Drake

Aubrey Drake Graham (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1986),[2] được biết đến với nghệ danh Drake, là một rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất ghi âm và diễn viên người Canada gốc Ả Rập, sinh ra và lớn lên ở Toronto, Ontario.[3] Anh bắt đầu nhận được sự chú ý từ công chúng với vai diễn Jimmy Brooks trong bộ phim truyền hình Degrassi: The Next Generation. Sau đó, Drake trở nên nổi tiếng với vai trò là một rapper, phát hành nhiều mixtape độc lập trước khi ký hợp đồng với hãng đĩa Young Money Entertainment của Lil Wayne vào tháng 6 năm 2009.[4] EP đầu tiên của anh, So Far Gone (2009), bao gồm đĩa đơn "Best I Ever Had", lọt vào top 10 bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ.

Drake
Drake vào năm 2016
SinhAubrey Drake Graham
24 tháng 10, 1986 (37 tuổi)
Toronto, Ontario, Canada
Nghề nghiệp
  • Rapper
  • ca sĩ
  • sáng tác nhạc
  • diễn viên
  • doanh nhân
Năm hoạt động2001–nay
Tác phẩm nổi bậtMeme Hotline Bling (2017)
Tài sảnUS$100 triệu (tháng 3 năm 2018)[1]
Phối ngẫuSophie Brussaux
Con cáiAdonis Graham
Trang webdrakeofficial.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụGiọng hát
Hãng đĩa
Hợp tác với

Album phòng thu đầu tiên của Drake, Thank Me Later (2010), ra mắt tại vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 và được chứng nhận đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA). Album thứ hai của anh, Take Care (2011), đứng đầu các bảng xếp hạng ở Mỹ và Canada cũng như sản sinh đĩa đơn top 10 trên Hot 100 "Take Care". Nó đã giúp Drake giành giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp của mình cho Album Rap xuất sắc nhất. Album tiếp theo, Nothing Was the Same (2013), tiếp tục gặt hái nhiều thành công thương mại với các đĩa đơn hit "Started from the Bottom" và "Hold On, We're Going Home". Trong năm 2015, Drake đã ra mắt hai mixtape, If You're Reading This It's Too LateWhat a Time to Be Alive. Album phòng thu thứ tư của anh, Views (2016), đã đạt được hơn 1 triệu đơn vị album trong tuần đầu tiên phát hành,[5][6] và được hỗ trợ bởi các đĩa đơn, "Hotline Bling", "One Dance" và "Pop Style".

Drake kết hợp giữa rap và hát trong hầu hết các tác phẩm âm nhạc của mình.[7] Anh đã giành được một giải Grammy, 3 giải Juno, 6 giải BET. Ngoài ra, anh cũng có 3 đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Hot 100, cùng với 16 đĩa đơn đạt hạng nhất trên bàng xếp hạng Hot R&B/Hip-Hop Songs.[8][9] Drake thành lập một hãng thu âm OVO Sound vào đầu năm 2012. Anh cũng tham gia sản xuất nhiều bản thu âm dưới bút danh Champagne Papi. Drake xuất hiện trong danh sách Forbes Five năm 2016, xếp hạng các nghệ sĩ hip hop giàu có nhất; ở vị trí thứ 5.[10]

Thời niên thiếu

Aubrey Drake Graham sinh ngày 24 tháng 10 năm 1986 ở Toronto, Ontario. Anh là con trai của nghệ sĩ chơi trống Dennis Graham và and Sandi Graham, một nhà giáo dục. Hai người chú của anh, Larry Graham và Teenie Hodges, là các nhạc sĩ.[11][12][13] Cha của Drake là một người Mỹ gốc Phi đến từ Memphis, Tennessee, còn mẹ anh là người Canada Do thái da trắng.[14][15][16] Cha mẹ anh li hôn khi anh 5 tuổi, và anh được nuôi lớn bởi người mẹ nuôi ở vùng Forest Hill Toronto.[17][18] Drake học trung học tại Forest Hill Collegiate Institute, nơi anh bắt đầu học diễn xuất,[19] nhưng đã không tốt nghiệp.[20] Anh thường dành nhiều thời gian trong mùa hè với cha mình ở Memphis.[21] Drake từng phát biểu việc cha mẹ anh li dị ảnh hưởng rất lớn đến anh và nói, "Tôi đã phải trở thành một người đàn ông thực sự rất nhanh và trở thành chỗ dựa cho người phụ nữ mà tôi yêu bằng cả trái tim mình, mẹ tôi."[22]

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu
  • Thank Me Later (2010)
  • Take Care (2011)
  • Nothing Was the Same (2013)
  • Views (2016)
  • Scorpion (2018)
  • Care Package (2019)
  • Certified lover boy (2021)
  • Honestly, Nevermind (2022)
  • Her Loss (2022)
  • For All the Dogs (2023)
Mixtape thương mại
  • So Far Gone (2009)
  • If You're Reading This It's Too Late (2015)
  • What a Time to Be Alive (với Future) (2015)
  • More Life (2017)
  • Behind Barz (2019)
  • Toosie Slide (2020)
  • Laugh Now Cry Later (2020)
  • On The Radar Freestyle (2023)
  • Drake - Search & Rescue (2023)

Lưu diễn

Trình diễn chính
  • Away from Home Tour (2010)
  • Club Paradise Tour (2012)
  • Would You like a Tour? (2013–14)
  • Jungle Tour (2015; chuyến lưu diễn quảng bá 6 ngày)

Đồng trình diễn

  • America's Most Wanted Tour (với Young Money) (2009)
  • Drake Vs. Lil Wayne (với Lil Wayne) (2014)
  • Summer Sixteen Tour (với Future) (2016)

Phim ảnh

Điện ảnh[23]
NămPhimVai diễnGhi chú
2008Charlie BartlettA/V Jones
2008Mookie's LawChet WaltersPhim ngắn
2011Breakaway[24][25]Chính anhKhách mời
2012Ice Age: Continental DriftEthanLồng tiếng
2013Anchorman 2: The Legend ContinuesRon Burgundy fanKhách mời
2014Think Like a Man TooChính anhKhách mời
Truyền hình
NămPhimVai diễnGhi chú
2001Blue MurderJoey TamarinTập: "Out-of-Towners: Part 1"
2001–2009Degrassi: The Next GenerationJimmy Brooks139 tập
2002Soul FoodFredrickTập: "From Dreams to Nightmares"
2002ConvictionTeen FishPhim truyền hình
2005Best Friend's DateNgười hẹn hòTập: "Season Finale"
2005Instant StarChính anhTập: "Personality Crisis"
2008The BorderPFC Gordon HarveyTập: "Stop Loss"
2009Being EricaKenTập: "What I Am Is What I Am"
2009SophieKenTập: "An Outing with Sophie"
2009Beyond the BreakChính anhTập: "One 'Elle' of a Party"
2011Saturday Night LiveChính anh (khách mời trình diễn)Tập: "Anna Faris/Drake"(Mùa 37, Tập 4)
2012Punk'dChính anh
2014Saturday Night LiveChính anh (chủ trì/khách mời trình diễn)Tập: "Drake" (Mùa 39, Tập 11)[26]
2016Saturday Night LiveChính anh (chủ trì/khách mời trình diễn)Tập: "Drake" (Mùa 41, Tập 20)

Tham khảo

Liên kết ngoài