Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2011
Giải vô địch bóng đá hạng nhất quốc gia 2011 - Cúp Tôn Hoa Sen (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 20 tháng 1 đến 20 tháng 8 năm 2011.[1]
Giải hạng nhất - 2011 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 20 tháng 1 đến 20 tháng 8 năm 2011 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Sài Gòn Xuân Thành |
Á quân | Kienlongbank Kiên Giang |
Hạng ba | SQC Bình Định |
Thăng hạng | Sài Gòn Xuân Thành Kienlongbank Kiên Giang |
Xuống hạng | Mikado Nam Định Huda Huế |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 519 (2,85 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 825 (4,53 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 54 (0,3 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 415.950 (2.285 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Christian Nsi Amougou (21-Sài Gòn Xuân Thành) 17 bàn |
← 2010 2012 → |
Thay đổi trước mùa giải
Danh sách các đội có sự thay đổi so với mùa 2010:
- ^[a] Xi măng Xuân Thành Hà Tĩnh mua lại suất thăng hạng của Hoà Phát V&V, chuyển địa bàn vào Thành phố Hồ Chí Minh và đổi tên thành Sài Gòn Xuân Thành[2].
Thay đổi tên gọi
So với mùa giải trước, một số câu lạc bộ thay đổi nhà tài trợ nên thay đổi tên gọi:
- Megastar Nam Định đổi tên thành Mikado Nam Định rồi Nam Định, trước khi quay lại với tên Mikado Nam Định giữa mùa giải.[3]
- Quảng Nam-Xuân Thành đổi tên thành Bảo hiểm Thái Sơn Quảng Nam.
- Viettel bị CTCP Thể thao T&T mua lại và đổi tên thành CLB Hà Nội. Tuy nhiên, lứa trẻ của Viettel vẫn được duy trì và tham gia các giải trẻ, giải nghiệp dư.
- Hoà Phát V&V sáp nhập với Sài Gòn Xuân Thành.
- Nguyễn Hoàng Kiên Giang đổi tên thành Kienlongbank Kiên Giang.
Các đội bóng
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân nhà | Sức chứa | Huấn luyện viên |
---|---|---|---|---|
An Giang | Long Xuyên | Sân vận động Long Xuyên | 10,000 | Nhan Thiện Nhân |
SQC Bình Định | Qui Nhơn | Sân vận động Quy Nhơn | 25,000 | Phan Tôn Quyền |
TDC Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 18,250 | Nguyễn Minh Dũng |
XSKT Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 50,000 | Huỳnh Ngọc San |
Đồng Nai Berjaya | Biên Hòa | Sân vận động Đồng Nai | 5,000 | Trần Bình Sự |
CLB Hà Nội | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 22,500 | Hoàng Văn Phúc |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25,000 | Vjeran Simunić |
Huda Huế | Huế | Sân vận động Tự Do | 20,000 | Nguyễn Đức Dũng |
Kienlongbank Kiên Giang | Rạch Giá | sân vận động Rạch Giá | 10 000 | Lại Hồng Vân |
Mikado Nam Định | Nam Định | Sân vận động Thiên Trường | 30,000 | Nguyễn Ngọc Hảo |
Sài Gòn Xuân Thành | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 25,000 | Lư Đình Tuấn |
BH Thái Sơn Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15,624 | Nguyễn Mạnh Cường |
Than Quảng Ninh | Hạ Long | Sân vận động Lam Sơn | 5,000 | Đinh Cao Nghĩa |
XM Fico Tây Ninh | Tây Ninh | Sân vận động Tây Ninh | 20,000 | Phạm Anh Tuấn |
Cầu thủ ngoại binh và nhập tịch
Mỗi CLB phải đăng ký 3 cầu thủ ngoại nhưng chỉ ra sân là 2 cầu thủ ngoại
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ nhập tịch | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|
An Giang | Alex Karmo | Ngoumou M.S. Zelateur | Suleima O. Abdullahi | ||
SQC Bình Định | Cruz D. Jorgeluiz | Andrew Uzoma Opara | Ajoku Obinna | Amaobi | Ozotite Smart Ejife |
TDC Bình Dương | Enennido De Jesus | Nkemia Rim Marcelin | Bernard Achaw | Egbo Osita | |
XSKT Cần Thơ | Uche Iheruome | Tshamala A. Kabanga | Alex W. Lima D. Oliveira | Romero Mario Antonio | |
Đồng Nai Berjaya | Bruno D. Gervasio | Victor Santana | Onome Sympson Sodje | Raphael D.S. Ferreira | |
CLB Hà Nội | Leonel Ezequiel Felice | Yacoubou Fousseni Cherif | Laerte Rodrigues De Azevedo Junior | Clayton Bezerra Leite | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Jackson Nogueira | Ozotile Smart Otipe | Cokolic Ivica Hrvatsko | Robson D. De Lima | |
Huda Huế | Flavio Luiz | Geoffrey Kizito | Adelaja A. Adewale | Gajic Goran | |
Kienlongbank Kiên Giang | Ganiyu Bolaji Oseni | Kizito S.Lawrence | Ibeji F. Tobechukwu | Attah Omoh | |
Mikado Nam Định | M. Ejike Ikechukwu | Gaspard | Emeka Ndubuisi Ogwike | Ikenna | |
Sài Gòn Xuân Thành | Christian Nsi Amougou | Ibrahim Juma | Moses Oloya | Huỳnh Kesley Alves | Opara Andrew Uzoma |
BH Thái Sơn Quảng Nam | Bruno De S Barbosa | Oyiboaga Moses Orhie | Lucas A. A Guiherme | Carlos Alberto S Deus | |
Than Quảng Ninh | Belibi Celestin Didier | Onyeky Philip Okoro | Eduardo H. Furrier | ||
XM Fico Tây Ninh | Eric H Muranda | Nweze Chinedu | Moreira A.Rodrigo. Anastacio | Moreira A.R. Anastacio |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sài Gòn Xuân Thành (C, P) | 26 | 15 | 9 | 2 | 65 | 35 | +30 | 54 | Thăng hạng V.League 2012 |
2 | Kienlongbank Kiên Giang (P) | 26 | 12 | 11 | 3 | 44 | 26 | +18 | 47 | |
3 | SQC Bình Định | 26 | 13 | 6 | 7 | 31 | 18 | +13 | 45 | |
4 | Than Quảng Ninh | 26 | 11 | 9 | 6 | 45 | 37 | +8 | 42 | |
5 | An Giang | 26 | 11 | 4 | 11 | 46 | 46 | 0 | 37 | |
6 | XSKT Cần Thơ | 26 | 11 | 3 | 12 | 33 | 42 | −9 | 36 | |
7 | Đồng Nai Berjaya | 26 | 9 | 9 | 8 | 34 | 35 | −1 | 36 | |
8 | CLB Hà Nội | 26 | 8 | 9 | 9 | 38 | 38 | 0 | 33 | |
9 | BHTS Quảng Nam | 26 | 7 | 9 | 10 | 30 | 33 | −3 | 30 | |
10 | TDC Bình Dương | 26 | 7 | 7 | 12 | 32 | 43 | −11 | 28 | |
11 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 6 | 10 | 10 | 29 | 36 | −7 | 28 | |
12 | XM Fico Tây Ninh | 26 | 7 | 6 | 13 | 34 | 38 | −4 | 27 | |
13 | Mikado Nam Định (R) | 26 | 5 | 12 | 9 | 29 | 41 | −12 | 27 | Xuống hạng Giải hạng nhì 2012 |
14 | Huda Huế (R) | 26 | 4 | 8 | 14 | 31 | 51 | −20 | 20 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Lịch thi đấu và kết quả chi tiết
Nhà \ Khách[1] | AAG | TBD | SBĐ | XCT | ĐNB | HNC | HCM | HHU | KKG | MNĐ | SGX | BTQ | TQN | FTN |
An Giang | 4–0 | 1–1 | 3–0 | 3–1 | 2–1 | 1–2 | 1–0 | 2–3 | 2–0 | 1–1 | 4–2 | 1–3 | 2–1 | |
TDC Bình Dương | 1–3 | 1–2 | 1–2 | 1–1 | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 2–1 | 2–2 | 1–2 | 2–1 | 1–2 | 2–0 | |
SQC Bình Định | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 0–0 | 2–1 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 4–0 | 2–0 | |
XSKT Cần Thơ | 2–1 | 1–0 | 0–1 | 1–0 | 3–2 | 1–0 | 2–3 | 0–1 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 2–2 | 4–2 | |
Đồng Nai Berjaya | 3–1 | 3–2 | 2–1 | 2–1 | 3–1 | 1–3 | 0–0 | 1–2 | 1–1 | 1–3 | 1–1 | 0–0 | 2–0 | |
CLB Hà Nội | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 2–1 | 1–2 | 3–1 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 3–4 | 4–3 | 3–0 | 2–0 | |
TP Hồ Chí Minh | 1–2 | 1–2 | 1–2 | 1–3 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 3–3 | 0–0 | 1–1 | 1–1 | |
Huda Huế | 4–2 | 3–0 | 1–3 | 2–3 | 2–2 | 0–1 | 3–3 | 1–2 | 2–2 | 2–3 | 1–3 | 1–2 | 2–1 | |
Kienlongbank Kiên Giang | 5–2 | 3–1 | 0–0 | 1–0 | 3–1 | 2–0 | 0–0 | 2–2 | 4–0 | 2–2 | 1–1 | 3–3 | 2–1 | |
Mikado Nam Định | 3–2 | 2–3 | 1–0 | 4–0 | 0–1 | 0–0 | 2–3 | 3–0 | 0–0 | 0–3 | 1–0 | 2–0 | 1–1 | |
Sài Gòn Xuân Thành | 2–0 | 1–0 | 1–2 | 7–3 | 3–3 | 3–3 | 1–1 | 4–0 | 1–0 | 2–2 | 0–0 | 5–1 | 4–2 | |
BHTS Quảng Nam | 1–2 | 2–1 | 3–0 | 0–1 | 0–0 | 0–0 | 1–1 | 4–0 | 0–2 | 2–1 | 1–6 | 1–1 | 1–0 | |
Than Quảng Ninh | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 3–1 | 2–3 | 2–2 | 1–0 | 2–0 | 1–1 | 0–0 | 0–1 | 2–1 | 2–1 | |
XM Fico Tây Ninh | 2–2 | 2–3 | 1–2 | 2–0 | 2–0 | 4–2 | 1–0 | 3–0 | 2–2 | 0–0 | 3–1 | 1–1 | 1–0 |
Nguồn: Vietnamese First Division
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tóm tắt giải đấu
- Chiều ngày 16 tháng 4 năm 2011 Sài Gòn Xuân Thành chính thức vô địch lượt đi trước hai vòng đấu khi thắng Đồng Nai Berjaya 3-1 trên sân khách[4].
- Chiều ngày 12 tháng 7 năm 2011 Sài Gòn Xuân Thành chính thức vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2011 trước năm vòng đấu khi thắng Xổ số kiến thiết Cần Thơ 7-3 trên sân nhà[5]
Thông tin nhân sự
- Xổ số kiến thiết Cần Thơ: huấn luyện viên Vũ Quang Bảo từ chức huấn luyện viên trưởng vì lý do sức khoẻ[6]. Huấn luyện viên Huỳnh Ngọc San thay thế ông Bảo làm huấn luyện viên Xổ số kiến thiết Cần Thơ từ 12 tháng 3 năm 2011[7]
- Bảo hiểm Thái Sơn Quảng Nam:huấn luyện viên Nguyễn Mạnh Cường bị cho thôi việc[8]. Ông Trần Vũ làm huấn luyện viên trưởng thay thế ông Nguyễn Mạnh Cường kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2011[9]