Masters Tournament

(Đổi hướng từ Giải Masters)

Masters Tournament (hay còn được goi là The Masters hay U.S. Masters[2][3]) là một trong số bốn giải Major danh giá của hệ thống golf chuyên nghiệp. Giải đấu thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm, và khác với các giải Major khác, Masters chỉ được tổ chức tại sân golf nổi tiếng Augusta National Golf Club, nằm tại thành phố Augusta, Georgia.

Masters Tournament
Thông tin giải
Địa điểmAugusta, Georgia, Mỹ
Khởi đầu22 tháng 3 năm 1934; 90 năm trước (1934-03-22)
85 năm
SânAugusta National Golf Club
Par72
Chiều dài7.475 thước Anh (6.835 m)[1]
Tổ chức bởiAugusta National Golf Club
TourPGA Tour
European Tour
Japan Golf Tour
Thể thứcTính gậy
Tổng tiền thưởng11,5 triệu $
Tháng tổ chứcTháng 4
Kỷ lục
Tổng số gậy268 (Dustin Johnson, 2020)
Dưới par−20
Đương kim vô địch
Nhật Bản Hideki Matsuyama
2021 Masters Tournament

Masters do vận động viên nghiệp dư Bobby Jones và nhà đầu tư Clifford Roberts sáng lập vào năm 1934[4]. Jones đăng quang giải Major đầu tiên trong sự nghiệp (U.S. Open 1930) và ông kết thân với kiến trúc sư và thợ vườn Alister MacKenzie rồi thiết kế nên sân Augusta National[1]. Năm 1934, giải đấu được chính thức đưa vào hệ thống PGA Tour, European Tour và Japan Golf Tour. Tuy nhiên, số lượng vận động viên được quyền thi đấu tại đây là vô cùng nhỏ nếu so sánh với các giải đấu khác, do đạt các tiêu chí riêng từ câu lạc bộ Augusta National Golf Club.

Masters nổi tiếng với nhiều truyền thống lâu đời. Từ năm 1949, tất cả các nhà vô địch sẽ mặc một chiếc áo khoác màu xanh lá cây, sau đó sẽ phải đưa lại cho nhà vô địch mùa giải tiếp theo (bên cạnh những mẫu thiết kế cá nhân và lưu niệm tại phòng truyền thống của câu lạc bộ). Chỉ có nhà vô địch đầu tiên và đương kim vô địch mới có quyền thay đổi áo trong phòng truyền thống. Nếu vận động viên bảo vệ thành công chức vô địch, chiếc áo sẽ được mặc lại chứ không được cấp mới (trừ khi thay đổi kích cỡ)[5]. Bữa tiệc Champions Dinner do Ben Hogan khởi xướng từ năm 1952 chỉ bao gồm các nhà vô địch giải đấu cùng vài thành viên ban tổ chức giải. Từ năm 1963, các vận động viên nổi tiếng, huyền thoại và cựu vô địch sẽ được mời tới giới một vòng golf quảng bá thương mại. Từ năm 1960, một giải đấu nhỏ chuyên cho các hố 3-gậy được tổ chức đúng 1 ngày trước khi giải đấu chính thức khởi tranh.

Jack Nicklaus giữ kỷ lục 6 lần vô địch Masters Tournament từ năm 1963 tới năm 1986. Tiger Woods có 5 lần đăng quang từ 1997 tới 2019. Arnold Palmer có 4 chức vô địch từ 1958 tới 1964. Ngoài ra, Jimmy Demaret, Sam Snead, Gary Player, Nick Faldo và Phil Mickelson cũng có 3 lần nâng cúp tại đây. Player, vận động viên người Nam Phi, chính là nhà vô địch đầu tiên của giải đấu mà không mang quốc tịch Mỹ (1961). Seve Ballesteros từ Tây Ban Nha là người châu Âu đầu tiên đăng quang (1980, 1983), còn Hideki Matsuyama người Nhật Bản là người châu Á đầu tiên mặc chiếc áo xanh của giải đấu này (2021)[6][7].

Sân golf Augusta National vẫn thường xuyên thay đổi và nâng cấp bởi nhiều kiến trúc sư khác nhau: thay mặt cỏ, thêm bẫy tự nhiên và hồ nước, đổi vị trí tee box, trồng thêm nhiều hàng cây và hoa trang trí, cũng như chỉnh sửa nhiều địa hình đồi nhỏ trên mặt sân[8].

Cụm sân

Sân golf vốn là khu ươm cây nổi tiếng, vậy nên mỗi hố được đặt theo một loại cây đặc trưng[9].

HốTênYardsGậyHốTênYardsGậy
1Tea Olive445410Camellia4954
2Pink Dogwood575511White Dogwood5054
3Flowering Peach350412Golden Bell1553
4Flowering Crab Apple240313Azalea5105
5Magnolia495414Chinese Fir4404
6Juniper180315Firethorn5305
7Pampas450416Redbud1703
8Yellow Jasmine570517Nandina4404
9Carolina Cherry460418Holly4654
Out3.76536In3.71036
Nguồn:[1][10]Tổng độ dài7.47572

Tổng độ dài theo đơn vị thước Anh (yards):

  • 2020: 7.475 thước Anh (6.835 m)
  • 2010: 7.435 thước Anh (6.799 m)
  • 2000: 6.985 thước Anh (6.387 m)
  • 1990: 6.905 thước Anh (6.314 m)
  • 1980: 7.040 thước Anh (6.437 m)
  • 1970: 6.980 thước Anh (6.383 m)
  • 1960: 6.980 thước Anh (6.383 m)
  • 1950: 6.900 thước Anh (6.309 m)
  • 1940: 6.800 thước Anh (6.218 m)[1]

Điều chỉnh

Cũng như mọi sân đấu khác, Augusta National được mở rộng thường xuyên. Năm 2001, sân có độ dài 6.925 thước Anh (6.332 m), và mở rộng thành 7.270 thước Anh (6.648 m) vào năm 2002, 7.445 thước Anh (6.808 m) vào năm 2006.[11][12] Việc thay đổi kích thước này vấp phải rất nhiều chỉ trích, bao gồm từ các huyền thoại của giải đấu như Jack Nicklaus, Arnold Palmer, Gary Player hay Tiger Woods. Woods cho rằng "những vận động viên quen đánh ngắn giờ sẽ gặp khó khăn". Chủ tịch câu lạc bộ Hootie Johnson thì lập luận "Chúng tôi cảm thấy hài lòng với những thay đổi của sân đấu". Sau vài vòng gậy thử nghiệm, Gary Player đã thay đổi quan điểm "Có rất nhiều ý kiến khác nhau, nhưng tôi nghĩ tôi cũng chưa hợp lý lắm, tôi cũng vừa thử chơi rồi... Tất cả chỉ phải đánh những cú đánh tương tự Jack Nicklaus ngày xưa (thời đỉnh cao) mà thôi".[13]

Ban đầu, cỏ trên sân Augusta national là giống cỏ thấp từ Bermuda. Phần green khiến bóng lăn chậm hơn vì sử dụng loại cỏ dày, mọc mau và cao hơn bình thường. Năm 1978, green của hố 3 được thay thử nghiệm bằng loại cỏ agrotis, mềm và mọc thưa hơn.[14] Kể từ năm 1981, toàn bộ phần green của giải Masters được chuyển sang loại cỏ này. Cỏ agrotis đảm bảo việc putt nhanh hơn, bóng đi ít bị liệng hơn so với các giống cỏ khác trên bề mặt green.[14]

Kể từ năm 1975, phần cát thường phổ thông đã được thay thế hoàn toàn bằng bột felspat riêng biệt của giải đấu, được nhập từ bang Bắc Carolina.[15]

Năm 2019, hố 5 của sân đấu được kéo dài từ 455 yards thành 495 yards với 2 hố cát mới được đặt gần đường fairway.[16]

Danh sách nhà vô địch

NămNhà vô địchKết quảSố gậyKhoảng cách

so với người về nhì

Á quânTiền thưởng
2024 Scottie Scheffler277−114 gậy Ludvig Åberg3.600.000
2023 Jon Rahm276−124 gậy Brooks Koepka
Phil Mickelson
3.240.000
2022 Scottie Scheffler278−103 gậy Rory McIlroy2.700.000
2021 Hideki Matsuyama278−101 gậy Will Zalatoris2.070.000
2020 Dustin Johnson268−205 gậy Im Sung-jae
Cameron Smith
2.070.000
2019 Tiger Woods (5)275−131 gậy Dustin Johnson
Brooks Koepka
Xander Schauffele
2.070.000
2018 Patrick Reed273−151 gậy Rickie Fowler1.980.000
2017 Sergio García279−9Playoff Justin Rose1.980.000
2016 Danny Willett283−53 gậy Jordan Spieth
Lee Westwood
1.800.000
2015 Jordan Spieth270−184 gậy Phil Mickelson
Justin Rose
1.800.000
2014 Bubba Watson (2)280−83 gậy Jonas Blixt
Jordan Spieth
1.620.000
2013 Adam Scott279−9Playoff Ángel Cabrera1,440.000
2012 Bubba Watson278−10Playoff Louis Oosthuizen1.440,000
2011 Charl Schwartzel274−142 gậy Jason Day
Adam Scott
1.440.000
2010 Phil Mickelson (3)272−163 gậy Lee Westwood1.350.000
2009 Ángel Cabrera276−12Playoff Kenny Perry
Chad Campbell
1.350.000
2008 Trevor Immelman280−83 gậy Tiger Woods1.350.000
2007 Zach Johnson289+12 gậy Retief Goosen
Rory Sabbatini
Tiger Woods
1.305.000
2006 Phil Mickelson (2)281−72 gậy Tim Clark1.260.000
2005 Tiger Woods (4)276−12Playoff Chris DiMarco1.260.000
2004 Phil Mickelson279−91 gậy Ernie Els1.117.000
2003 Mike Weir281−7Playoff Len Mattiace1.080.000
2002 Tiger Woods (3)276−123 gậy Retief Goosen1.008.000
2001 Tiger Woods (2)272−162 gậy David Duval1.008.000
2000 Vijay Singh278−103 gậy Ernie Els828.000
1999 José María Olazábal (2)280−82 gậy Davis Love III720.000
1998 Mark O'Meara279−91 gậy Fred Couples
David Duval
576.000
1997 Tiger Woods270−1812 gậy Tom Kite486.000
1996 Nick Faldo (3)276−125 gậy Greg Norman450.000
1995 Ben Crenshaw (2)274−141 gậy Davis Love III396.000
1994 José María Olazábal279−92 gậy Tom Lehman360.000
1993 Bernhard Langer (2)277−114 gậy Chip Beck306.000
1992 Fred Couples275−132 gậy Raymond Floyd270.000
1991 Ian Woosnam277−111 gậy José María Olazábal243.000
1990 Nick Faldo (2)278−10Playoff Raymond Floyd225.000
1989 Nick Faldo283−5Playoff Scott Hoch200.000
1988 Sandy Lyle281−71 gậy Mark Calcavecchia183.800
1987 Larry Mize285−3Playoff Seve Ballesteros
Greg Norman
162.000
1986 Jack Nicklaus (6)279−91 gậy Tom Kite
Greg Norman
144.000
1985 Bernhard Langer282−62 gậy Seve Ballesteros
Raymond Floyd
Curtis Strange
126.000
1984 Ben Crenshaw277−112 gậy Tom Watson108.000
1983 Seve Ballesteros (2)280−84 gậy Ben Crenshaw
Tom Kite
90.000
1982 Craig Stadler284−4Playoff Dan Pohl64.000
1981 Tom Watson (2)280−82 gậy Johnny Miller
Jack Nicklaus
60.000
1980 Seve Ballesteros275−134 gậy Gibby Gilbert
Jack Newton
55.000
1979 Fuzzy Zoeller280−8Playoff Ed Sneed
Tom Watson
50.000
1978 Gary Player (3)277−111 gậy Rod Funseth
Hubert Green
Tom Watson
45.000
1977 Tom Watson276−122 gậy Jack Nicklaus40.000
1976 Raymond Floyd271−178 gậy Ben Crenshaw40.000
1975 Jack Nicklaus (5)276−121 gậy Johnny Miller
Tom Weiskopf
40.000
1974 Gary Player (2)278−102 gậy Dave Stockton
Tom Weiskopf
35.000
1973 Tommy Aaron283−51 gậy J. C. Snead30.000
1972 Jack Nicklaus (4)286−23 gậy Bruce Crampton
Bobby Mitchell
Tom Weiskopf
25.000
1971 Charles Coody279−92 gậy Johnny Miller
Jack Nicklaus
25.000
1970 Billy Casper279−9Playoff Gene Littler25.000
1969 George Archer281−71 gậy Billy Casper
George Knudson
Tom Weiskopf
20.000
1968 Bob Goalby277−111 gậy Roberto De Vicenzo20.000
1967 Gay Brewer280−81 gậy Bobby Nichols20.000
1966 Jack Nicklaus (3)288EPlayoff Tommy Jacobs (2)
Gay Brewer (3)
20.000
1965 Jack Nicklaus (2)271−179 gậy Arnold Palmer
Gary Player
20.000
1964 Arnold Palmer (4)276−126 gậy Dave Marr
Jack Nicklaus
20.000
1963 Jack Nicklaus286−21 gậy Tony Lema20.000
1962 Arnold Palmer (3)280−8Playoff Gary Player (2)
Dow Finsterwald (3)
20.000
1961 Gary Player280−81 gậy Charles Coe (a)
Arnold Palmer
20.000
1960 Arnold Palmer (2)282−61 gậy Ken Venturi17.500
1959 Art Wall Jr.284−41 gậy Cary Middlecoff15.000
1958 Arnold Palmer284−41 gậy Doug Ford
Fred Hawkins
11.250
1957 Doug Ford283−53 gậy Sam Snead8.750
1956 Jack Burke Jr.289+11 gậy Ken Venturi (a)6.000
1955 Cary Middlecoff279−97 gậy Ben Hogan5.000
1954 Sam Snead (3)289+1Playoff Ben Hogan5.000
1953 Ben Hogan (2)274−145 gậy Ed Oliver4.000
1952 Sam Snead (2)286−24 gậy Jack Burke Jr.4.000
1951 Ben Hogan280−82 gậy Skee Riegel3.000
1950 Jimmy Demaret (3)283−52 gậy Jim Ferrier2.400
1949 Sam Snead282−63 gậy Johnny Bulla
Lloyd Mangrum
2.750
1948 Claude Harmon279−95 gậy Cary Middlecoff2.500
1947 Jimmy Demaret (2)281−72 gậy Byron Nelson
Frank Stranahan (a)
2.500
1946 Herman Keiser282−61 gậy Ben Hogan2.500
1943–45: Hủy bỏ vì Chiến tranh thế giới thứ hai
1942 Byron Nelson (2)280−8Playoff Ben Hogan1.500
1941 Craig Wood280−83 gậy Byron Nelson1.500
1940 Jimmy Demaret280−84 gậy Lloyd Mangrum1.500
1939 Ralph Guldahl279−91 gậy Sam Snead1.500
1938 Henry Picard285−32 gậy Harry Cooper
Ralph Guldahl
1.500
1937 Byron Nelson283−52 gậy Ralph Guldahl1.500
1936 Horton Smith (2)285−31 gậy Harry Cooper1.500
1935 Gene Sarazen282−6Playoff Craig Wood1.500
1934 Horton Smith284−42 gậy Craig Wood1.500
  • Phần "Á quân", tên được viết theo thứ tự ABC.
  • Thể thức sudden-death được đưa thông qua từ năm 1976, lần đầu áp dụng vào năm 1979 và chỉnh sửa vào năm 2004.[17]
    • Chưa một lần nào trong số 11 lần sudden-death phải thi đấu hơn 2 hố; trong số đó, 4 lần được định đoạt ngay sau hố đầu tiên, 7 lần ở hố thứ hai.
  • Playoff trước năm 1976 thi đấu toàn bộ 18 hố ngoại trừ năm 1935 có tới 36 hố.
    • Tổng cộng 6 lần playoff chưa từng chứng kiến tỉ số hòa. Kết quả sít sao nhất là 1 gậy vào các năm 1942 và 1954.
    • Playoff năm 1962 bao gồm 3 người: Arnold Palmer (68), Gary Player (71), và Dow Finsterwald (77).
    • Playoff năm 1966 bao gồm 3 người: Jack Nicklaus (70), Tommy Jacobs (72), và Gay Brewer (78).

Tham khảo

Liên kết ngoài