Einsteini

Einsteini là một nguyên tố kim loại tổng hợp, có ký hiệu Essố nguyên tử 99 thuộc nhóm actini. Đây là nguyên tố siêu urani thứ 7. Tên của nó được đặt theo tên nhà khoa học Albert Einstein.[1]

Einsteini,  99Es
Tính chất chung
Tên, ký hiệuEinsteini, Es
Phiên âm/nˈstniəm/
eyen-STY-nee-əm
Hình dạngÁnh bạc, phát sáng trong bóng tối
Einsteini trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Ho

Es

(Uqe)
CaliforniEinsteiniFermi
Số nguyên tử (Z)99
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(252)
Phân loại  họ actini
Nhóm, phân lớpf
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f11 7s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 29, 8, 2
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1133 K ​(860 °C, ​1580 °F)
Mật độ8,84 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa2, 3, 4
Độ âm điện1,3 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 619 kJ·mol−1
Thông tin khác
Tính chất từThuận từ
Số đăng ký CAS7429-92-7
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Einsteini
IsoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
252EsTổng hợp471,7 ngàyα6.760248Bk
ε1.260252Cf
β0.480252Fm
253EsTổng hợp20,47 ngàySF--
α6.739249Bk
254EsTổng hợp275,7 ngàyε0.654254Cf
β1.090254Fm
α6.628250Bk
255EsTổng hợp39,8 ngàyβ0.288255Fm
α6.436251Bk
SF--

Vị trí của nó trong bảng tuần hoàn cũng thể hiện tính chất hóa học và vật lý của nó tương tự các nguyên tố kim loại khác trong nhóm. Mặc dù chỉ một số ít được tạo ra nhưng nó được xác định là có màu bạc.[1] Theo các nghiên cứu vết được thực hiện ở Phòng thí nghiệm quốc gia Los Alamos (Los Alamos National Laboratory) sử dụng đồng vị 253Es, nguyên tố này có tính chất hóa học đặc trưng của hóa trị 3.[2] Giống với tất cả các nguyên tố tổng hợp, các đồng vị của einsteini có độ phóng xạ rất mạnh và độc tính cao.

Lịch sử

Einsteini được Albert Ghiorso và cộng sự phát hiện đầu tiên tháng 12 năm 1952 tại Đại học California tại Berkeley,[2] trong khi học đang kiểm tra các mảnh vỡ từ thí nghiệm bom hydro đầu tiên, diễn ra ngày 1 tháng 11 năm 1952.[1][3] Họ phát hiện ra đồng vị 253Es (có chu kỳ bán rã 20,5 ngày) khi hạt nhân urani-238 hấp thu 15 neutron – và sau đó trải qua 7 lần phân rã beta liên tục.

Các phát hiện này được giữ bí mật cho đến năm 1955 do sự căng thẳng của chiến tranh Lạnh.[4][5] Tuy nhiên, một vài nguyên tử 238U có thể hấp thu một lượng neutron lớn hơn (hầu hết là 16 hoặc 17):

Các đồng vị của einsteini được tạo ra gần sau đó tại phòng thí nghiệm phóng xạ Đại học California (University of California Radiation Laboratory) trong một phản ứng phân hạch giữa hạt nhân nitơ-14 và urani-238.[6] và sau đó là bởi bức xạ neutron cực mạnh của plutoni trong lò phản ứng thử nghiệm vật liệu (Materials Testing Reactor).[7]

Năm 1961, một lượng einsteini được tổng hợp vừa đủ để tạo một mẫu nhỏ 253Es. Mẫu này nặng khoảng 10 microgam, và nó được cân nặng bằng cách cân bằng đặc biệt.

Bên cạnh ứng dụng trong nghiên cứu khoa học (như nguyên tố trung gian để tạo ra các nguyên tố khác[8]), einsteini không có ứng dụng khác.[9]

Các hợp chất

Danh sách sau đây là các hợp chất được biết đến của einsteini:[10]

  • Einsteini(III) oxit Es2O3
  • Einsteini(III) hydroxide Es(OH)3
  • Einsteini(III) fluoride EsF3
  • Einsteini(II) chloride EsCl2
  • Einsteini(III) chloride EsCl3
  • Einsteini(II) bromide EsBr2
  • Einsteini(III) bromide EsBr3
  • Einsteini(II) iodide EsI2
  • Einsteini(III) iodide EsI3

Tham khảo

Tài liệu

  • Stwertka, Albert (1996). A Guide to the Elements. Oxford Oxfordshire: Oxford University Press. ISBN 0195080831.

Liên kết ngoài