Félix Auger-Aliassime (phát âm tiếng Pháp: [feliks oʒe aljasim] ;[4] sinh ngày 8 tháng 8 năm 2000) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Canada . Thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất của anh là vị trí số 28 vào ngày 20 tháng 5 năm 2019 và thứ hạng trẻ ITF cao nhất là vị trí số 2 vào ngày 6 tháng 6 năm 2016. Anh hiện đang là tay vợt trẻ nhất trong top 100 trên bảng xếp hạng ATP.
Félix Auger-Aliassime Félix Auger-Aliassime năm 2019
Quốc tịch Canada Nơi cư trú Monte Carlo , Monaco Sinh 8 tháng 8, 2000 (23 tuổi) [1] Montréal, Québec, Canada Chiều cao 1,93 m (6 ft 4 in) Lên chuyên nghiệp 2017 Tay thuận Tay phải (hai tay trái tay) Huấn luyện viên Guillaume Marx Frédéric Fontang Tiền thưởng US$ 1,164,123 [2] Đánh đơn Thắng/Thua 23–21 (52.27% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour và Grand Slam , và ở Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 28 (20 tháng 5 năm 2019) Thứ hạng hiện tại Số 28 (20 tháng 5 năm 2019)[3] Thành tích đánh đơn Gland Slam Úc Mở rộng VL2 (2019 ) Pháp mở rộng = VL2 (2018 ) Mỹ Mở rộng V1 (2018 ) Đánh đôi Thắng/Thua 0–3 (0% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour và Grand Slam , và ở Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 368 (7 tháng 1 năm 2019) Cập nhật lần cuối: 20 tháng 5, 2019.
Chung kết đơn ATP Đơn: 1 (1 á quân) Chú thích Grand Slam (0–0) ATP World Tour Finals (0–0) ATP World Tour Masters 1000 (0–0) ATP World Tour 500 (0–1) ATP World Tour 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân Cứng (0–0) Đất nện (0–1) Cỏ (0–0)
Danh hiệu theo lắp đặt Ngoài trời (0–1) Trong nhà (0-0)
Kết quả T–B Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số Á quân 0–1 tháng 2 năm 2019 Rio Open, Brasil 500 Đất nện Laslo Đere3–6, 5–7
Chung kết ATP Challenger Tour và ITF Futures Đơn: 9 (6 danh hiệu, 3 á quân) Chú thích ATP Challenger Tour (4–1) ITF Futures (2–2)
Kết quả T–B Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số Á quân 0–1 tháng 5 năm 2016 Spain F12, Lleida Futures Đất nện Ramkumar Ramanathan6–7(1–7) , 2–6 Vô địch 1–1 tháng 11 năm 2016 USA F35, Birmingham Futures Đất nện Juan Manuel Benítez Chavarriaga7–5, 7–5 Á quân 1–2 tháng 1 năm 2017 USA F3, Plantation Futures Đất nện Roberto Cid Subervi7–6(7–4) , 6–7(3–7) , 0–6 Vô địch 2–2 tháng 3 năm 2017 Canada F2, Sherbrooke Futures Cứng (i) Gleb Sakharov3–6, 6–3, 6–4 Vô địch 3–2 tháng 6 năm 2017 Lyon, Pháp Challenger Đất nện Mathias Bourgue 6–4, 6–1 Vô địch 4–2 tháng 9 năm 2017 Seville, Tây Ban Nha Challenger Đất nện Íñigo Cervantes6–7(4–7) , 6–3, 6–3 Vô địch 5–2 tháng 6 năm 2018 Lyon, Pháp Challenger Đất nện Johan Tatlot6–7(3–7) , 7–5, 6–2 Á quân 5–3 tháng 6 năm 2018 Blois, Pháp Challenger Đất nện Scott Griekspoor4–6, 4–6 Vô địch 6–3 Tháng 10 năm 2018 Tashkent, Uzbekistan Challenger Cứng Kamil Majchrzak6–3, 6–2
Đôi: 2 (2 danh hiệu) Chú thích ATP Challenger Tour (1–0) ITF Futures (1–0)
Kết quả T–B Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số Vô địch 1–0 tháng 11 năm 2016 USA F36, Niceville Futures Đất nện Patrick Kypson Patrick Daciek Dane Webb7–5, 6–1 Vô địch 2–0 tháng 2 năm 2018 Budapest, Hungary Challenger Cứng (i) Nicola Kuhn Marin Draganja Tomislav Draganja2–6, 6–2, [11–9]
Chung kết Grand Slam trẻ Đơn: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân) Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số Á quân 2016 Pháp Mở rộng Đất nện Geoffrey Blancaneaux6–1, 3–6, 6–8 Vô địch 2016 Mỹ Mở rộng Cứng Miomir Kecmanović6–3, 6–0
Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân) Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số Vô địch 2015 Mỹ Mở rộng Cứng Denis Shapovalov Brandon Holt Riley Smith7–5, 7–6(7–3) Á quân 2016 Wimbledon Cỏ Denis Shapovalov Kenneth Raisma Stefanos Tsitsipas 6–4, 4–6, 2–6 Á quân 2016 Mỹ Mở rộng Cứng Benjamin Sigouin Juan Carlos Aguilar Felipe Meligeni Alves3–6, 6–7(4–7)
Thống kê sự nghiệp đơn Chú giải VĐ CK BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Madrid Masters .
Thành tích đối đầu với tay vợt top 10 Dưới đây là thành tích đối đầu với các tay vợt đã từng nằm trong top 10 bảng xếp hạng ATP của Auger-Aliassime, trong đó tay vợt được in đậm là đã từng số 1.
* Tính đến ngày 8 tháng 5 năm 2019. Thắng tay vợt trong top 10 Auger-Aiassime có thành tích đối đầu với các tay vợt này là 1–4 (.200), tại thời điểm trận đấu diễn ra, đứng trong top 10. Mùa giải 2017 2018 2019 Tổng số Thắng 0 0 1 1
Tham khảo Liên kết ngoài Bản mẫu:Vô địch Mỹ Mở rộng đơn nam trẻBản mẫu:Vô địch Mỹ Mở rộng đôi nam trẻ
Bản mẫu:Top Canadian male singles tennis players