Gene Kelly

Eugene Curran "Gene" Kelly (23 tháng 8 năm 1912 – 2 tháng 2 năm 1996) là một vũ sư, diễn viên, ca sĩ, đạo diễn phim, nhà sản xuất phim và biên đạo múa người Mỹ. Ông được biết đến với phong cách tràn đầy năng lượng, kỹ năng khiêu vũ, vẻ ngoài điển trai, và các nhân vật dễ thương mà ông đã đóng trên màn ảnh.

Gene Kelly
Kelly năm 1943
SinhEugene Curran Kelly
(1912-08-23)23 tháng 8, 1912
Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ
Mất2 tháng 2, 1996(1996-02-02) (83 tuổi)
Beverly Hills, California, Hoa Kỳ
Nguyên nhân mấtĐột quỵ
Nơi an nghỉHỏa táng[1]
Dân tộcIreland, 1/4 Đức[2]
Tư cách công dânNgười Mỹ
Học vịĐại học Peabody
Trường lớpĐại học Pittsburgh
Nghề nghiệpDiễn viên, vũ công, ca sĩ, đạo diễn, sản xuất, biên đạo múa
Năm hoạt động1938–1994
Đảng phái chính trịĐảng Dân chủ
Tôn giáoGiáo hội Công giáo Rôma (1912–1939)
Thuyết bất khả tri (1939–1996)
Phối ngẫu
Betsy Blair
(cưới 1941⁠–⁠1957)

Jeanne Coyne
(m. 1960–73; vì Coyne qua đời)
Patricia Ward
(1990–96; vì Kelly qua đời)
Con cái3

Nổi tiếng nhất với các vai diễn của ông trong các phim như An American in Paris (1951), Anchors Aweigh (1945), và Singin' in the Rain (1952), ông là một thế lực trong các phim nhạc kịch cho đến khi chúng trở nên lỗi thời cuối những năm 1950. Nhiều đổi mới của ông đã xoay chuyển nhạc kịch Hollywood và ông được ghi nhận như người đã một mình làm các hình thức múa ba lê thương mại được khán giả chấp nhận trên phim ảnh.[3] Kelly đã nhận được giải Oscar danh dự năm 1952 cho thành tựu sự nghiệp của mình. Sau đó, ông nhận được giải thưởng thành tựu trọn đời của Kennedy Center Honors (1982), Screen Actors GuildViện phim Mỹ. In 1999, Viện phim Mỹ cũng xếp hạng ông thứ 15 trong Danh sách 100 ngôi sao điện ảnh của Viện phim Mỹ.

Giải thưởng và đề cử

Phù điêu tôn vinh Gene Kelly tại alma mater của ông, University of Pittsburgh
  • 1942 –  Giải thưởng Nam diễn viên xuất sắc nhất của Hội đồng quốc gia về đánh giá cho vai diễn trong For Me and My Gal
  • 1946 – Đề cử giải Oscar Best Actor cho vai diễn trong Anchors Aweigh (1945)
  • 1951 – Đề cử cho giải thưởng Quả cầu vàng cho Nam diễn viên xuất sắc nhất trong Motion Picture Musical or Comedy cho An American in Paris
  • 1952 – Giải Oscar danh dự, đánh giá cao tính linh hoạt của ông như là một diễn viên, ca sĩ, đạo diễn và diễn viên múa, và đặc biệt cho những thành tựu rực rỡ của mình trong nghệ thuật vũ đạo trên phim. Tượng Oscar này đã bị mất trong một vụ cháy trong năm 1983 và được thay thế vào năm 1984.
  • 1956 – Giaỉ Gấu Vàng tại Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 6 cho Invitation to the Dance.[4]
  • 1958 – Đề cử cho Giải thưởng Golden Laurel cho Best Male Musical Performance trong Les Girls.
  • 1958 – Giải thưởng TV hàng năm của Dance Magazine cho vai diễn trong Dancing: A Man's Game của phim bộ Omnibus. Ông cũng được đề cử giải Emmy với bài hát hay nhất của phim này.
  • 1960 – In France, Kelly được tặng thưởng Chevalier Bắc Đẩu Bội tinh
  • 1962 – Gene Kelly Dance Film Festival được Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại tổ chức.
  • 1964 – Silver Sail Best Actor cho vai diễn trong What a Way to Go! (1964) tại Locarno International Film Festival.
  • 1967 – Giải Emmy cho Outstanding Children's Program trong Jack and the Beanstalk.
  • 1970 – Đề cử cho Quả cầu vàng, Đạo diễn tốt nhất trong Hello, Dolly!, 1969.
  • 1981 – Giải Cecil B. DeMille tại Giải Quả cầu vàng.
  • 1981 – Kelly là chủ đề của một liên hoan phim hai tuần ở Pháp.
  • 1982 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời trong năm thứ năm của Kennedy Center Honors.
  • 1985 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời của Viện phim Mỹ
  • 1989 – Giải thưởng Thành tựu trọn đời của Screen Actors Guild.
  • 1991 – Pittsburgh Civic Light Opera khánh thành Giải thưởng Gene Kelly, trao tặng hàng năm cho các vở nhạc kịch trung học ở Allegheny County, Pennsylvania.
  • 1992 – Được đưa vào American Theater Hall of Fame.[5]
  • 1994 – Được tặng National Medal of Arts do Bill Clinton trao tặng[6]
  • 1994 – The Three Tenors trình diễn "Singin' in the Rain" với sự có mặt của ông tại concert ở Dodger Stadium, Los Angeles.
  • 1996 – Honorary César Award, César là giải thưởng điện ảnh quốc gia chính ở Pháp.
  • 1996 – Tại lễ trao giải Oscar, đạo diễn Quincy Jones đã làm lễ tưởng niệm cho ông khi ông vừa mới mất, và Savion Glover thực hiện lại trường đoạn nhảy của ông trong "Singin' in the Rain".
  • 1997 – Được xếp hạng thứ 26 trong danh sách của tạp chí Empire (UK) "The Top 100 Movie Stars of All Time".
  • 1999 – Được xếp hạng thứ 15 trong danh sách của American Film Institute "Greatest Legends".
  • 2013 - "Singin' in the Rain" được xếp hạng một trong danh sách "The Nation's Favourite Dance Moment".

Sự nghiệp phim ảnh

Phim ca nhạc

NămTênVai diễn
Chú tích
1942For Me and My GalHarry Palmer
1943DuBarry Was a LadyAlec Howe/Black Arrow
1943Thousands CheerPrivate Eddie Marsh
1944Cover GirlDanny McGuire
1945Anchors AweighJoseph BradyĐề cử — Academy Award for Best Actor
1945Ziegfeld FolliesGentleman in 'The Babbit and the Bromide'
1947Living in a Big WayLeo Gogarty
1948The PirateSerafin
1948The Three MusketeersD'Artagnan
1948Words and Music(Chính mình)
1949Take Me Out to the Ball GameEddie O'Brien
1949On the TownGabey
1950"Black Hand"Giovanni (Johnny) Colombo
1950Summer StockJoe D. Ross
1951An American in ParisJerry MulliganĐề cử — Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Musical or Comedy
1952Singin' in the RainDon Lockwood
1954BrigadoonTommy Albright
1954Deep in My HeartSpecialty in 'Dancing Around'
1955It's Always Fair WeatherTed Riley
1956Invitation to the DanceHost/Pierrot/The Marine/Sinbad
1957Les GirlsBarry Nichols
1958Marjorie MorningstarNoel Airman
1960Let's Make Love(Chính mình)
1960Inherit the WindE.K. Hornbeck, newspaperman of the Baltimore Herald
1964What a Way to Go!Pinky Benson
1966Les Demoiselles de RochefortAndy Miller
1974That's Entertainment!(Chính mình)Also archive footage
1976That's Entertainment, Part II(Chính mình)Also archive footage
1980XanaduDanny McGuire
1994That's Entertainment, Part III(Chính mình)Also archive footage

Nhạc kịch

NgàyTênVai diễn
Chú thích
ngày 9 tháng 11 năm 1938 – ngày 15 tháng 7 năm 1939Leave It to Me!Secretary to Mr. GoodhueWas also a chorus boy in this production, backing Mary Martin in her famous number "My Heart Belongs To Daddy"
ngày 4 tháng 2 năm 1939 – ngày 27 tháng 5 năm 1939One for the Moneycác vai khác nhau
ngày 25 tháng 10 năm 1939 – ngày 6 tháng 4 năm 1940The Time of Your LifeHarry
ngày 23 tháng 9 năm 1940 – ngày 19 tháng 10 năm 1940The Time of Your LifeHarry
ngày 25 tháng 12 năm 1940 – ngày 29 tháng 11 năm 1941Pal JoeyJoey Evans
ngày 1 tháng 10 năm 1941 – ngày 4 tháng 7 năm 1942Best Foot ForwardChoreography
ngày 1 tháng 12 năm 1958 – ngày 7 tháng 5 năm 1960Flower Drum SongĐạo diễn
ngày 22 tháng 2 năm 1979 – ngày 1 tháng 4 năm 1979CoquelicoNhà sản xuất
ngày 2 tháng 7 năm 1985 – ngày 18 tháng 5 năm 1986Singin' in the RainOriginal film choreography

Nominated — Drama Desk Award for Outstanding Choreography

TV

NămTên
Vai diễn
Chú thích
1948The Three MusketeersD'Artagnan
1958Omnibus(Chính mình)Tập: "Dancing: A Man's Game"
1962–1963Going My WayFather Chuck O'Malley30 tập
1965Gene Kelly: New York, New York(Chính mình)
1965The Julie Andrews Show(Chính mình)
1967Jack and the BeanstalkJeremy Keen, Proprietor (Peddler)Giải Emmy cho Best Children's Program
1971The Funny Side(Chính mình)Series host
1973Magnavox Presents Frank Sinatra(Chính mình)
1977Yabba-Dabba-Doo!The Happy World of Hanna-Barbera(Chính mình)Documentary Host
1978Gene Kelly: An American in Pasadena(Chính mình)
1980The Muppet Show(Chính mình)
1985North and SouthSenator Charles EdwardsSê-ri ngắn
1986SinsEric HovlandSê-ri ngắn
2007Family GuyJoseph Brady (Road to Rupert)Archive footage, uncredited

Tham khảo

Đọc thêm

  • Wise, James. Stars in Blue: Movie Actors in America's Sea Services. Annapolis, MD: Naval Institute Press, 1997. ISBN 1557509379 OCLC 36824724

Liên kết ngoài