Derby della Madonnina

Trận Derby della Madonnina, hay còn gọi là trận Derby thành Milano, là trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của thành phố Milan là AC MilanInternazionale[1]. Tên của trận derby (Madonnina) để tôn vinh một trong những biểu tượng của thành phố Milan, đó là bức tượng Đức Trinh Nữ Maria (mà người dân Milan thường gọi là Madonnina) trên đỉnh của nhà thờ Duomo (Nhà thờ chính tòa Milan)[2]. Đây là một trong những trận derby kinh điển nhất trong làng bóng đá thế giới[3].

Derby della Madonnina
Tên khácMilan Derby, Derby di Milano
Địa điểmMilan, Italy
Đội
Gặp nhau lần đầuMilan 3–2 Internazionale
Italian Football Championship
(ngày 10 tháng 1 năm 1909)
Gặp nhau gần nhấtInternazionale 1-0 Milan
UEFA Champions League
(16 tháng 5 năm 2023)
Sân vận độngSan Siro
Thống kê
Số lần gặp nhauCác trận đấu chính thức: 237
Các trận đầu không chính thức: 71
Tổng cộng: 308
Thắng nhiều nhấtCác trận đầu chính thức: Internazionale (89)
Các trận đấu không chính thức: Milan (36)
Tổng cộng: Milan (115)
Ghi bàn hàng đầuAndriy Shevchenko (14)
Trận thắng đậm nhấtInternazionale 0–6 Milan
Serie A
(11 tháng 5 năm 2001)

Trong quá khứ, Inter được coi là câu lạc bộ của giai cấp tư sản, còn Milan là câu lạc bộ của giai cấp công nhân nên các cổ động viên rất ghét nhau. Lý do là các cổ động viên Inter thời kỳ đó có cuộc sống "xa xỉ" hơn nên thường tự đến sân vận động San Siro bằng xe mô tô (nên ngoài biệt danh Nerazzurri họ còn có biệt danh là motoretta). Trong khi các cổ động viên của Milan (Rossoneri) do điều kiện kinh tế hạn hẹp nên thường phải di chuyển bằng phương tiện công cộng. Nhưng ngày nay thì sự khác biệt này gần như đã bị xóa nhòa.

Do cả hai câu lạc bộ đều đang thi đấu ở giải Serie A nên họ thường gặp nhau 2 lần trong một năm ở giải đấu này. Ở tần suất thấp hơn là giải Coppa Italia. Inter là đội có nhiều trận thắng hơn ở các giải đấu quốc nội. Nhưng ở các cúp châu Âu, hai đội từng đụng độ nhau 4 lần, ở hai trận bán kết Champion League 2002–03 và hai trận tứ kết Champions League 2004–05 với phần thắng chung cuộc đều thuộc về Milan.

Hai đội cũng từng gặp nhau ở 2 trận chung kết định đoạt danh hiệu là chung kết Coppa Italia 1976–77 và Siêu cúp Italia 2011, phần thắng cũng thuộc về Milan.

Các trận Derby della Madonnina thường diễn ra ở sân vận động Giuseppe Meazza vì đây là sân chung của hai đội.

Lịch sử

Hình ảnh một trận Derby della Madonnina hồi năm 1915

AC Milan thành lập từ cuối năm 1899. Đến năm 1908, một nhóm các cầu thủ không hài lòng với chính sách ưu tiên cầu thủ nội của đội bóng nên đã tách ra thành lập một đội bóng riêng, lấy tên là Internazionale (gọi tắt là Inter, tiếng Ý có nghĩa là Đội bóng Quốc tế) thể hiện quan điểm chào đón cầu thủ ngoại. Trận derby đầu tiên cũng được diễn ra gần như ngay sau đó vào ngày 18 tháng 10 năm 1908, đó là một trận đấu ở giải đấu không chính thức ở Thụy Sỹ mang tên Chiasso Cup, Milan đã chiến thắng 2-1.

Trận đấu chính thức đầu tiên được ghi nhận là ở giải Prima Categoria vào ngày 10 tháng 01 năm 1909. Milan cũng chiến thắng với tỷ số 3-2.

Tuy nhiên ngay ở trận đấu chính thức thứ hai, cũng ở giải đấu Prima Categoria khoảng một năm sau đó (ngày 06 tháng 02 năm 1910) Inter đã giành chiến thắng 5-0. Đó chính là trận thắng có cách biệt lớn nhất của Inter trước Milan.

Nếu không tính nhóm cầu thủ tách ra từ AC Milan để thành lập Inter hồi năm 1908 thì vào năm 1912, hai anh em nhà Cevenini là Aldo Cevenini và Luigi Cevenini là những cầu thủ đầu tiên chuyển từ đội này sang đội kia (đều từ Milan sang Inter). Đến năm 1915, hai anh em này về lại Milan và đến năm 1922 họ lại cùng nhau sang Inter.

Ngày 19 tháng 9 năm 1926, hai đội có trận derby đầu tiên trên sân vận động Giuseppe Meazza (lúc này sân vận động chưa được đặt tên là Giuseppe Meazza) trong trận đấu giao hữu khai trương sân vận động, Inter đã chiến thắng 6-3.

Từ mùa giải 1926-1927, giải vô địch quốc gia Italia chuyển sang format các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt như hiện nay. Và từ đó đến nay thì hai đội luôn đụng độ nhau một năm 2 lần ở giải vô địch quốc gia. Trừ hai mùa giải 1980-1981 và 1982-1983 do Milan bị xuống Serie B ở hai mùa giải này.

Từ năm 1929 (cũng là năm mà giải vô địch quốc gia Italia được đổi tên thành Serie A) cho đến tận năm 1937, Inter bất bại trong 17 trận đấu chính thức liên tiếp. Đó là chuỗi bất bại dài nhất, đồng thời là khoảng thời gian bất bại dài nhất của một đội trước đội kia. Cũng trong giai đoạn này, hai đội có chuỗi 4 trận hòa liên tiếp trong các trận đầu chính thức (kỷ lục). Chủ lực của Inter trong giai đoạn này chính là huyền thoại Giuseppe Meazza, người đã có 12 lần phá lưới Milan (là cầu thủ Inter phá lưới Milan nhiều nhất).

Năm 1940, Meazza sau quãng thời gian 14 năm thi đấu cho Inter quyết định chuyển sang chơi cho Milan. Trong thời gian thi đấu cho Milan ông cũng kịp có 1 bàn vào lưới đội bóng cũ Inter.

Gunnar Nordahl (Milan) ghi một bàn thắng trong trận derby ngày 25 tháng 3 năm 1951

Từ năm 1946 đến 1948, Milan có chuỗi 6 chiến thắng liên tục ở các trận đấu chính thức. Đó là chuỗi chiến thắng liên tục dài nhất của một đội trước đội kia.

Đầu năm 1949, hai đội có trận hòa 4-4, là trận hòa có nhiều bàn thắng nhất trong các trận derby. Đến cuối năm thì Inter có chiến thắng 6-5, tạo ra trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong số các trận derby. Thời kỳ này, hai đội đều sở hữu những tiền đạo cự phách, phía Milan đó là Gunnar Nordahl, còn phía Inter đó là István Nyers, mỗi người đều đã ghi 11 bàn vào lưới đội kia.

Thập niên 60, danh tiếng của trận Derby càng được nâng lên sau khi Milan và Inter mỗi đội giành được 2 chiếc cúp C1 Châu Âu. Milan chính là thành phố đầu tiên có 2 đội bóng đoạt được chức vô địch cúp C1 Châu Âu. Các ngôi sao trong thời kỳ này là Gianni Rivera bên phía Milan và Giacinto Facchetti bên phía Inter.

Mùa giải 1976–77, Milan chiến thắng Inter 2-0 ở chung kết Coppa Italia. Đây là lần đầu tiên hai đội gặp nhau ở một trận chung kết của giải đấu chính thức.

Ngày 2 tháng 3 năm 1980, sân vận động chung của hai đội bóng chính thức được đặt tên là Giuseppe Meazza để tôn vinh huyền thoại Meazza, người đã qua đời trước đó vài tháng.

Tập tin:Serie A 1979-80 - AC Milan v Inter Milan - Giuseppe and Franco Baresi.jpg
Anh em nhà Baresi là Giuseppe (trái) và Franco (phải) đối đầu với nhau ở một trận derby

Thập kỷ 80, anh em nhà Baresi là Giuseppe Baresi (Inter) và Franco Baresi (Milan) là biểu tượng của hai đội bóng.

Từ cuối những năm 90 đến đầu thập niên 2000, tính chất trận derby quay trở lại như thời kỳ đầu khi mà Milan với nòng cốt là các cầu thủ Italia, dẫn đầu là người đội trưởng Paolo Maldini đối đầu với Inter đa quốc gia do một cầu thủ người Argentina là Javier Zanetti làm đội trưởng. Cả Maldini và Zanetti đều là những người thi đấu nhiều trận derby nhất cho mỗi đội. Trong thời kỳ này, Milan còn sở hữu Andriy Shevchenko, là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất trong các trận derby (14 bàn).

Mùa giải 2000-2001 ở trận đấu lượt về Seria A, Milan đã giành chiến thắng 6-0. Đó chính là chiến thắng có cách biệt lớn nhất của Milan trước Inter.

Mùa giải 2002-2003, Milan và Inter hòa nhau ở 2 lượt trận bán kết Champions League nhưng Milan là đội giành quyền vào chung kết nhờ luật bàn thắng trên sân đối phương.

Mùa giải 2004-2005, Milan chiến thắng Inter ở cả 2 lượt trận tứ kết Champions League[4][5]. Riêng ở trận lượt về Inter bị xử thua 0-3 do để khán giả làm loạn trận đấu.

Adriano đánh đầu ghi bàn trong trận derby ngày 15 tháng 2 năm 2009

Sau khi cúp C1 châu Âu được đổi tên thành Uefa Champions League thì Milan cũng là thành phố đầu tiên có 2 câu lạc bộ đoạt chức vô địch Champions League.

Mùa giải 2011-2012, Milan chiến thắng Inter 2-1 để giành Siêu cúp Italia[6]. Đây là trận đấu diễn ra ở sân vận động tổ chim ở Bắc Kinh.

Tháng 06/2019, AC Milan và Inter Milan thống nhất sẽ cùng nhau xây dựng một sân vận động mới ở ngay bên cạnh sân Giuseppe Meazza, dự kiến hoàn thành vào năm 2022. Đến khi sân vận động mới hoàn thành thì sân Giuseppe Meazza sẽ bị phá bỏ[7].

Mùa giải 2020-2021, sau nhiều năm núp bóng Juventus, thì các trận derby Milan lại có ý nghĩa cạnh tranh trực tiếp Scudetto, với điểm nóng là Zlatan Ibrahimovich-cầu thủ từng vô địch Serie A trong màu áo của cả hai đội. Mùa giải này mỗi đội giành chiến thắng một trận[8][9] (Inter có thêm một chiến thắng ở Coppa Italia). Cuối mùa Inter đã đoạt chức vô địch Serie A lần thứ 19, chính thức vượt qua Milan về số lần vô địch quốc gia.

Mùa giải 2021-2022, trận lượt đi hai đội hòa nhau 1-1, Inter được hưởng 2 quả phạt đền (vào 1) nhưng lại có 1 bàn phản lưới nhà[10].

Kết quả các trận đấu ở các giải chính thức

Chú thích

Colors

      Milan thắng
      Hòa
      Inter thắng

Competitions
  • SF = Bán kết
  • QF = Tứ kết
  • R16 = Vòng 1/16
  • R32 = Vòng 1/32
  • GS = Vòng bảng
  • R1 = Vòng 1
  • R2 = Vòng 2

Kết quả (tính đến hết mùa giải 2020-2021)

Mùa giảiGiải đấuNgàyChủKết quảKhách
1974–75Serie Angày 10 tháng 11 năm 1974Inter
0–0
Milan
ngày 9 tháng 3 năm 1975Milan
3–0
Inter
Coppa Italia R2ngày 25 tháng 5 năm 1975Inter
0–1
Milan
ngày 15 tháng 6 năm 1975Milan
0–0
Inter
1975–76Serie Angày 7 tháng 12 năm 1975Milan
2–1
Inter
ngày 28 tháng 3 năm 1976Inter
0–1
Milan
1976–77Serie Angày 28 tháng 11 năm 1976Milan
1–1
Inter
ngày 27 tháng 3 năm 1977Inter
0–0
Milan
Coppa Italia Finalngày 3 tháng 7 năm 1977Milan
2–0
Inter
1977–78Serie Angày 6 tháng 11 năm 1977Inter
1–3
Milan
ngày 12 tháng 3 năm 1978Milan
0–0
Inter
1978–79Serie Angày 12 tháng 11 năm 1978Milan
1–0
Inter
ngày 18 tháng 3 năm 1979Inter
2–2
Milan
1979–80Serie Angày 28 tháng 10 năm 1979Inter
2–0
Milan
ngày 2 tháng 3 năm 1980Milan
0–1
Inter
1980–81Coppa Italia GSngày 7 tháng 9 năm 1980Milan
0–1
Inter
1981–82Coppa Italia GSngày 6 tháng 9 năm 1981Inter
2–2
Milan
Serie Angày 25 tháng 10 năm 1981Milan
0–1
Inter
ngày 7 tháng 3 năm 1982Inter
2–1
Milan
1983–84Serie Angày 6 tháng 11 năm 1983Inter
2–0
Milan
ngày 18 tháng 3 năm 1984Milan
0–0
Inter
1984–85Serie Angày 28 tháng 10 năm 1984Milan
2–1
Inter
ngày 17 tháng 3 năm 1985Inter
2–2
Milan
Coppa Italia SFngày 23 tháng 6 năm 1985Inter
1–2
Milan
ngày 26 tháng 6 năm 1985Milan
1–1
Inter
1985–86Serie Angày 1 tháng 12 năm 1985Milan
2–2
Inter
ngày 6 tháng 4 năm 1986Inter
1–0
Milan
1986–87Serie Angày 12 tháng 10 năm 1986Milan
0–0
Inter
ngày 1 tháng 3 năm 1987Inter
1–2
Milan
1987–88Serie Angày 20 tháng 12 năm 1987Inter
0–1
Milan
ngày 24 tháng 4 năm 1988Milan
2–0
Inter
1988–89Serie Angày 11 tháng 12 năm 1988Milan
0–1
Inter
ngày 30 tháng 4 năm 1989Inter
0–0
Milan
1989–90Serie Angày 19 tháng 11 năm 1989Inter
0–3
Milan
ngày 18 tháng 3 năm 1990Milan
1–3
Inter
1990–91Serie Angày 18 tháng 11 năm 1990Milan
0–1
Inter
ngày 24 tháng 3 năm 1991Inter
0–1
Milan
1991–92Serie Angày 1 tháng 12 năm 1991Inter
1–1
Milan
ngày 18 tháng 4 năm 1992Milan
1–0
Inter
1992–93Serie Angày 22 tháng 11 năm 1992Milan
1–1
Inter
Coppa Italia QFngày 27 tháng 1 năm 1993Milan
0–0
Inter
ngày 10 tháng 2 năm 1993Inter
0–3
Milan
Serie Angày 10 tháng 4 năm 1993Inter
1–1
Milan
1993–94Serie Angày 7 tháng 11 năm 1993Inter
1–2
Milan
ngày 20 tháng 3 năm 1994Milan
2–1
Inter
1994–95Coppa Italia R16ngày 12 tháng 10 năm 1994Milan
1–2
Inter
ngày 26 tháng 10 năm 1994Inter
2–1
Milan
Serie Angày 20 tháng 11 năm 1994Milan
1–1
Inter
ngày 15 tháng 4 năm 1995Inter
3–1
Milan
1995–96Serie Angày 29 tháng 10 năm 1995Inter
1–1
Milan
ngày 10 tháng 3 năm 1996Milan
0–1
Inter
1996–97Serie Angày 24 tháng 11 năm 1996Milan
1–1
Inter
ngày 13 tháng 4 năm 1997Inter
3–1
Milan
1997–98Serie Angày 22 tháng 11 năm 1997Inter
2–2
Milan
Coppa Italia QFngày 8 tháng 1 năm 1998Milan
5–0
Inter
ngày 21 tháng 1 năm 1998Inter
1–0
Milan
Serie Angày 22 tháng 3 năm 1998Milan
0–3
Inter
1998–99Serie Angày 8 tháng 11 năm 1998Milan
2–2
Inter
ngày 13 tháng 3 năm 1999Inter
2–2
Milan
1999–2000Serie Angày 24 tháng 10 năm 1999Inter
1–2
Milan
Coppa Italia QFngày 12 tháng 1 năm 2000Milan
2–3
Inter
ngày 26 tháng 1 năm 2000Inter
1–1
Milan
Serie Angày 5 tháng 3 năm 2000Milan
1–2
Inter
2000–01Serie Angày 7 tháng 1 năm 2001Milan
2–2
Inter
ngày 11 tháng 5 năm 2001Inter
0–6
Milan
2001–02Serie Angày 21 tháng 10 năm 2001Inter
2–4
Milan
ngày 3 tháng 3 năm 2002Milan
0–1
Inter
2002–03Serie Angày 23 tháng 11 năm 2002Milan
1–0
Inter
ngày 12 tháng 4 năm 2003Inter
0–1
Milan
Champions League SFngày 7 tháng 5 năm 2003Milan
0–0
Inter
ngày 13 tháng 5 năm 2003Inter
1–11
Milan
2003–04Serie Angày 5 tháng 10 năm 2003Inter
1–3
Milan
ngày 21 tháng 2 năm 2004Milan
3–2
Inter
2004–05Serie Angày 24 tháng 10 năm 2004Milan
0–0
Inter
ngày 27 tháng 2 năm 2005Inter
0–1
Milan
Champions League QFngày 6 tháng 4 năm 2005Milan
2–0
Inter
ngày 12 tháng 4 năm 2005Inter
0–32
Milan
2005–06Serie Angày 11 tháng 12 năm 2005Inter
3–2
Milan
ngày 14 tháng 4 năm 2006Milan
1–0
Inter
2006–07Serie Angày 28 tháng 10 năm 2006Milan
3–4
Inter
ngày 11 tháng 3 năm 2007Inter
2–1
Milan
2007–08Serie Angày 23 tháng 12 năm 2007Inter
2–1
Milan
ngày 4 tháng 5 năm 2008Milan
2–1
Inter
2008–09Serie Angày 28 tháng 9 năm 2008Milan
1–0
Inter
ngày 15 tháng 2 năm 2009Inter
2–1
Milan
2009–10Serie Angày 29 tháng 8 năm 2009Milan
0–4
Inter
ngày 24 tháng 1 năm 2010Inter
2–0
Milan
2010–11Serie Angày 14 tháng 11 năm 2010Inter
0–1
Milan
ngày 2 tháng 4 năm 2011Milan
3–0
Inter
2011–12Supercoppa Italianangày 6 tháng 8 năm 2011Milan
2–1
Inter
Serie Angày 15 tháng 1 năm 2012Milan
0–1
Inter
ngày 6 tháng 5 năm 2012Inter
4–2
Milan
2012–13Serie Angày 7 tháng 10 năm 2012Milan
0–1
Inter
ngày 24 tháng 2 năm 2013Inter
1–1
Milan
2013–14Serie Angày 22 tháng 12 năm 2013Inter
1–0
Milan
ngày 4 tháng 5 năm 2014Milan
1–0
Inter
2014–15Serie Angày 23 tháng 11 năm 2014Milan
1–1
Inter
ngày 19 tháng 4 năm 2015Inter
0–0
Milan
2015–16Serie Angày 13 tháng 9 năm 2015Inter
1–0
Milan
ngày 31 tháng 1 năm 2016Milan
3–0
Inter
2016–17Serie Angày 20 tháng 11 năm 2016Milan
2–2
Inter
ngày 15 tháng 4 năm 2017Inter
2–2
Milan
2017–18Serie Angày 15 tháng 10 năm 2017Inter
3–2
Milan
Coppa Italia QFngày 27 tháng 12 năm 2017Milan
1–03
Inter
Serie Angày 4 tháng 4 năm 2018Milan
0–0
Inter
2018–19Serie Angày 21 tháng 10 năm 2018Inter
1–0
Milan
ngày 17 tháng 3 năm 2019Milan
2–3
Inter
2019–20Serie Angày 21 tháng 9 năm 2019Milan
0–2
Inter
ngày 9 tháng 2 năm 2020Inter
4–2
Milan
2020–21Serie Angày 17 tháng 10 năm 2020Inter
1–2
Milan
Coppa Italia QFngày 26 tháng 1 năm 2021Inter
2–1
Milan
Serie Angày 21 tháng 2 năm 2021Milan
0–3
Inter

Một số thống kê

Tính đến ngày 21 tháng 02 năm 2021
Số trậnInter thắngHòaMilan thắngSố bàn của InterSố bàn của Milan
Giải vô địch thời kỳ đầu(1898–1929, 1945–1946)2283114036
Serie A (1929–nay)174675552246223
Championship196755863286259
Campionato Alta Italia210133
Coppa Italia2587102434
Supercoppa Italiana100112
UEFA Champions League402216
Các trận đấu chính thức228846777315304

Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong các trận derby chính thức

Andriy Shevchenko, là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong các trận Derby Milan (14), Giuseppe Meazza là cầu thủ Inter ghi bàn nhiều nhất trong các trận Derby Milan (12)
SttCầu thủĐội (số bàn)Tổng số bàn
1 Andriy ShevchenkoMilan14
2 Giuseppe MeazzaInter (12)
Milan (1)
13
3 Gunnar NordahlMilan11
István NyersInter
5 Zlatan IbrahimovićInter (2)
Milan (8)
10
Enrico CandianiInter (7)
Milan (3)
7 José AltafiniMilan7
Alessandro AltobelliInter
Roberto BoninsegnaInter
Benito LorenziInter
Louis Van HegeMilan
11 Aldo BoffiMilan6
Aldo CeveniniMilan (4)
Inter (2)
Attilio DemaríaInter
Sandro MazzolaInter
Diego MilitoInter
Pietro SerantoniInter

Các cầu thủ tham gia nhiều trận derby nhất

Paolo Maldini là cầu thủ tham gia nhiều trận Derby Milan nhất (56) còn Javier Zanetti là cầu thủ của Inter tham gia nhiều trận derby Milan nhất (47)
SttCầu thủĐội (số trận)Tổng số trận
1 Paolo MaldiniMilan56
2 Javier ZanettiInter47
3 Giuseppe BergomiInter44
4 Alessandro CostacurtaMilan43
5 Gianni RiveraMilan42
6 Giacinto FacchettiInter40
Sandro MazzolaInter
Giuseppe MeazzaInter (37)
Milan (3)
9 Franco BaresiMilan39
10 Mauro TassottiMilan35
11 Tarcisio BurgnichInter34
12 Giuseppe BaresiInter Milan33
Mario CorsoInter
14 Marco SalaMilan (31)
Inter (1)
32
15 Clarence SeedorfInter (7)
Milan (24)
31
Luigi PerversiMilan

So sánh thứ hạng ở giải Serie A từ năm 1930-2021

P.303132333435363738394041424346474849505152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788899091929394959697989900010203040506070809101112131415161718192021
111111111111111111111111111111111
222222222222222222222222222222
333333333333333333333333333333333
4444444444444444444444444
5555555555555555
66666666666
77777777
888888888
999999
10101010101010
1111111111
12121212
1313
1414
1515
16
17
18
19
20

Tổng kết: Milan có 41 lần xếp trên, Inter có 47 lần xếp trên (tính đến hết mùa giải 2020–21).

Các cầu thủ từng thi đấu cho cả hai CLB

Chú thích: Thống kê chỉ tính ở các giải đấu quốc nội

Trước Inter, sau Milan

Ronaldo Áo đấu sân khách Inter Milan của Ronaldo (trái) và áo đấu sân khách A.C. Milan (phải) tại bảo tàng San Siro. Anh chơi cho Inter từ 1997 đến 2002 và A.C. Milan từ 2007 đến 2008
Cầu thủVị tríInterMilan
NămAppsGoalsNămAppsGoals
Giuseppe MeazzaFW1927–19403482411940–1942379
1946–1947172
Enrico CandianiMF1937–1946187711949–1950228
Aldo BetDF1967–1968801974–19811440
Aldo SerenaFW1978–198121
1981–19832121982–1983208
1983–1985288
1987–1991114451991-1993100
Maurizio GanzFW1995–199768261998–2001409
Taribo WestDF1997–19994412000–200141
RonaldoFW1997–200268492007–2008209
Andrea PirloMF1998–20012202001–201128432
Dario ŠimićDF1999–20026632002–2008821
Christian VieriFW1999–20051431032005–200681
Clarence SeedorfMF2000–20026482002–201230047
Hernán CrespoFW2002–20031872004–20052811
2006–20084918
2008–2009142
Giuseppe FavalliDF2004–20064902006–2010752
Zlatan IbrahimovićFW2006–200988572010–20126142
2020–3725
Mario BalotelliFW2007–201059202013–20144326
2015–2016201
ManciniFW2008–2010261201070
Sulley MuntariMF2008–20126672012133
2012–2015578
Giampaolo PazziniFW2011–201250162012–20157421
Andrea PoliMF2011–20121802013–2017903
Matías SilvestreDF2012–2015902013–201441
Leonardo BonucciDF2005–200610
2006–2007002017–2018352

Trước Milan, sau Inter

Cầu thủVị tríMilanInter
NămAppsGoalsNămAppsGoals
Aldo CeveniniFW1909–191242151912–19155142
1915–191942481919–1921182
1922–1923221
Luigi CeveniniFW1911–1912111912–19155563
1915–1919751919–19214054
1922–19279442
Lorenzo BuffonGK1949–195927701960–1963790
Fulvio CollovatiDF1976–198215841982–19861093
Francesco ToldoGK1990–1993002001–20101480
Christian PanucciDF1993–19968991999–2001261
Cristian BrocchiMF1994–1998002000–2001151
2001–2008994
Roberto BaggioFW1995–199751121998–2000419
Francesco CocoDF1995–20025622002–2007260
Edgar DavidsMF1996–19971902004–2005140
Patrick VieiraMF1995–1996202006–2010676
GulyMF1998–20015762001–2004300
Thomas HelvegDF1998–200310502003–2004230
Dražen BrnčićMF2000–2001102001–200300
Ümit DavalaDF2001–20021002002–200400
Antonio CassanoFW2011–20123372012–2013287
Matteo DarmianDF2006–2010402020–263
Hakan ÇalhanoğluMF2017–2021135222021–00

Thành tích của hai CLB

CLBCác giải quốc nộiCác giải quốc tếTổng
SACISCITotalUCLUCWCUELUSCFCWC / ICTotal
Milan19573172-541849
Inter1975313-3-3940

Tham khảo