Eurovision Song Contest 2021

Eurovision Song Contest 2021cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 65. Cuộc thi diễn ra ở nhà thi đấu Ahoy tại thành phố Rotterdam, Hà Lan, sau chiến thắng của quốc gia tại cuộc thi năm 2019 với ca khúc "Arcade", biểu diễn bởi Duncan Laurence. Hà Lan theo dự kiến ban đầu sẽ đăng cai tổ chức cuộc thi năm 2020, trước khi đại dịch COVID-19 buộc ban tổ chức phải hủy bỏ cuộc thi.

Eurovision Song Contest 2021
Open Up
Thời gian
Bán kết 118 tháng 5 năm 2021
Bán kết 220 tháng 5 năm 2021
Chung kết22 tháng 5 năm 2021
Tổ chức
Địa điểmRotterdam Ahoy
Rotterdam, Hà Lan
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Marnix Kaart
  • Marc Pos
  • Daniel Jelinek
Giám sátMartin Österdahl
Sản xuất
  • Sietse Bakker
  • Astrid Dutrénit
Đài tổ chức
Màn mở đầu
  • Bán kết 1: "Feel Something" trình diễn bởi Duncan Laurence
  • Bán kết 2: "Forward Unlimited" trình diễn bởi Redo và Eefje de Visser
  • Chung kết: Diễu hành cờ chào đón 26 quốc gia tham dự vòng chung kết với nhạc nền "Venus" do DJ Pieter Gabriel phối lại
Màn chuyển hồi
  • Bán kết 1: "The Power of Water" trình diễn bởi Davina Michelle và Thekla Reuten
  • Bán kết 2: "Close Encounter of a Special Kind" trình diễn bởi vũ công ballet Ahmad Joudeh và BMX-er Dez Maarsen, dưới nhạc nền "Adagio in G minor" bởi Tomaso Albinoni
  • Chung kết: "Hero", "Ten Feet Tall" và "Titanium" trình diễn bởi Afrojack, Glennis Grace và Wulf
    "Heroes" trình diễn bởi Måns Zelmerlöw
    "Ding-a-dong" trình diễn bởi Teach-In
    "J'aime la vie" trình diễn bởi Sandra Kim
    "De troubadour" trình diễn bởi Lenny Kuhr
    "My Number One" trình diễn bởi Helena Paparizou
    "Hard Rock Hallelujah" trình diễn bởi Lordi
    "Arcade" và "Stars" trình diễn bởi Duncan Laurence
    Tiết mục nhảy "The Human Countdown"
Trang web chính thứceurovision.tv/event/rotterdam-2021
Tham gia
Số quốc gia39
Nước tham dự lần đầuKhông có
Nước trở lại Bulgaria
 Ukraina
Nước rút lui Armenia[a]
 Belarus[b]
 Hungary
 Montenegro
Bầu chọn
Phương thứcMỗi quốc gia trao tặng hai bộ 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ: một từ đại diện ban giám khảo chuyên nghiệp và một từ khán giả xem truyền hình.
Không có điểm tại chung kết Anh Quốc[c]
Bài hát chiến thắng Ý
"Zitti e buoni"
2019 ← 2020 ← Eurovision Song Contest → 2022

Cuộc thi bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 18 tháng 5 và 20 tháng 5; và đêm chung kết vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1]

Ý là đất nước quán quân của cuộc thi này với ca khúc "Zitti e buoni", biểu diễn bởi ban nhạc Måneskin. Pháp giành vị trí á quân với ca khúc "Voilà" bởi Barbara Pravi. Thụy Sĩ giành vị trí thứ 3 với ca khúc "Tout l'Univers" bởi Gjon's Tears.

Kết quả

  Các nước tham dự vòng bán kết 1
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 1
  Các nước tham dự vòng bán kết 2
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 2

Bán kết 1

Thứ tự[2]Quốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01  LitvaThe Roop"Discoteque"Tiếng Anh4203
02  SloveniaAna Soklič"Amen"Tiếng Anh1344
03  NgaManizha"Russian Woman"Tiếng Nga, Tiếng Anh3225
04  Thụy ĐiểnTusse"Voices"Tiếng Anh7142
05  Úc[d]Montaigne"Technicolour"Tiếng Anh1428
06  Bắc MacedoniaVasil"Here I Stand"Tiếng Anh1523
07  IrelandLesley Roy"Maps"Tiếng Anh1620
08  SípElena Tsagrinou"El Diablo"Tiếng Anh6170
09  Na UyTix"Fallen Angel"Tiếng Anh10115
10  CroatiaAlbina"Tick-Tock"Tiếng Anh, Tiếng Croatia11110
11  BỉHooverphonic"The Wrong Place"Tiếng Anh9117
12  IsraelEden Alene"Set Me Free"Tiếng Anh, Tiếng Do Thái5192
13  RomâniaRoxen"Amnesia"Tiếng Anh1285
14  AzerbaijanEfendi"Mata Hari"Tiếng Anh, Tiếng Azerbaijan8138
15  UkrainaGo_A"Shum" (Шум)Tiếng Ukraina2267
16  MaltaDestiny"Je me casse"Tiếng Anh1325

Bán kết 2

Thứ tự[2]Quốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01  San MarinoSenhit ft. Flo Rida"Adrenalina"Tiếng Anh9118
02  EstoniaUku Suviste"The Lucky One"Tiếng Anh1358
03  Cộng hòa SécBenny Cristo"Omaga"Tiếng Anh, Tiếng Séc1523
04  Hy LạpStefania"Last Dance"Tiếng Anh6184
05  ÁoVincent Bueno"Amen"Tiếng Anh1266
06  Ba LanRafał"The Ride"Tiếng Anh1435
07  MoldovaNatalia Gordienko"Sugar"Tiếng Anh7179
08  Iceland[e]Daði og Gagnamagnið"10 Years"Tiếng Anh2288
09  SerbiaHurricane"Loco Loco"Tiếng Serbia8124
10  GruziaTornike Kipiani"You"Tiếng Anh1616
11  AlbaniaAnxhela Peristeri"Karma"Tiếng Albania10112
12  Bồ Đào NhaThe Black Mamba"Love Is on My Side"Tiếng Anh4239
13  BulgariaVictoria"Growing Up Is Getting Old"Tiếng Anh3250
14  Phần LanBlind Channel"Dark Side"Tiếng Anh5234
15  LatviaSamanta Tīna"The Moon Is Rising"Tiếng Anh1714
16  Thụy SĩGjon's Tears"Tout l'Univers"Tiếng Pháp1291
17  Đan MạchFyr & Flamme"Øve os på hinanden"Tiếng Đan Mạch1189

Chung kết

Thứ tự[3]Quốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01  SípElena Tsagrinou"El Diablo"Tiếng Anh1694
02  AlbaniaAnxhela Peristeri"Karma"Tiếng Albania2157
03  IsraelEden Alene"Set Me Free"Tiếng Anh, Tiếng Do Thái1793
04  BỉHooverphonic"The Wrong Place"Tiếng Anh1974
05  NgaManizha"Russian Woman"Tiếng Nga, Tiếng Anh9204
06  MaltaDestiny"Je me casse"Tiếng Anh7255
07  Bồ Đào NhaThe Black Mamba"Love Is on My Side"Tiếng Anh12153
08  SerbiaHurricane"Loco Loco"Tiếng Serbia15102
09  Anh QuốcJames Newman"Embers"Tiếng Anh260
10  Hy LạpStefania"Last Dance"Tiếng Anh10170
11  Thụy SĩGjon's Tears"Tout l'Univers"Tiếng Pháp3432
12  Iceland[e]Daði og Gagnamagnið"10 Years"Tiếng Anh4378
13  Tây Ban NhaBlas Cantó"Voy a quedarme"Tiếng Tây Ban Nha246
14  MoldovaNatalia Gordienko"Sugar"Tiếng Anh13115
15  ĐứcJendrik"I Don't Feel Hate"Tiếng Anh, Tiếng Đức253
16  Phần LanBlind Channel"Dark Side"Tiếng Anh6301
17  BulgariaVictoria"Growing Up Is Getting Old"Tiếng Anh11170
18  LitvaThe Roop"Discoteque"Tiếng Anh8220
19  UkrainaGo_A"Shum" (Шум)Tiếng Ukraina5364
20  PhápBarbara Pravi"Voilà"Tiếng Pháp2499
21  AzerbaijanEfendi"Mata Hari"Tiếng Anh, Tiếng Azerbaijan2065
22  Na UyTix"Fallen Angel"Tiếng Anh1875
23  Hà LanJeangu Macrooy"Birth of a New Age"Tiếng Anh, Tiếng Sranan Tongo2311
24  ÝMåneskin"Zitti e buoni"Tiếng Ý1524
25  Thụy ĐiểnTusse"Voices"Tiếng Anh14109
26  San MarinoSenhit ft. Flo Rida"Adrenalina"Tiếng Anh2250

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài