Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn là SPL[1]), thường được biết đến với tên gọi Roshn Saudi League (ngắn gọn là RSL) vì lý do tài trợ,[2][3] là hạng đấu cao nhất của bóng đá trong hệ thống giải đấu Ả Rập Xê Út. Nó đã hoạt động như một giải đấu vòng tròn tính điểm từ mùa giải khai mạc cho đến 1989–90, sau đó, Liên đoàn Ả Rập Xê Út quyết định hợp nhất Liên đoàn bóng đá với Cúp Nhà vua thành một giải đấu và bổ sung Golden Box. Golden Box sẽ là cuộc đấu loại trực tiếp cuối mùa diễn ra giữa bốn đội hàng đầu của mùa giải thông thường. Các đội này sẽ thi đấu ở vòng bán kết để giành chức vô địch Ả Rập Xê Út. Giải đấu trở lại thể thức thi đấu vòng tròn một lượt vào mùa giải 2007–08.
Mùa giải hiện tại: Giải Vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út 2023–24 | |
Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út (SAFF) |
---|---|
Thành lập | 1976 |
Quốc gia | Ả Rập Xê Út |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 18 (kể từ mùa giải 2023–24) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | First Division |
Cúp trong nước | King Cup Super Cup |
Cúp quốc tế | AFC Champions League Arab Club Champions Cup GCC Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Al-Ittihad (danh hiệu thứ 9) (2022–23) |
Vô địch nhiều nhất | Al-Hilal (18 danh hiệu) |
Thi đấu nhiều nhất | Mohamed Al-Deayea (406) |
Vua phá lưới | Majed Abdullah (189 bàn) |
Đối tác truyền hình | Shahid và SSC (MENA) |
Trang web | spl |
Hiệp hội cũng thường xuyên được xếp hạng với hệ số cao nhất ở châu Á do các câu lạc bộ của hiệp hội có thành tích ổn định và thành công tại AFC Champions League.
Mùa thi đấu đầu tiên là mùa giải 1976–77.[4] Al-Hilal là đội thành công nhất, nắm giữ 18 danh hiệu trong lịch sử và gần đây nhất là vào mùa giải 2021–22.
Lịch sử
Thể thức giải đấu
Các đội hiện tại
Để biết chi tiết về mùa giải Giải Vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út 2023–24, xem tại đây.
- Note: Table lists in alphabetical order.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Abha | Abha | Prince Sultan bin Abdul Aziz Stadium | [5] | 20,000
Al-Ahli | Jeddah | King Abdullah Sports City | 62,345 |
Al-Ettifaq | Dammam | Prince Mohamed bin Fahd Stadium | [6] | 35,000
Al-Fateh | Al-Hasa (Hofuf) | Prince Abdullah bin Jalawi Stadium | [7] | 26,000
Al-Fayha | Al Majma'ah | Al Majma'ah Sports City | 7,000 |
Al-Hazem | Ar Rass | Al-Hazem Club Stadium | [8] | 8,000
Al-Hilal | Riyadh | King Fahd International Stadium | 68,752 |
Al-Ittihad | Jeddah | King Abdullah Sports City | 62,345 |
Al-Khaleej | Saihat | Prince Mohamed bin Fahd Stadium (Dammam) | 35,000 |
Al-Nassr | Riyadh | Al-Awwal Park | 25,000 |
Al-Okhdood | Najran | Prince Hathloul Stadium | [9] | 12,000
Al-Raed | Buraidah | King Abdullah Sport City Stadium | 25,000 |
Al-Riyadh | Riyadh | Prince Turki bin Abdul Aziz Stadium | [10] | 15,000
Al-Shabab | Riyadh | Prince Faisal bin Fahd Stadium | 22,500 |
Al-Taawoun | Buraidah | King Abdullah Sport City Stadium | 25,000 |
Al-Tai | Ha'il | Prince Abdul Aziz bin Musa'ed Stadium | [11] | 12,000
Al-Wehda | Mecca | King Abdul Aziz Stadium | 38,000 |
Damac | Khamis Mushait | Prince Sultan bin Abdul Aziz Stadium (Abha) | 20,000 |
Nhà vô địch
Danh sách nhà vô địch
Theo câu lạc bộ
# | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|
1 | Al-Hilal | 18 | 15 |
2 | Al-Ittihad | 9 | 8 |
3 | Al-Nassr | 9 | 7 |
4 | Al-Shabab | 6 | 6 |
5 | Al-Ahli | 3 | 9 |
6 | Al-Ettifaq | 2 | 2 |
7 | Al-Fateh | 1 | 0 |
8 | Al-Riyadh | 0 | 1 |
Tổng số danh hiệu giành được theo thành phố
Thành phố | Tổng số danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Riyadh | 33 | Al-Hilal (18), Al-Nassr (9), Al-Shabab (6) |
Jeddah | 12 | Al-Ittihad (9), Al-Ahli (3) |
Dammam | 2 | Al-Ettifaq (2) |
Al-Hasa | 1 | Al-Fateh (1) |
Số lần tham gia giải đấu
Tính đến năm 2023, 38 câu lạc bộ đã tham dự giải bóng đá hàng đầu của Ả Rập Xê Út.Lưu ý: Các số liệu dưới đây bao gồm đến mùa giải 2023–24. Các đội được in đậm là những đội tham gia hiện tại.
- 48 mùa: Al-Hilal, Al-Ittihad, Al-Nassr
- 47 mùa: Al-Shabab, Al-Ahli
- 45 mùa: Al-Ettifaq
- 39 mùa: Al-Wehda
- 36 mùa: Al-Qadsiah
- 25 mùa: Al-Tai
- 24 mùa: Al-Raed, Al-Riyadh
- 17 mùa: Al-Taawoun
- 16 mùa: Al-Nahda
- 15 mùa: Al-Fateh
- 13 mùa: Al-Faisaly
- 11 mùa: Al-Najma, Ohod
- 10 mùa: Al-Hazem
- 9 mùa: Al-Ansar, Najran
- 8 mùa: Al-Khaleej
- 7 mùa: Abha, Al-Shoulla
- 6 mùa: Damac, Al-Fayha, Hajer, Al-Batin
- 4 mùa: Al-Rawdhah
- 3 mùa: Al-Kawkab, Al-Jabalain
- 2 mùa: Al-Adalah, Sdoos, Al-Watani, Al-Orobah
- 1 mùa: Al-Okhdood, Al-Arabi, Al-Ain, Okaz
Cầu thủ xuất sắc
Bàn thắng
Chữ in đậm cho biết một cầu thủ vẫn thi đấu ở Pro League.
Xếp Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Năm | Số bàn thắng | Số trận | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 1977–1997 | 189 | 194 | 0.97 |
2 | Nasser Al-Shamrani | Al-Wehda, Al-Shabab, Al-Hilal, Al-Ittihad | 2003–2019 | 167 | 301 | 0.55 |
3 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 2014– | 137 | 162 | 0.94 |
4 | Fahad Al-Hamdan | Al-Riyadh | 1985–2000 | 120 | 252 | 0.48 |
5 | Yasser Al-Qahtani | Al-Qadsiah, Al-Hilal | 2000–2018 | 112 | 206 | 0.56 |
6 | Mohammad Al-Sahlawi | Al-Qadsiah, Al-Nassr, Al-Shabab, Al-Taawoun | 2005– | 106 | 244 | 0.45 |
7 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 1988–2007 | 101 | 268 | 0.38 |
8 | Hamzah Idris | Ohod, Al-Ittihad | 1992–2007 | 96 | N/A | |
9 | Obeid Al-Dosari | Al-Wehda, Al-Ahli | 1996–2005 | 93 | N/A | |
10 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr, Al-Ittihad | 2018– | 85 | 80 |
Vua phá lưới theo mùa
Mùa giải | Quốc gia | Vua phá lưới | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
1975–76 | Mohammad S. Abdeli | Al-Nassr | 13 | |
1976–77 | Nasser Eid | Al-Qadsiah | 7 | |
1977–78 | Motamad Khojali | Al-Ahli | 14 | |
1978–79 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 18 | |
1979–80 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 17 | |
1980–81 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 21 | |
1981–82 | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 22 | |
1982–83 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 14 | |
1983–84 | Hussam Abu Dawood | Al-Ahli | 14 | |
1984–85 | Hathal Dosari | Al-Hilal | 15 | |
1985–86 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 15 | |
1986–87 | Mohammad Suwaidi | Al-Ittihad | 17 | |
1987–88 | Khalid Al-Ma'ajil | Al-Shabab | 12 | |
1988–89 | Majed Abdullah | Al-Nassr | 19 | |
1989–90 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 16 | |
1990–91 | Fahad Al-Mehallel | Al-Shabab | 20 | |
1991–92 | Saeed Al-Owairan | Al-Shabab | 16 | |
1992–93 | Sami Al-Jaber | Al-Hilal | 18 | |
1993–94 | Moussa Ndao | Al-Hilal | 15 | |
1994–95 | Fahd Al-Hamdan | Al-Riyadh | 15 | |
1995–96 | Ohene Kennedy | Al-Nassr | 14 | |
1996–97 | Ahmed Bahja | Al-Ittihad | 21 | |
1997–98 | Sulaiman Al-Hadaithy | Al-Najma | 15 | |
1998–99 | Obeid Al-Dosari | Al-Wehda | 20 | |
1999–00 | Hamzah Idris | Al-Ittihad | 33 | |
2000–01 | Paulo da Silva | Al-Ettifaq | 13 | |
2001–02 | Diene Faye | Al-Riyadh | 10 | |
2002–03 | Carlos Tenorio | Al-Nassr | 15 | |
2003–04 | | Godwin Attram Kandia Traoré | Al-Shabab Al-Hilal | 15 |
2004–05 | Mohammed Manga | Al-Shabab | 15 | |
2005–06 | Essa Al-Mehyani | Al-Wehda | 16 | |
2006–07 | Godwin Attram | Al-Shabab | 13 | |
2007–08 | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 18 | |
2008–09 | | Nasser Al-Shamrani Hicham Aboucherouane | Al-Shabab Al-Ittihad | 12 |
2009–10 | Mohammad Al-Shalhoub | Al-Hilal | 12 | |
2010–11 | Nasser Al-Shamrani | Al-Shabab | 17 | |
2011–12 | | Nasser Al-Shamrani Victor Simões | Al-Shabab Al-Ahli | 21 |
2012–13 | Sebastián Tagliabué | Al-Shabab | 19 | |
2013–14 | Nasser Al-Shamrani | Al-Hilal | 21 | |
2014–15 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 22 | |
2015–16 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 27 | |
2016–17 | Omar Al Somah | Al-Ahli | 24 | |
2017–18 | Ronnie Fernández | Al-Fayha | 13 | |
2018–19 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 34 | |
2019–20 | Abderrazak Hamdallah | Al-Nassr | 29 | |
2020–21 | Bafétimbi Gomis | Al-Hilal | 24 | |
2021–22 | Odion Ighalo | Al-Hilal | 24 | |
2022–23 | Abderrazak Hamdallah | Al-Ittihad | 21 |
Phát sóng
Quốc gia | Đơn vị phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
MENA | Shahid SSC channels | |
Áo | Sportdigital | [14] |
Đức | ||
Thụy Sĩ | ||
Úc | 10 Play | [15] |
Balkan | Sport Klub | |
Brunei | Astro SuperSport | |
Malaysia | ||
Vùng Caribe | DirecTV | |
Nam Mỹ | ||
Pháp | RMC Sport | [16] |
Hy Lạp | Cosmote Sport | |
Hồng Kông | TVB | |
Ấn Độ | Sony Sports Network | [17] |
Indonesia | MNC Group (iNews, MNC Sports) | [18] |
Ý | Sportitalia | [19] |
Bồ Đào Nha | Sport TV | |
Myanmar | Sky Net | |
România | Sport Extra | |
Châu Phi Hạ Sahara | StarTimes Sports | [20] |
Thái Lan | True Sport | |
Thổ Nhĩ Kỳ | S Sport, TVNET | [21] |
Việt Nam | VieON |
Xem thêm
- Saudi Arabian Football Federation
- King Cup
- Saudi Super Cup
- Saudi Crown Prince Cup
- King Abdulaziz
- Prince Faisal bin Fahd League U-21
Tham khảo
Liên kết ngoài
- MBS League SAFF
- Saudi Pro League Statistics
- Saudi Professional League Commission (tiếng Ả Rập)
- Abdul Latif Jameel League (tiếng Ả Rập)
- Saudi Arabia Football Federation at FIFA.com
- Saudi Arabia - List of Champions at RSSSF.com
- Saudi Pro League summary(SOCCERWAY)