Freetown

Freetown là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Sierra Leone. Đây là thành phố cảng lớn bên bờ Đại Tây Dương, tọa lạc ở Western Area của Sierra Leone và có dân số 1.070.200 người [1][2]. Freetown là trung tâm hành chính, tài chính, giáo dục, giao thông, văn hóa và kinh té của quốc gia này.Kinh tế Freetown phần lớn dựa vào cảng của thành phố này, là cảng tự nhiên lớn nhất ở châu Phi, là cảng tự nhiên lớn thứ 3 thế giới.[3]. Cảng của Freetown là hải cảng chính phục vụ xuất nhập khẩu của Sierra Leone. Thành phố này có các ngành lọc dầu, cắt kim cương, chế biến cá, thuốc lá.Freetown có Fourah Bay College, đại học lâu đời nhất châu Phi, được lập năm 1827. Thành phố Freetown do John Clarkson thành lập và làm nơi trú ngụ của các nô lệ Mỹ tự do, gọi là 'Nova Scotians' (cũng gọi là 'Settlers') là những người được Sierra Leone Company đưa đến Sierra Leone năm 1792.

Freetown, Sierra Leone
Khung cảnh Freetown
Khung cảnh Freetown
Freetown, Sierra Leone trên bản đồ Sierra Leone
Freetown, Sierra Leone
Freetown, Sierra Leone
Tọa độ: 8°29′4″B 13°14′3,8″T / 8,48444°B 13,23333°T / 8.48444; -13.23333
Quốc gia Sierra Leone
VùngVùng Tây
HuyệnHuyện đô thị Vùng Tây
Thành lập11 tháng 3 năm 1792
Người sáng lậpJohn Clarkson sửa dữ liệu
Chính quyền
 • KiểuHội đồng thành phố
 • Thị trưởngHerbert George-Williams (APC)
Diện tích
 • Tổng cộng138 mi2 (357 km2)
Độ cao84 ft (26 m)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng1,070,200 [1] [2]
Múi giờGreenwich Mean Time
Thành phố kết nghĩaBanjul, Conakry, Cám Châu, Hartford, Thành phố Kansas, Kingston trên sông Hull, Makeni, New Haven, Hợp Phì sửa dữ liệu
Freetown nhìn từ vệ tinh Spot

Khí hậu

Freetown có khí hậu nhiệt đới gió mùa (phân loại khí hậu Köppen Am). Nhiệt độ trung bình hàng năm là khoảng 28 °C.

Dữ liệu khí hậu của Freetown
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)36.038.038.038.535.035.033.032.031.035.036.533.538,5
Trung bình cao °C (°F)29.930.330.931.230.930.128.728.429.029.930.129.729,93
Trung bình ngày, °C (°F)27.327.628.128.528.327.426.325.926.427.127.727.527,34
Trung bình thấp, °C (°F)23.824.024.424.824.423.623.123.023.123.424.024.123,81
Thấp kỉ lục, °C (°F)15.017.819.420.020.620.019.419.420.019.420.015.615
Lượng mưa, mm (inch)8.0
(0.315)
6.0
(0.236)
28.0
(1.102)
68.0
(2.677)
214.0
(8.425)
522.0
(20.551)
1190.0
(46.85)
1078.0
(42.441)
800.0
(31.496)
333.0
(13.11)
148.0
(5.827)
38.0
(1.496)
4.433
(174,53)
Độ ẩm66676768737681828078766973,6
Số ngày mưa TB001415222727242192152
Số giờ nắng trung bình hàng tháng226.3215.6232.5207.0189.1153.0102.386.8126.0186.0198.0161.22.083,8
Nguồn #1: NOAA,[4][5] Deutscher Wetterdienst (extremes),[6]
Nguồn #2: Hệ thống phân loại tác động khí hậu trên toàn thế giới[7]

Tham khảo

Liên kết ngoài