Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Việt Nam

Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Việt Nam hay giải hạng Nhất (tiếng Anh: V.League 2, còn có tên gọi Gold Star V.League 2 vì lý do tài trợ) là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp cao thứ hai Việt Nam, do Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) điều hành. Nhà tài trợ chính cho giải đấu hiện nay là Bia Sao Vàng.[1][2][3][4] Giải đấu này là hạng đấu cao thứ nhì trong hệ thống giải đấu bóng đá Việt Nam sau Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam V.League 1.

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam
Mùa giải hiện tại:
Mùa giải hiện tại
Biểu trưng của giải đấu
Cơ quan tổ chứcVPF
Thành lập1990; 34 năm trước (1990)
(giải bán chuyên)
2000; 24 năm trước (2000)
(giải chuyên nghiệp)
Mùa giải đầu tiên1990
Quốc giaViệt Nam Việt Nam
Liên đoànAFC
Số đội12
Cấp độ trong
hệ thống
2
Thăng hạng lên V.League 1
Xuống hạng đến Giải hạng Nhì
Cúp trong nướcCúp Quốc gia Việt Nam
Cúp quốc tếAFC Cup (vô địch Cúp Quốc gia Việt Nam)
Đội vô địch hiện tạiQuảng Nam (2023)
Vô địch nhiều nhấtLong An, Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh, Viettel, Bình Định, Quảng Nam (2 lần)
Đối tác truyền hìnhFPT Telecom, VTV, HTV
Trang webvpf.vn

Lịch sử

Năm 1997, Liên đoàn bóng đá Việt Nam lập ra Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam, lúc đó là giải đấu cấp bậc cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá tại Việt Nam. Đội vô địch đầu tiên là Cảng Sài Gòn vào năm 1997, tiếp theo là Thể Công năm 1998. Tuy nhiên, nhà vô địch năm 1999 Sông Lam Nghệ An không được công nhận vì năm đó chỉ có Giải tập huấn, mang tính chất giao hữu chứ không phải giải đấu chuyên nghiệp.

Mùa giải 1999-2000, Sông Lam Nghệ An bước lên ngôi vô địch. Đây là mùa giải cuối cùng của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam với tư cách là giải đấu cao nhất ở Việt Nam. Mùa giải 2000-2001 là mùa giải đầu tiên sau khi giải được tách ra thành hai giải đấu riêng biệt, khi đó Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp được công nhận là giải đấu cấp cao nhất còn Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam chỉ là cấp bậc thứ hai.

Thể thức thi đấu

  • Mùa giải 2000 đến 2019: các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm. Đội vô địch chuyển lên thi đấu tại V.League 1. Các đội cuối bảng (1 hoặc 2 đội tuỳ năm) phải xuống chơi tại Giải Hạng nhì quốc gia.[5][6][7]. Thể thức này được sử dụng lại ở mùa giải 20222023, mùa giải cuối cùng tổ chức thi đấu trong 1 năm dương lịch.
  • Mùa giải 2020, sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra nhà vô địch, 6 đội còn lại sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
  • Mùa giải 2021 (mùa giải bị huỷ vì dịch COVID-19), sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn một lượt để tìm ra nhà vô địch; đội Á quân sẽ thi đấu play-off với đội đứng thứ 13 V.League 1 để xác định đội còn lại chơi tại V.League năm sau, 7 đội còn lại đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
  • Từ mùa giải 2023–24, các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt trong 2 năm, từ mùa thu năm trước sang mùa hè năm sau.

Cách thức xếp hạng

Xếp hạng chung cuộc theo thứ tự sau:

  • Điểm số các đội (theo thứ tự từ cao đến thấp)
  • Nếu có 2 hoặc nhiều đội bằng điểm nhau thì xếp theo thứ tự qua các chỉ số phụ:
  • Kết quả đối đầu trực tiếp
  • Hiệu số bàn thắng bàn thua
  • Tổng số bàn thắng

Đăng ký cầu thủ

Từ năm 2005 đến 2014, mỗi đội được đăng kí 2 cầu thủ nước ngoài thi đấu, nhưng từ mùa giải 2015 trở đi các câu lạc bộ không còn được phép sử dụng ngoại binh. Chỉ sử dụng cầu thủ nhập tịch và cầu thủ gốc Việt.

Các đội bóng hiện tại (mùa giải 2023-24)

Sân vận động và địa điểm

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Bà Rịa – Vũng TàuBà Rịa – Vũng TàuSân vận động Bà Rịa10.000
Đồng NaiBiên HòaSân vận động Đồng Nai30.000
Đồng ThápCao LãnhSân vận động Cao Lãnh20.000
Hòa BìnhHòa BìnhSân vận động Hòa Bình3.600
HuếHuếSân vận động Tự Do25.000
Long AnLong AnSân vận động Long An19.975
PVF–CANDHưng YênSân vận động PVF3.600
Phù Đổng Ninh BìnhNinh BìnhSân vận động Ninh Bình20.000
Phú ThọPhú ThọSân vận động Việt Trì16.000
Trường Tươi Bình PhướcĐồng XoàiSân vận động Bình Phước11.000
SHB Đà NẵngĐà NẵngSân vận động Hòa Xuân20.000

Các mùa giải

Mùa giảiĐội vô địchĐội hạng nhìĐội hạng ba
2023Quảng NamPVF-CANDLong An
2022Công an Nhân dânKhánh HòaQuảng Nam
2020Bình ĐịnhBà Rịa Vũng TàuSanna Khánh Hòa BVN
2019Hồng Lĩnh Hà TĩnhPhố HiếnBình Phước
2018ViettelHà Nội BĐồng Tháp
2017Nam ĐịnhCâu lạc bộ bóng đá HuếBình Phước
2016Thành phố Hồ Chí MinhViettelNam Định
2015Câu lạc bộ Hà NộiCâu lạc bộ bóng đá HuếThành phố Hồ Chí Minh
2014Tập đoàn Cao su Đồng ThápSanna Khánh Hòa BVNXSKT Cần Thơ
2013QNK Quảng NamThan Quảng NinhHùng Vương An Giang
2012Đồng Tâm Long AnHà NộiĐồng Nai
2011Sài Gòn Xuân ThànhKienlongbank Kiên GiangSQC Bình Định
2010Hà Nội - ACBThan Quảng NinhSQC Bình Định
2009Xi Măng The Vissai Ninh BìnhHòa Phát Hà NộiTP. Cần Thơ
2008Quân khu 4 - Sara GroupT&T Hà NộiTập đoàn Cao su Đồng Tháp
2007Thể Công - ViettelVạn Hoa Hải PhòngAn Giang
2006Đồng ThápThanh HoáHuda Huế
2005Khatoco Khánh HoàTiền GiangNgân hàng Đông Á
2004Thép Miền Nam - Cảng Sài GònHòa Phát Hà NộiThừa Thiên Huế
2003Hải PhòngBình DươngThanh Hoá
2001-02Gạch Đồng Tâm Long AnĐồng ThápHoàng Anh Gia Lai
2000-01Bình ĐịnhĐà NẵngHải Quan


Danh sách đội vô địch

Chú thích
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại V.League 1
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại giải Hạng Nhất
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại giải Hạng Nhì hoặc Hạng Ba
Câu lạc bộ đã giải thể
Xếp hạngCâu lạc bộVô địchÁ quânThứ 3Ghi chú
1Đồng Tháp212trước đó có tên gọi là Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2008-2014).
2MerryLand Quy Nhơn Bình Định2-2trước đó có tên gọi là Bình Định (2000-2004, 2019-2020), SQC Bình Định (2010-2013), Bình Định TMS (2018).
3Quảng Nam2-1trước đó có tên gọi là QNK Quảng Nam (2012-2016)
Thành phố Hồ Chí Minh2-1trước đó có tên gọi là Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn (2004-2008).
5Long An2--trước đó có tên gọi là Gạch Đồng Tâm Long An (2003-2006), Đồng Tâm Long An (2007-2015)
Thể Công – Viettel2--trước đó có tên gọi là Thể Công-Viettel (2005-2008), Thể Công (2009)
7Khánh Hoà121trước đó có tên gọi là Khatoco Khánh Hoà (2006-2012),

Sanna Khánh Hòa BVN (2013-2019).

8Hà Nội12-kế thừa Hòa Phát Hà Nội (2003-2011), Hà Nội - ACB (2006-2012).
9Hải Phòng11-trước đó có tên gọi là Vạn Hoa Hải Phòng (2007), Xi Măng Hải Phòng (2008-2010), Vicem Hải Phòng (2011-2013), Xi Măng Vicem Hải Phòng (2013)
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh11-trước đó có tên gọi là Hà Nội B (2018)
Sài Gòn11-trước đó có tên gọi là Câu lạc bộ Hà Nội (2011-2016).
12Thép Xanh Nam Định1-1
13Công An Hà Nội1--trước đó có tên gọi là Công An Nhân Dân (2008-2022)
Navibank Sài Gòn1--trước đó có tên gọi là Quân khu 4 - Sara Group (2007-2008), Quân khu 4 (2009)
Xi Măng The Vissai Ninh Bình1--trước đó có tên gọi là Xi Măng Vinakansai Ninh Bình (2007)
16Than Quảng Ninh-2-
17Huế-12trước đó có tên gọi là Thừa Thiên Huế (1995-2004), Huda Huế (2004-2011)
18Đông Á Thanh Hoá-11Trước đó có tên gọi là Thanh Hóa (2001-2006, 2009, 2011-2015, 2019-2020), Halida Thanh Hóa (2006-2008), FLC Thanh Hóa (2016-2018)
19Bà Rịa Vũng Tàu-1-
Becamex Bình Dương-1-trước đó có tên gọi là Bình Dương (1998-2006)
Hà Nội-1-trước đó có tên gọi là T&T Hà Nội (2006-2009), Hà Nội T&T (2010-2016)
Dugong Kiên Giang-1-trước đó có tên gọi là Kienlongbank Kiên Giang (2005—2012)
PVF-CAND-1-trước đó có tên gọi là Phố Hiến (2018-2022)
SHB Đà Nẵng-1-trước đó có tên gọi là Đà Nẵng (1999-2007)
Tiền Giang-1-
26An Giang--2trước đó có tên gọi là An Đô-An Giang (2008-2009), Hùng Vương An Giang (2012-2014)
Bình Phước--2
Cần Thơ--2trước đó có tên gọi là Thành phố Cần Thơ (2009), XSKT Cần Thơ (2010-2020).
29Ngân hàng Đông Á--1
Đồng Nai--1
Hải Quan--1
LPBank Hoàng Anh Gia Lai--1trước đó có tên gọi là Hoàng Anh Gia Lai (2001-2023)

Vua phá lưới

Mùa giảiTên cầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
2023 Nguyễn Thanh NhànPVF-CAND10
Lê Văn NamQuảng Nam
2022 Nguyễn Thanh NhànPhố Hiến10
2021 Trần Văn TùngKhánh Hòa5
Nguyễn Anh ĐứcLong An
2020 Nguyễn Công ThànhĐồng Tháp12
2019 Nguyễn Xuân NamPhố Hiến14
2018 Y Thăng ÊbanĐắk Lắk15
2017 Võ Văn MinhHuế5
Phạm Văn ThuậnNam Định
Nguyễn Hồng QuânĐắk Lắk
Bùi Duy ThườngViettel
2016 Hồ Sỹ GiápBình Phước12
Nguyễn Tuấn AnhThành phố Hồ Chí Minh
2015 Trịnh Duy LongCâu lạc bộ Hà Nội8
2014 Huỳnh Văn ThanhSanna Khánh Hòa9
2013 Iheroume UcheHùng Vương An Giang10
Đinh Thanh TrungQNK Quảng Nam
2012 Diabate SouleymaneXSKT Cần Thơ21
2011 Lê Hoàng VũSài Gòn Xuân Thành17
2010 Nguyễn Xuân ThànhHà Nội ACB13
Christian Nsi AmougouThan Quảng Ninh
Cruz JogeluizSQC Bình Định
Nguyễn Thành TrungAn Giang
2009 Eduadro FurrierThan Quảng Ninh16
2008 Flavio Dasilva CruzHuda Huế18
2007 Trịnh Quang VinhThể Công Viettel13
2006 Đặng Phương NamThể Công14
2005 Felix Ahmed AboagyeKhatoco Khánh Hoà14

Tham khảo

Xem thêm

Liên kết ngoài