượng Vương烽上王봉상왕Bongsang-wangCao Tương Phu/Sáp Thỉ Lâu高相夫/歃矢婁고상부/삽시루Go Sang-bu/Sapsiru292300
15Mỹ Xuyên Vương美川王미천왕Micheon-wangCao Ất Phất/Ất Phất Lợi/Ưu Phất高乙弗/乙弗利/憂弗고을불/을불리/우불Go Eul-bul/Eulbulli/U-bul300331
16Cố Quốc Nguyên Vương故國原王고국원왕Gogugwon-wangCao Tư Do/Lưu/Chiêu高斯由/劉/釗고사유/유/쇠Go Sayu/Yu/Soe331-371
17Tiểu Thú Lâm Vương小獸林王소수림왕Sosurim-wangCao Khâu Phu高丘夫고구부Go Gubu371384
18Cố Quốc Nhưỡng Vương故國壤王고국양왕Gogugyang-wangCao Y Liên/Y Tốc/Ư Chỉ Chi高伊連/伊速/於只支고이련/이속/어지지Go I-ryeon/Isok/Eojiji384391
19Quảng Khai Thổ Thái Vương廣開土太王광개토태왕Gwanggaeto-taewangCao Đàm Đức/An高談德/安고담덕/안Go Damdeok/An391413
20Trường Thọ Vương長壽王장수왕Jangsu-wangCự Liên/Liễn巨連/璉거련/연Georyeon/Yeon413491
21Văn Tư Minh Vương文咨明王문자명왕Munja-myeong-wangLa Vận羅運나운Naun491519
22An Tạng Vương安藏王안장왕Anjang-wangHưng An興安흥안Heung-an519531
23An Nguyên Vương安原王안원왕Anwon-wangBảo Diên寶延보연Bo-yeon531545
24Dương Nguyên Vương陽原王양원왕Yangwon-wangBình Thành平城평성Pyeong-seong545559
25Bình Nguyên Vương平原王평원왕Pyeongwon-wangDương Thành/Thang陽成/湯양성/탕Yangseong/Tang559590
26Anh Dương Vương嬰陽王영양왕Yeongyang-wangNguyên/Đại Nguyên元/大元원/대원Won/Daewon590618
27Vinh Lưu Vương榮留王영류왕Yeongnyu-wangKiến Vũ/Thành建武/成건무/성Geonmu/Seong618-642
28Bảo Tạng Vương寶臧王보장왕Bojang-wangTạng/Bảo Tạng藏/宝藏장/보장Jang/Bojang642668

Chú thích: [1] Hồ sơ riêng của Cao Câu Ly về một số vị vua, đặc biệt là vua thứ 19 (Quảng Khai Thổ Thái Vương), có sử dụng danh hiệu Thái Vương, đại khái có nghĩa là Vua vĩ đại nhất. Một số người cho rằng danh hiệu này nên được dịch là "Hoàng đế", tương đương với danh hiệu 皇帝 của Trung Quốc, nhưng điều này không được chấp nhận rộng rãi. Các văn bản lịch sử Triều Tiên hoàn chỉnh nhất và lâu đời nhất hiện nay, Tam quốc sử ký (Samguk Sagi) và Tam quốc di sự (Samguk Yusa), xuất hiện một thế kỷ sau khi Cao Câu Ly sụp đổ, sử dụng danh hiệu "Wang", có nghĩa là vua.

[2] Tên vua nói chung xuất phát từ vị trí chôn cất của nhà vua, và không nhất thiết tương ứng với khái niệm 諡號 của Trung Quốc.

[3] Vua Cao Câu Ly mang họ Cao (Go), ngoại trừ vua thứ 2 (Lưu Ly), người mang họ Hae. Tất cả các vua được ghi nhận là thuộc về cùng một dòng máu theo chế độ phụ hệ. Vẫn chưa rõ liệu đây là phiên âm khác nhau của một cái tên, hoặc bằng chứng của một cuộc đấu tranh quyền lực.

Sources: http://kdaq.empas.com/koreandb/history/koreanking/html/person/koguryeo_king.html (The Academy of Korean Studies) and http://enc.daum.net/dic100//topView.do (Korea Britannica Corp.)

Bách Tế

Bách Tế (18 TCN - 660) là một trong 3 nước thời Tam quốc Triều Tiên. Thụy hiệu và tên riêng là như nhau.

ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
1Ôn Tộ Vương溫祚王온조왕Onjo-wang18 TCN29 CN
2Đa Lâu Vương多婁王다루왕Daru2977
3Kỉ Lâu Vương己婁王기루왕Giru77128
4Cái Lâu Vương蓋婁王개루왕Gaeru128166
5Tiếu Cổ Vương肖古王초고왕Chogo hoặc Sogo (소고왕, 素古王)166214
6Cừu Thủ Vương仇首王구수왕Gusu hoặc Guisu (귀수왕, 貴須王)214234
7Sa Bạn Vương沙泮王사반왕Saban hoặc Sai (사이왕, 沙伊王)234
8Cổ Nhĩ Vương古爾王고이왕Goi hoặc Gui (구이군, 久爾君)234286
9Trách Kê Vương責稽王책계왕Chaekgye hoặc Cheonggye (청계왕, 靑稽王)286298
10Phần Tây Vương汾西王분서왕Bunseo298304
11Bỉ Lưu Vương比流王비류왕Biryu304344
12Khế Vương契王계왕Gye344346
13Cận Tiếu Cổ Vương近肖古王근초고왕Geunchogo hoặc Chogo (초고왕, 肖古王) hoặc Sokgo (속고왕, 速古王)346375
14Cận Cừu Thủ Vương近仇首王근구수왕Geun-gusu hoặc Guisu (귀수왕, 貴首王)375384
15Chẩm Lưu Vương枕流王침류왕Chimnyu384385
16Thần Tư Vương辰斯王진사왕Jinsa hoặc Buyeohui (부여휘, 扶餘暉)385392
17A Sân Vương阿莘王아신왕Asin hoặc Aha (아화왕, 阿華王)392405
18Thiển Chi Vương腆支王전지왕Jeonji hoặc Jikji (직지왕, 直支王) hoặc Jinji (진지왕, 眞支王)405420
19Cửu Nhĩ Tân Vương久爾辛王구이신왕Gu-isin420427
20Bì Hữu Vương毗有王비유왕Biyu hoặc Yeobi (여비, 餘毗)427454
21Cái Lỗ Vương蓋鹵王개로왕Gaero hoặc Yeogyeong (여경, 餘慶)454475
22Văn Chu Vương文周王문주왕Munju475477
23Tam Cân Vương三斤王삼근왕Samgeun hoặc Mun-geun (문근왕, 文斤王)477479
24Đông Thành Vương東城王동성왕Dongseong479501
25Vũ Ninh Vương武寧王무령왕Muryeong hoặc Sama (사마왕, 斯麻王), Do (도왕, 嶋王), hoặc Horyeong (호령왕, 虎寧王)501523
26Thánh Vương聖王성왕Seong hoặc Myeong (명왕, 明王) hoặc Seongmyeong (성명왕, 聖明王)523554
27Uy Đức Vương威德王위덕왕Wideok hoặc Chang (창왕, 昌王)554598
28Huệ Vương惠王혜왕Hye hoặc Heon (헌왕, 獻王)598599
29Pháp Vương法王법왕Beop599600
30Vũ Vương武王무왕Mu hoặc Mugang (무강왕, 武康王) hoặc Mugwang (무광왕,武廣王)600641
31Nghĩa Từ Vương義慈王의자왕Uija641660

*Source: [1] Lưu trữ 2006-08-24 tại Wayback Machine

Tân La

Tân La là một trong 3 nước thời Tam quốc Triều Tiên. Trong những năm đầu, Tân La được cai trị bởi các dòng họ Phác, Tích và Kim. Người cai trị của Triều đại Tân La có nhiều danh hiệu khác nhau, bao gồm Isageum, Maripgan, và Daewang. Giống như một số vua Bách tế, một số vua Tân La cũng tự xưng hoàng đế.

Thời Tam Quốc

Dòng họ Phác (Pak, Bak, Park)
ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
1Phác Hách Cư Thế cư tây can朴赫居世居西干혁거세 거서간Hyeokgeose Geoseogan57 TCN – 4 CN
2Nam Giải thứ thứ hùng南解次次雄남해 차차웅Namhae Chachaung4–24
3Nho Lý ni sư kim儒理尼師今유리이사금 (Vua Hách Cư Thế đến Nho Lý sử dụng danh hiệu Isageum, từ cổ cho "nhà cai trị")Yuri Yisageum24–57
4Thoát Giải ni sư kim脫解尼師今탈해이사금Talhae Isageum57–80
5Bà Sa ni sư kim婆娑尼師今파사이사금Pasa Isageum80–112
6Kỳ Ma ni sư kim祗摩尼師今지마이사금Jima Isageum112–134
7Dật Thánh ni sư kim逸聖尼師今일성이사금Ilseong Isageum134–154
8A Đạt La ni sư kim阿達羅尼師今아달라이사금Adalla Isageum154–184
Dòng họ Tích (Seok)
ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
9Phạt Hưu ni sư kim伐休尼師今벌휴이사금Beolhyu Isageum184–196
10Nại Giải ni sư kim奈解尼師今내해이사금Naehae Isageum196–230
11Trợ Bôn ni sư kim助賁尼師今조분이사금Jobun Isageum230–247
12Triêm Giải ni sư kim沾解尼師今첨해이사금Cheomhae Isageum247–261
Dòng họ Kim
ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
13Vị Trâu ni sư kim味鄒尼師今미추이사금Michu Isageum262–284
14Nho Lễ ni sư kim儒禮尼師今유례이사금Yurye Isageum284–298
15Cơ Lâm ni sư kim基臨尼師今기림이사금Girim Isageum298–310
16Ngật Giải ni sư kim訖解尼師今흘해이사금Heulhae Isageum310–356
17Nại Vật ni sư kim奈勿麻立干내물마립간 (Vua Thoát Giải đến Nại Vật sử dụng danh hiệu Maripgan, từ cổ cho "nhà cai trị")Naemul Maripgan356–402
18Thực Thánh ni sư kim實聖麻立干실성마립간Silseong Maripgan402–417
19Nột Kỳ ma lập can訥祗麻立干눌지마립간Nulji Maripgan417–458
20Từ Bi ma lập can慈悲麻立자비마립간Jabi Maripgan458–479
21Chiếu Trí ma lập can炤智麻立干소지마립간Soji Maripgan479–500
22Trí Chứng Vương智證王지증왕 (Vua Trí Chứng đến Định Khang sử dụng danh hiệu Wang (tiếng Triều Tiên hiện đại cho Vua), ngoại trừ một số người bên dưới)Jijeung-wang500–514
23Pháp Hưng Thái Vương法興太王법흥태왕 (Pháp Hưng Thái Vương được dịch từ Beopheung Taewang, "Taewang" có nghĩa là "vua vĩ đại")Beopheung Taewang514–540
24Chân Hưng Thái Vương眞興太王진흥태왕 (Chân Hưng Thái Vương được dịch từ Jinheung Taewang, "Taewang" có nghĩa là "vua vĩ đại")Jinheung Taewang540–576
25Chân Trí Vương眞智王진지왕Jinji576–579
26Chân Bình Vương眞平王진평왕Jinpyeong579–632
27Thiện Đức nữ vương善德女王선덕여왕Seondeok yeowang632–647
28Chân Đức nữ vương眞德女王진덕여왕Jindeok yeowang647–654
29Thái Tông Vũ Liệt Vương太宗武烈王태종무열왕 (Thái Tông Vũ Liệt Vương được dịch từ Muyeol Daewang, "Daewang" có nghĩa là "vua vĩ đại")Taejong Muyeol-wang654–661

Tân La Thống nhất (họ Kim)

ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
30Văn Vũ Vương文武大王문무대왕Munmu661–681
31Thần Văn Vương神文王신문왕Sinmun681–691
32Hiếu Chiêu Vương孝昭王효소왕Hyoso692–702
33Thánh Đức Đại Vương (Thánh Đức Đại Vương được dịch từ Seongdeok Daewang, "Daewang" có nghĩa là "vua vĩ đại")聖德大王성덕대왕Seongdeok Daewang702–737
34Hiếu Thành Vương孝成王효성왕Hyoseong737–742
35Cảnh Đức Vương景德王경덕왕Gyeongdeok742–765
36Huệ Cung Vương惠恭王혜공왕Hyegong765–780
37Tuyên Đức Vương宣德王선덕왕Seondeok780–785
38Nguyên Thánh Vương元聖王원성왕Wonseong785–798
39Chiêu Thánh Vương昭聖王소성왕Soseong798–800
40Ai Trang Vương哀莊王애장왕Aejang800–809
41Hiến Đức Vương憲德王헌덕왕Heondeok809–826
42Hưng Đức Vương興德王흥덕왕Heungdeok826–836
43Hi Khang Vương僖康王희강왕Huigang836–838
44Mẫn Ai Vương閔哀王민애왕Minae838–839
45Thần Vũ Vương神武王신무왕Sinmu839
46Văn Thánh Vương文聖王문성왕Munseong839–857
47Hiến An Vương憲安王헌안왕Heonan857–861
48Cảnh Văn Vương景文王경문왕Gyeongmun861–875
49Hiến Khang Vương憲康王헌강왕Heongang875–886
50Định Khang Vương定康王정강왕Jeonggang886–887
51Chân Thánh nữ vương眞聖女王진성여왕Jinseong yeowang887–897
52Hiếu Cung Vương孝恭王효공왕Hyogong897–912
53Thần Đức Vương神德王신덕왕Sindeok913–917
54Cảnh Minh Vương景明王경명왕Gyeongmyeong917–924
55Cảnh Ai Vương景哀王경애왕Gyeongae924–927
56Kính Thuận Vương敬順王경순왕Gyeongsun927–935

Liên minh Già Da

Già Da (42562) bao gồm một số nước nhỏ. Tất cả các nhà lãnh đạo của Gaya mang anh hiệu Wang ("Vua").

Kim Quan Già Da

Kim Quan Già Da (42532) là một phần của Già Da

ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì [3]
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
1Thủ Lộ Vương首露王수로왕Suro-wang42-199
2Cư Đăng Vương居登王거등왕Geodeung-wang199–259
3Ma Phẩm Vương麻品王마품왕Mapum-wang259–291
4Cư Sất Di Vương居叱彌王거질미왕Geojilmi-wang291–346
5Y Thi Phẩm Vương伊尸品王이시품왕Isipum-wang346–407
6Tọa Tri Vương坐知王좌지왕Jwaji-wang407–421
7Xuy Hi Vương吹希王취희왕Chwihui-wang421–451
8Chí Tri Vương銍知王질지왕Jilji-wang451–492
9Kiềm Tri Vương鉗知王겸지왕Gyeomji-wang492–521
10Cừu Hành Vương仇衡王구형왕Guhyeong-wang521-532

Đại Già Da

Đại Già Da (42–562) là một phần của Già Da

ĐờiThụy hiệuThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
1Y Trân A Thị Vương伊珍阿豉王이진아시왕Ijin-asi-wang42 CN–?
3 hoặc 4Cẩm Lâm Vương錦林王금림왕Geumnim?–?
không rõHà Tri Vương荷知王하지왕Haji-wang?–?
6 hoặc 7Gia Tất Vương
hay Gia Thực Vương
嘉悉王
嘉實王
가실왕Gasil-wang?–?
9Dị Não Vương異腦王이뇌왕Inoe-wang?–?
16Đạo Thiết Trí Vương道設智王도설지왕Doseolji-wang?–562

Bột Hải

Bột Hải là một vương quốc cổ đại của Triều Tiên được thành lập sau sự sụp đổ của Cao Câu Ly. Bột Hải chiếm phần phía nam của Đông Bắc Trung QuốcPrimorsky, và một phần phía bắc của bán đảo Triều Tiên.

ĐờiThụy hiệuTênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomajaHán Việtchữ HánHangulRomaja
1Cao Vương高王고왕Go-wangĐại Tộ Vinh大祚榮대조영Dae Jo-yeong699–719
2Vũ Vương武王무왕Mu-wangĐại Vũ Nghệ大武藝대무예Dae Muye718–737
3Văn Vương文王문왕Mun-wangĐại Khâm Mậu大祚榮대흠무Dae Heum-mu737–793
4Không có---Đại Nguyên Nghĩa大元義대원의Dae Won-ui793–794
5Thành Vương成王성왕Seong-wangĐại Hoa Dư大華與대화여Dae Hwa-yeo794
6Khang Vương康王강왕Gang-wangĐại Tung Lân大嵩璘대숭린Dae Sung-rin795–809
7Định Vương定王정왕Jeong-wangĐại Nguyên Du大元瑜대원유Dae Won-yu809–812?
8Hi Vương僖王희왕Hui-wangĐại Ngôn Nghĩa大言義대언의Dae Eon-ui812?–817
9Giản Vương簡王간왕Gan-wangĐại Minh Trung大明忠대명충Dae Myeong-chung817–818
10Tuyên Vương宣王선왕Seon-wangĐại Nhân Tú大仁秀대인수Dae In-su818-830
11Hòa Vương---Đại Di Chấn大彝震대이진Dae Ijin830–857
12Không rõ---Đại Kiền Hoảng大虔晃대건황Dae Geon-hwang857-871
13Cảnh Vương---Đại Huyền Tích大玄錫대현석Dae Hyeon-seok871–895
14Không có---Đại Vĩ Hài大瑋瑎대위해Dae Wi-hae894–906
15Không có---Đại Nhân Soạn大諲譔대인선Dae Inseon906–926

Hậu Cao Câu Ly

Hậu Cao Câu Ly (901-918), còn được gọi là Ma Chấn hoặc Thái Phong, được thành lập bởi Cung Duệ, một hoàng tử bị bỏ rơi của Tân La. Cung Duệ tham gia cuộc khởi nghĩa của Lương Cát nhưng lại lật đổ ông này và thành lập một vương quốc mới, đặt tên nó là Hậu Cao Câu Ly. Cung Duệ hóa ra là một bạo chúa, và bị lật đổ bởi các tướng lĩnh của ông, mở đường cho tướng Vương Kiến, người thành lập Cao Ly.

TênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
Cung Duệ弓裔, 武泰, 聖冊, 水德萬歲, 政開궁예, 무태, 성책, 수덕만세, 정개Gung Ye, Seongchaek, Sudeok-Manse, Jeong-gae901–918

Hậu Bách Tế

Hậu Bách Tế (900-936) được thành lập bởi Chân Huyên, một vị tướng trong thời kỳ Tân La suy yếu. Từ đó bắt đầu thời Hậu Tam Quốc. Hậu Bách Tế gặp sự sụp đổ của nó dưới bàn tay của chính Chân Huyên, người sau này đã dẫn quân đội Cao Ly cùng với Cao Ly Thái Tổ để bắt Thần Kiếm, hoàng tử Hậu Bách Tế, người đã phản bội Chân Huyên.

TênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomaja
Chân Huyên甄萱, 正開견훤, 정개Gyeon Hwon, Jeong-gae900-935
Thần Kiếm神劍, 正開신검, 정개Sin Geom, Jeong-gae935–936

Cao Ly

Cao Ly được cai trị bởi dòng họ Vương. Người cai trị đầu tiên mang miếu hiệu Thái Tổ, có nghĩa là "tổ tiên vĩ đại", và được áp dụng cho vị vua đầu tiên của cả Cao Ly và Triều Tiên. Bắt đầu với vua Quang Tông, người cai trị của Cao Ly xưng hoàng đế, với ba vua đầu tiên được truy tặng miếu hiệu này sau khi qua đời. Tuy nhiên, sau cuộc chinh phục của Mông Cổ danh hiệu của người cai trị bị giáng xuống thành Vương.

Hai mươi ba vị vua tiếp theo (cho đến vua Nguyên Tông) cũng được gọi bằng miếu hiệu của họ, kết thúc bằng "Tông". Bắt đầu với vua Trung Liệt Vương (vua thứ 25), tất cả các vị vua còn lại của Cao Ly dùng danh hiệu "Vương" như là một phần của miếu hiệu của họ.

ĐờiMiếu hiệuThụy hiệuTênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomajaHán Việtchữ HánHangulRomajaHán Việtchữ HánHangulRomaja
1Thái Tổ太祖태조TaejoThần Thánh Đại Vương神聖大王신성대왕Sinseong-DaewangVương Kiến王建왕건Wang Geon918–943
2Huệ Tông惠宗혜종HyejongVương Vũ王武왕무Wang Mu943–945
3Định Tông定宗정종JeongjongVương Nghiêu王堯왕요Wang Yo946–949
4Quang Tông光宗광종GwangjongHoằng Đạo-
Tuyên Liệt Bình Thế-
Đại Thành Đại Vương
弘道-
宣烈平世-
大成大王
홍도-
선열평세-
-대성대왕
Hongdo-
seonyeolpyeongse-
daeseongdaewang
Vương Chiêu王昭왕소Wang So949–975
5Cảnh Tông景宗경종GyeongjongVương Trụ王胄왕주Wang Ju975–981
6Thành Tông成宗성종SeongjongVương Trị王治왕치Seongjong981–997
7Mục Tông穆宗목종MokjongVương Tụng王誦왕송Wang Song997–1009
8Hiển Tông顯宗현종HyeonjongVương Tuân王詢왕순Wang Sun1009–1031
9Đức Tông德宗덕종DeokjongVương Khâm王欽왕흠Wang Heum1031–1034
10Tĩnh Tông靖宗정종JeongjongVương Hanh王亨왕형Wang Hyeong1034–1046
11Văn Tông文宗문종MunjongVương Huy王徽왕휘Wang Hwi1046–1083
12Thuận Tông順宗순종SunjongVương Huân王勳왕훈Wang Hun1083
13Tuyên Tông宣宗선종SeonjongVương Vận王運왕운Wang Un1083–1094
14Hiến Tông獻宗헌종HeonjongVương Dục王昱왕욱Wang Uk1094–1095
15Túc Tông肅宗숙종SukjongVương Hi
(về sau Vương Ngung)
王熙
王顒
왕희
왕옹
Wang Hui
Wang Ong
1095–1105
16Duệ Tông睿宗예종YejongVương Ngu王俁왕우Wang U1105–1122
17Nhân Tông仁宗인종InjongVương Giai/Khải王楷왕해Wang Hae1122–1146
18Nghị Tông毅宗의종UijongVương Hiện王晛왕현Wang Hyeon1146–1170
19Minh Tông明宗명종MyeongjongVương Hạo王皓왕호Wang Ho1170–1197
20Thần Tông神宗신종SinjongVương Trác王晫왕탁Wang Tak1197–1204
21Hi Tông熙宗희종HuijongVương Anh王韺왕영Wang Yeong1204–1211
22Khang Tông康宗강종GangjongVương Tinh
Vương Thụ (Thục)
Vương Trinh
王晶
王璹
王貞
왕오
왕숙
왕정
Wang O
Wang Suk
Wang Jeong
1211–1213
23Cao Tông高宗고종GojongVương Triệt王澈왕철Wang Cheol1213–1259
24Nguyên Tông元宗원종WonjongVương Kính王倎왕식Wang Sik1259–1269
1270–1274
-Anh Tông英宗영종YeongjongVương Xương王淐왕창Wang Chang1269
25Trung Liệt Vương忠烈王충렬왕Chungnyeol-wangVương Thầm王椹왕거Wang Geo1274–1308
26Trung Tuyên Vương忠宣王충선왕Chungseon-wangVương Chương王璋왕장Wang Jang1308–1313
27Trung Túc Vương忠肅王충숙왕Chungsuk-wangVương Đảo王燾왕만Wang Man1313–1330
1332–1339
28Trung Huệ Vương忠惠王충혜왕Chunghye-wangVương Trinh王禎왕정Wang Jeong1330–1332
1339–1344
29Trung Mục Vương忠穆王충목왕Chungmok-wangVương Hân王昕왕흔Wang Heun1344–1348
30Trung Định Vương忠靖王충정왕Chungjeong-wangVương Chỉ王蚳왕저Wang Jeo1348–1351
31Cung Mẫn Vương恭愍王공민왕Gongmin-wangVương Kì王祺왕전Wang Jeon
32U Vương禑王우왕U-wangVương U王禑왕우Wang U1374–1388
33Xương Vương昌王창왕Chang-wangVương Xương王昌왕창Wang Chang1388–1389
34Cung Nhượng Vương恭讓王공양왕Gongyang-wangVương Diêu (Dao)王搖왕요Wang Yo1389–1392

Triều Tiên

Triều Tiên (1392–1910) cai trị bởi dòng họ Lý (Lee/ Yi) là Triều đại nối tiếp Cao Ly. Năm 1897, khi Triều Tiên trở thành Đế quốc Đại Hàn, một số vị vua Triều Tiên được truy tặng miếu hiệu lên đến cấp bậc của hoàng đế.

Vua Triều Tiên có miếu hiệu kết thúc bằng "jo" hoặc "jong". "Jo" (Tổ) được trao cho các vua/hoàng đế đầu tiên của dòng mới trong Triều đại, vua/hoàng đế đầu tiên có tên đặc biệt (Taejo), có nghĩa là "tổ tiên vĩ đại" (xem Cao Ly). "Jong" (Tông) được truy tặng cho tất cả các vị vua/hoàng đế khác. Hai vị vua, Yên Sơn QuânQuang Hải Quân, không được trao miếu hiệu sau khi Triều đại của họ kết thúc do bị truất phế vương vị.

Mỗi vị vua đều có một thụy hiệu bao gồm các danh hiệu "Wang" ("Vương"), "Hwangje" ("Hoàng đế"), "Daewang" (Đại vương), hoặc "Daeje" (Đại đế).

ĐờiChân dungMiếu hiệuTênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomajaHán Việtchữ HánHangulRomaja
1 Thái Tổ太祖태조TaejoLý Thành Quế李成桂이성계Lee Seong-gye1392–1398
2Định Tông定宗정종JeongjongLý Phương Quả李芳果이방과Lee Bang-gwa1398–1400
3Thái Tông太宗태종TaejongLý Phương Viễn李芳遠이방원Lee Bang-won1400–1418
4Tập tin:King Sejong-crop.JPGThế Tông世宗세종SejongLý Tạo李祹이도Lee Do1418–1450
5Văn Tông文宗문종MunjongLý Hướng李珦이향Lee Hyang1450–1452
6 Đoan Tông端宗단종DanjongLý Hoằng Vĩ李弘緯이홍위Lee Hong-wi1452–1455
7 Thế Tổ世祖세조SejoLý Nhu李瑈이유Lee Yu1455–1468
8Duệ Tông睿宗예종YejongLý Hoảng李晄이광Lee Gwang1468–1469
9Thành Tông成宗성종SeongjongLý Huyện李娎이혈Lee Hyeol1469–1494
10Yên Sơn Quân
không có miếu hiệu
燕山君연산군YeonsangunLý Long李隆이융Lee Yung1494–1506
11Trung Tông中宗중종JungjongLý Dịch李懌이역Lee Yeok1506-1544
12Nhân Tông仁宗인종InjongLý Hạo李峼이호Lee Ho1544–1545
13Minh Tông明宗명종MyeongjongLý Hoàn李峘이환Lee Hwan1545–1567
14Tuyên Tổ宣祖선조SeonjoLý Diên李蚣이연Lee Yeon1567–1608
15Quang Hải Quân
không có miếu hiệu
光海君광해군GwanghaegunLý Hồn李琿이혼Lee Hon1608–1623
16Nhân Tổ仁祖인조InjoLý Tông李倧이종Lee Jong1623–1649
17Hiếu Tông孝宗효종HyojongLý Hạo李淏이호Lee Ho1649–1659
18Hiển Tông顯宗현종HyeonjongLý Túc李棩이연Lee Yeon1659–1674
19 Túc Tông肅宗숙종SukjongLý Đôn李焞이순Lee Sun1674–1720
20Cảnh Tông景宗경종GyeongjongLý Quân李昀이윤Lee Yun1720–1724
21 Anh Tổ英祖영조YeongjoLý Khâm李昑이금Lee Geum1724–1776
22 Chính Tổ正祖정조JeongjoLý Toán李祘이산Lee San1776–1800
23 Thuần Tổ純祖순조SunjoLý Công李蚣이공Lee Gong1800–1834
24 Hiến Tông憲宗헌종HeonjongLý Hoán李奐이환Lee Hwan1834–1849
25 Triết Tông哲宗철종CheoljongLý Biện李昪이변Lee Byeon1849–1863
26 Cao Tông高宗고종GojongLý Mệnh Phúc李命福이명복Lee Myeong-bok1863–1897

Đế quốc Đại Hàn

Năm 1897, nhà Triều Tiên trở thành đế quốc Đại Hàn, được kéo dài cho đến năm 1910 thì bị Nhật thôn tính. Về mặt kỹ thuật, các hoàng đế nên được gọi bởi niên hiệu thay vì miếu hiệu, nhưng miếu hiệu hay được sử dụng phổ biến.

ẢnhMiếu hiệuTênThời gian trị vì
Hán Việtchữ HánHangulRomajaHán Việtchữ HánHangulRomaja
Cao Tông高宗고종GojongLý Mệnh Phúc李命福이명복Yi Myeong-bok1897–1907
Thuần Tông純宗순종SunjongLý Thác李拓이척Yi Cheok1907–1910

Chú thích

Tham khảo

  • Yoon, N.-H.(윤내현), The Location and Transfer of GO-CHOSUN's Capital(고조선의 도읍 위치와 그 이동), 단군학연구, 7, 207 - 238 (2002)
  • Byeon Tae-seop (변태섭) (1999). 韓國史通論 (Hanguksa tongnon) (Outline of Korean history), 4th ed. ISBN 89-445-9101-6.
  • Cumings, Bruce (1997). Korea's place in the sun. New York: W.W. Norton. ISBN 0-393-31681-5.
  • Kim, Jung Bae (1997). “Formation of the ethnic Korean nation and the emergence of its ancient kingdom states”. Korean history: Discovery of its characteristics and developments. Seoul: Hollym. tr. 27–36. ISBN 1-56591-177-6.
  • Nahm, Andrew C. (1988). Korea: Tradition and Transformation — A History of the Korean People. Hollym International. ISBN 0-930878-56-6.
  • http://www.rootsinfo.co.kr/index_sub02.html Lưu trữ 2003-10-06 tại Wayback Machine (in Korean only)
  • http://www.rulers.org

Xem thêm