Fearless (album của Taylor Swift)

album phòng thu năm 2008 của Taylor Swift

Fearless là album phòng thu thứ hai của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Taylor Swift, phát hành ngày 11 tháng 11 năm 2008, bởi Big Machine Records. Tương tự như album đầu tay của cô, Swift đã viết lời hoặc đồng viết lời tất cả 13 bài hát trong Fearless. Hầu hết những bài hát đều được sáng tác khi cô đang quảng bá cho album đầu tay với vai trò nghệ sĩ diễn mở màn cho nhiều nghệ sĩ đồng quê khác. Do không tìm được những cộng tác viên phù hợp trong khoảng thời gian này, Swift đã tự sáng tác 8 bài hát cho album. Ngoài ra, những bài hát khác đều được đồng viết lời bởi Liz Rose, Hillary Lindsey, Colbie Caillat, và John Rich. Swift cũng đánh dấu lần đầu tiên dưới vai trò nhà sản xuất thu âm, đồng sản xuất tất cả các ca khúc trong album với Nathan Chapman.

Fearless
Bìa phiên bản tiêu chuẩn tại Bắc Mỹ
Album phòng thu của Taylor Swift
Phát hành11 tháng 11 năm 2008 (2008-11-11)
Thu âm2008
Phòng thu
  • Blackbird
  • Fool on the Hill
  • Quad
  • Sound Cottage
  • Sound Emporium
  • Starstruck (Nashville)
  • Sound Kitchen (Franklin)
Thể loạiCountry pop
Thời lượng53:41
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Nathan Chapman
  • Taylor Swift
Thứ tự album của Taylor Swift
Beautiful Eyes
(2008)
Fearless
(2008)
Speak Now
(2010)
Bìa phiên bản quốc tế
Đĩa đơn từ Fearless
  1. "Love Story"
    Phát hành: 15 tháng 9 năm 2008 (2008-09-15)
  2. "White Horse"
    Phát hành: 8 tháng 12 năm 2008 (2008-12-08)
  3. "You Belong with Me"
    Phát hành: 20 tháng 4 năm 2009 (2009-04-20)
  4. "Fifteen"
    Phát hành: 31 tháng 8 năm 2009 (2009-08-31)
  5. "Fearless"
    Phát hành: 4 tháng 1 năm 2010 (2010-01-04)

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ Fearless. Đĩa đơn đầu tiên, "Love Story", đã bán được hơn 6,5 triệu bản trên toàn thế giới (theo số liệu thống kê từ IFPI).[1] Đây là một bản hit đột phá, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại, cũng như là bài hát nhạc đồng quê bán chạy nhất mọi thời đại. Đĩa đơn tiếp theo, "White Horse", cũng đạt được những thành tích khả quan tại Hoa Kỳ. "You Belong with Me" là một đĩa đơn thành công trên thị trường quốc tế, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của Swift trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 lúc bấy giờ. Những đĩa đơn cuối cùng, "Fifteen" và "Fearless" đều đạt được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).

Fearless là một thành công mang tính bước ngoặt trong sự nghiệp âm nhạc của Swift, đạt được những thành tựu to lớn về mặt chuyên môn lẫn thương mại. Nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ, và trở thành album bán chạy nhất năm 2009, bán được hơn 3,2 triệu bản. Album cũng giúp cho Swift, khi đó mới 18 tuổi, trở thành nghệ sĩ trẻ nhất trong lịch sử đạt được album bán chạy nhất năm. Trên thị trường quốc tế, Fearless đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada và New Zealand và đạt được chứng nhận đa đĩa Bạch kim tại 6 quốc gia. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10 triệu bản tại Hoa Kỳ,[2] và hơn 18 triệu bản trên toàn cầu.[3][4] Fearless cũng là album được trao giải nhiều nhất trong lịch sử nhạc đồng quê, giành giải Album của năm tại lễ trao giải Grammy lần thứ 52, Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2009, Hiệp hội nhạc Đồng quê, và Giải thưởng Âm nhạc của Viện hàn lâm nhạc Đồng quê.[5]

Danh sách bài hát

Tất cả các ca khúc được viết bởi Taylor Swift, ngoại trừ một số ghi chú. Tất cả bài hát đều được sản xuất bởi Nathan Chapman và Taylor Swift, ngoại trừ một số ghi chú.

FearlessPhiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Fearless"
  • Swift
  • Liz Rose
  • Hillary Lindsey
4:01
2."Fifteen"
  • Swift
4:54
3."Love Story"
  • Swift
3:55
4."Hey Stephen"
  • Swift
4:14
5."White Horse"
  • Swift
  • Rose
3:54
6."You Belong with Me"
  • Swift
  • Rose
3:51
7."Breathe" (hợp tác với Colbie Caillat)
  • Swift
  • Caillat
4:23
8."Tell Me Why"
  • Swift
  • Rose
3:20
9."You're Not Sorry"
  • Swift
4:21
10."The Way I Loved You"
  • Swift
  • John Rich
4:04
11."Forever & Always"
  • Swift
3:45
12."The Best Day"
  • Swift
4:05
13."Change"
  • Swift
4:40
Tổng thời lượng:53:29
FearlessCD tăng cường (bao gồm video bổ sung)[6][7]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Love Story" (video ca nhạc)Trey Fanjoy3:57
2."Change" (video ca nhạc)Shawn Robbins4:33
FearlessPhiên bản giới hạn tại Target (bao gồm DVD)[8][9]
STTNhan đềThời lượng
1."Change" (Quá trình thu âm)16:36
2."Breathe" (Quá trình thu âm) (hợp tác với Colbie Caillat)12:59
FearlessPhiên bản tour tại Úc edition (bao gồm track bổ sung)[10][11]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Our Song" (Bản phối gốc từ Taylor Swift) Chapman3:24
15."Teardrops on My Guitar" (Bản phối gốc từ Taylor Swift)
  • Swift
  • Rose
Chapman3:36
16."Should've Said No" (Bản phối gốc từ Taylor Swift) Chapman4:06
17."Love Story" (US Pop mix)  3:56
Tổng thời lượng:64:29
Fearless – Phiên bản quốc tế (bao gồm track bổ sung)[12][13][14]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Our Song" (Bản phối quốc tế) 3:21
15."Teardrops on My Guitar" (Bản phối quốc tế, đồng viết lời sáng tác Liz Rose)
3:15
16."Should've Said No" (Bản phối quốc tế) 4:08
Tổng thời lượng:63:59
FearlessPhiên bản nhạc số (bao gồm track bổ sung)[15][16][17]
STTNhan đềThời lượng
17."Love Story" (J Stax Radio Mix)3:38
Tổng thời lượng:67:37
FearlessPhiên bản tại Nhật (bao gồm track bổ sung)[18]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
17."Beautiful Eyes" Robert Ellis Orrall2:59
18."Picture to Burn" (Radio chỉnh sửa)
  • Swift
  • Rose
Chapman2:57
19."I'm Only Me When I'm with You"
  • Swift
  • Orrall
  • Angelo Petraglia
  • Orrall
  • Petraglia
3:33
20."I Heart ?" Orrall3:17
Tổng thời lượng:66:19
FearlessPhiên bản cao cấp trên iTunes Store tại Úc (bao gồm track bổ sung)[19]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
17."Love Story" (US Pop Mix) 3:56
18."Umbrella" (iTunes Trực tiếp từ SoHo)
1:31
19."Picture to Burn" (iTunes Trực tiếp từ SoHo)
  • Swift
  • Rose
3:33
20."Should've Said No" (iTunes Trực tiếp từ SoHo) 4:29
21."A Place In This World" (iTunes Trực tiếp từ SoHo)
  • Swift
  • Orrall
  • Petraglia
3:26
22."Video phỏng vấn" 3:00
23."Love Story" (video ca nhạc) 4:01
Tổng thời lượng:58:04
Fearless – Phiên bản Bạch kim[20]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Jump Then Fall" 3:56
2."Untouchable"
  • Swift
  • Cary Barlowe
  • Nathan Barlowe
  • Tommy Lee James
5:11
3."Forever & Always" (phiên bản Piano) 4:27
4."Come in with the Rain"
  • Swift
  • Rose
3:58
5."Superstar"
  • Swift
  • Rose
4:21
6."The Other Side of the Door" 3:57
7."Fearless"
  • Swift
  • Rose
  • Lindsey
4:01
8."Fifteen" 4:54
9."Love Story" 3:55
10."Hey Stephen" 4:14
11."White Horse"
  • Swift
  • Rose
3:54
12."You Belong with Me"
  • Swift
  • Rose
3:51
13."Breathe" (hợp tác với Colbie Caillat)
  • Swift
  • Caillat
4:23
14."Tell Me Why"
  • Swift
  • Rose
3:20
15."You're Not Sorry" 4:21
16."The Way I Loved You"
  • Swift
  • Rich
4:04
17."Forever & Always" 3:45
18."The Best Day" 4:05
19."Change" 4:40
Tổng thời lượng:79:19
Fearless – Phiên bản Bạch kim (DVD)[20]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Change" (video ca nhạc)Shawn Robbins3:47
2."The Best Day" (video ca nhạc)Swift4:34
3."Love Story" (video ca nhạc)Trey Fanjoy3:54
4."White Horse" (video ca nhạc)Trey Fanjoy4:03
5."You Belong with Me" (video ca nhạc)Roman White4:37
6."Love Story" ("On the Set" Hậu trường) 22:00
7."White Horse" ("On the Set" Hậu trường) 22:00
8."You Belong with Me" ("On the Set" Hậu trường) 20:45
9."Chuỗi hình ảnh từ Fearless Tour 2009"  
10."Hậu trường buổi diễn đầu tiên của Fearless Tour 2009!" 10:41
11."Thug Story tại Giải thưởng Âm nhạc CMT" (hợp tác với T-Pain)Peter Zavadil1:26
FearlessPhiên bản Bạch kim tại Target (bao gồm video bổ sung)[21]
STTNhan đềThời lượng
12."Untouchable" (Trực tiếp từ Stripped của Clear Channel)3:45
13."Fearless" (Trực tiếp từ Stripped của Clear Channel)3:23
FearlessPhiên bản Bạch kim tại Walmart (bao gồm video bổ sung)[22][23]
STTNhan đềThời lượng
12."Love Story" (Trực tiếp từ V Festival)4:27
13."You Belong with Me" (Trực tiếp từ V Festival)5:01

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2008)Vị trí
US Billboard 200[50]66
US Top Country Albums[51]13
Bảng xếp hạng (2009)Vị trí
Australian Albums Chart[52]4
Canadian Albums Chart[53]2
New Zealand Albums Chart[54]2
UK Albums Chart[55]46
US Billboard 200[56]1
US Top Country Albums[57]1
Bảng xếp hạng (2010)Vị trí
Australian Albums Chart[58]17
Canadian Albums Chart[59]14
Japanese Albums Chart[60]75
New Zealand Albums Chart[54]31
UK Albums Chart[61]122
US Billboard 200[62]7
US Top Country Albums[63]2
Bảng xếp hạng (2011)Vị trí
US Billboard 200[64]88
US Top Country Albums[65]42
Bảng xếp hạng (2012)Vị trí
US Billboard 200[66]126
Bảng xếp hạng (2013)Vị trí
US Billboard Catalog Albums[67]39

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-2009)Vị trí
Australia Albums Chart[68]87
US Billboard 200[69]56

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
US Billboard 200[70]4

Chứng nhận và doanh số

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[71]7× Bạch kim490.000^
Áo (IFPI Áo)[72]Vàng10.000*
Canada (Music Canada)[73]4× Bạch kim320.000^
Ireland (IRMA)[74]2× Bạch kim30.000^
Nhật Bản (RIAJ)[75]Vàng100.000^
New Zealand (RMNZ)[76]3× Bạch kim45.000^
Na Uy (IFPI)[77]Vàng15.000*
Nga (NFPF)[78]Vàng10.000*
Anh Quốc (BPI)[80]Bạch kim506,901[79]
Hoa Kỳ (RIAA)[81]7× Bạch kim7,080,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài