Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông

giải thưởng cho điện ảnh tiếng Trung Quốc tại Hồng Kông

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông (Phồn thể: 香港電影金像獎, Hán-Việt: Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA), còn được gọi tắt là Kim Tượng, là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất của điện ảnh Hồng Kông và là một trong những giải thưởng điện ảnh uy tín của điện ảnh Hoa ngữ và châu Á. Được lập ra năm 1982, giải thưởng được trao hàng năm vào tháng 4 để ghi nhận những đóng góp xuất sắc trên mọi lĩnh vực của ngành công nghiệp điện ảnh Hoa ngữ như đạo diễn, diễn xuất, kịch bảnquay phim.

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kôn
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 42
Tượng Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Địa điểmHồng Kông
Được trao bởiHong Kong Film Awards Association Ltd
Lần đầu tiên9 tháng 3 năm 1982
Lần gần nhất2024
Trang chủwww.hkfaa.com

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông được quản lý bởi một ban giám đốc bao gồm các đại diện của mười ba hãng phim đóng trụ sở ở Hồng Kông. Việc bầu chọn cho giải thưởng được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm.

Bộ phim thành công nhất tại một lễ trao giải Kim Tượng là bộ phim Nhất đại tông sư của đạo diễn Vương Gia Vệ năm 2014 với 12 giải. Lương Triều Vỹ đang là nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất với 5 lần (các năm 1995, 1998, 2001, 2003 và 2005). Nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần chiến thắng hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất là Trương Mạn Ngọc với 5 lần (các năm 1990, 1993, 1997, 1998 và 2001). Đạo diễn chiến thắng ở hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất nhiều lần nhất là đạo diễn Hứa An Hoa.

Hạng mục giải thưởng

Các hạng mục hiện nay của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông là:

  • Phim hay nhất
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Kịch bản hay nhất
  • Vai nam chính xuất sắc nhất
  • Vai nữ chính xuất sắc nhất
  • Vai nam phụ xuất sắc nhất
  • Vai nữ phụ xuất sắc nhất
  • Diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Quay phim
  • Biên tập phim
  • Chỉ đạo nghệ thuật
  • Phục trang
  • Chỉ đạo võ thuật
  • Âm nhạc cho phim
  • Bài hát cho phim
  • Kĩ thuật âm thanh
  • Kĩ xảo
  • Phim châu Á hay nhất
  • Đạo diễn mới xuất sắc nhất

Các giải quan trọng

Sau đây là danh sách những phim và người chiến thắng ở bảy hạng mục quan trọng nhất của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông là giải Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Vai nam chính xuất sắc nhất, Vai nữ chính xuất sắc nhất, Vai nam phụ xuất sắc nhất, Vai nữ phụ xuất sắc nhất và Diễn viên mới xuất sắc nhất:

NămPhim hay nhấtĐạo diễn xuất sắc nhấtGiải nam chínhGiải nữ chínhGiải nam phụGiải nữ phụDiễn viên mới
1982Phụ tử tình
(父子情)
Phương Dục Bình (1)Hứa Quan VănHuệ Anh HồngKhông traoKhông traoKhông trao
1983Thuyền nhân
(投奔怒海)
Hứa An Hoa (1)Hồng Kim Bảo (1)
Mạch Gia
Lâm Bích KìKhông traoKhông traoMã Tư Thần
1984Bán biên nhân
(半邊人)
Phương Dục Bình (2)Lương Gia Huy (1)Diệp Đồng (1)Không traoKhông traoTrịnh Du Linh
1985Tự thủy lưu niên
(似水流年)
Nghiêm HạoLý Tụ HiềnTư Cầm Cao Oa (1)Trầm UyMai Diễm Phương (1)Cố Mĩ Hoa
1986Câu chuyện cảnh sát
(警察故事)
Trương Uyển ĐìnhTrịnh Tắc Sĩ (1)Vương Tiểu PhượngMạnh HảiDiệp Đức Nhàn (1)Trần Uyển Lệ
1987Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
Phương Dục Bình (3)Châu Nhuận Phát (1)Trương Ngải Gia (1)Tần Phái (1)Kim Yến Linh (1)Lợi Ngọc Quyên
1988Thu thiên đích đồng thoại
(秋天的童話)
Lâm Lĩnh ĐôngChâu Nhuận Phát (1)Tiêu Phương Phương (1)Lương Triều Vỹ (1)Kim Yến Linh (2)Lâm Quốc Bân
1989Yên chi khâu
(胭脂扣)
Quan Cẩm BằngHồng Kim Bảo (2)Mai Diễm PhươngTrương Học HữuLý Lệ NhiNgô Đại Duy
1990Phi việt hoàng hôn
(飛越黃昏)
Ngô Vũ SâmChu Nhuận Phát (3)Trương Mạn Ngọc (1)Lương Triều Vỹ (2)Diệp ĐồngGiang Hoa
1991A Phi chính truyện
(阿飛正傳)
Vương Gia Vệ (1)Trương Quốc VinhTrịnh Du LinhNgô Mạnh ĐạtLưu Ngọc ThúyLưu Ngọc Thúy
1992Bả hào
(跛豪)
Từ KhắcTăng Chí VĩDiệp Đồng (2)Quan Hải SơnDiệp Đức Nhàn (2)Lương Tranh
1993Lung dân
(籠民)
Trương Chi LượngLương Gia Huy (2)Trương Mạn Ngọc (2)Liệu Khải Trí (1)Phùng Bảo Bảo (1)Viên Vịnh Nghi
1994Tân bất liễu tình
(新不了情)
Nhĩ Đông Thăng (1)Hoàng Thu Sinh (1)Viên Vịnh Nghi (1)Tần Phái (2)Phùng Bảo Bảo (2)Ngô Hưng Quốc
1995Trùng Khánh Sâm Lâm
(重慶森林)
Vương Gia Vệ (2)Lương Triều Vỹ (1)Viên Vịnh Nghi (2)Trần Tiểu XuânLa Quan LanLưu Nhã Lệ
1996Nữ nhân tứ thập
(女人四十)
Hứa An Hoa (2)Kiều HoànhTiêu Phương Phương (2)La Gia AnhMạc Văn ÚyVu Khải Hiền
1997Điềm mật mật
(甜蜜蜜)
Trần Khả Tân (1)Trịnh Tắc Sĩ (2)Trương Mạn Ngọc (3)Tăng Chí VĩThư Kì (1)Thư Kì
1998Hương Cảng chế tạo
(香港製造)
Trần QuảLương Triều Vỹ (2)Trương Mạn Ngọc (4)Khương VănMai Diễm Phương (2)Lý Xán Sâm
1999Dã thú hình cảnh
(野獸刑警)
Trần Gia Thượng
Lâm Siêu Hiền
Hoàng Thu Sinh (2)Ngô Quân NhưĐàm Diệu VănThư Kì (2)Tạ Đình Phong
2000Thiên ngôn vạn ngữ
(千言萬語)
Đỗ Kì Phong (1)Lưu Đức Hoa (1)La LanĐịch LongNgô Gia LệTrương Bá Chi
2001Ngọa hổ tàng long
(臥虎藏龍)
Lý AnLương Triều Vỹ (3)Trương Mạn Ngọc (5)Ngô Chấn VũTrịnh Phối PhốiTần Hải Lộ
2002Đội bóng Thiếu Lâm
(少林足球)
Chu Tinh TrìChu Tinh TrìTrương Ngải Gia (2)Hoàng Nhất PhiLâm Gia HânLâm Gia Hân
2003Vô gian đạo
(無間道)
Lưu Vĩ Cường
Mạch Triệu Huy
Lương Triều Vỹ (4)Lý Tâm KhiếtHoàng Thu Sinh (1)Lưu Nhược AnhNguyên Lệ Kì
2004Đại hòa thượng
(大只佬)
Đỗ Kì Phong (2)Lưu Đức Hoa (2)Trương Bá ChiLương Gia HuyHà Siêu NghiAn Chí Kiệt
2005Tuyệt đỉnh công phu
(功夫)
Nhĩ Đông Thăng (2)Lương Triều Vỹ (5)Chương Tử DiNguyên HoaBạch LinhĐiền Nguyên
2006Hắc xã hội
(黑社會)
Đỗ Kì Phong (3)Lương Gia Huy (3)Châu TấnHoàng Thu Sinh (2)Mao Thuần QuânChu Kiệt Luân
2007Phụ tử
(父子)
Đàm Diệu MinhLưu Thanh VânCủng LợiGouw Ian IskandarChâu TấnGouw Ian Iskandar
2008Đầu danh trạng
(投名状)
Trần Khả Tân (2)Lý Liên KiệtTư Cầm Cao Oa (2)Lưu Đức HoaThiệu Âm Âm (1)Từ Tử San
2009Diệp Vấn
(葉問)
Hứa An Hoa (3)Trương Gia HuyBào Khởi TĩnhLiệu Khải Trí (2)Trần Lệ VânTừ Kiều
2010Thập Nguyệt Vi Thành
(十月圍城)
Trần Đức SâmNhậm Đạt HoaHuệ Anh Hồng (2)Tạ Đình PhongDiệp TuyềnLý Trị Đình
2011Đả Lôi Đài
(打擂台)
Từ Khắc (2)Tạ Đình PhongLưu Gia LinhThái Địch La TânThiệu Âm Âm (2)Trần Hoán Nhân
2012Đào tỷHứa An Hoa (4)Lưu Đức Hoa (3)Diệp Đức NhànLư Hải BằngTô Hạnh TuyềnTiêu Kính Đằng
2013Chiến tranh lạnhLương Lạc Dân

Lục Kiếm Thanh

Lương Gia Huy (4)Dương Thiên HoaTrịnh Trung CơTrần TĩnhAlex Tsui
2014Nhất đại tông sưVương Gia Vệ (3)Trương Gia Huy (2)Chương Tử Di (2)Trương TấnHuệ Anh HồngBabyjohn Choi
2015Thời đại hoàng kimHứa An Hoa (5)Lưu Thanh Vân (2)Triệu VyKenneth TsangVương Uyển ChiVương uyển chi
201610 năm

(十年)

Từ Khắc (3)Quách Phú ThànhXuân HạBạch ChỉKim Yến Linh (3)Bạch Chỉ
2017Tam đại tặc vươngHứa Học Văn

Âu Văn Kiệt

Hoàng Vĩ Kiệt

Lâm Gia ĐốngHuệ Anh Hồng (3)Tăng Chí Vĩ (2)Kim Yến Linh (4)Hồ Tử Đồng
2018Bao giờ trăng sángHứa An HoaCổ Thiên LạcMao Thuấn QuânKhương Hạo VănDiệp Đức NhànLăng Văn Long
2019Phi vụ tiền giảTrang Văn CườngHuỳnh Thu SinhTằng Mỹ Huệ TưViên Quốc HoaHuệ Anh HồngDịch Dương Thiên Tỉ
2020Em của thời niên thiếuTăng Quốc TườngThái BảoChâu Đông VũTrương Đạt MinhÂu Gia VănDịch Dương Thiên Tỉ
2022Nộ hỏaTrần Mộc ThắngTạ HiềnLưu Nhã SắtPhùng Hạo DươngLiêu Tử DưVương Đan Ni
2023Tự truyện tuổi 19Vi Gia HuyLưu Thanh Vân (3)Trịnh Tú VănHứa Quán VănVương Uyển ChiSahal Zaman
2024A Guilty ConscienceTrịnh Bảo ThụyLương Triều Vỹ (6)Dư Hương NgưngKhương Đại VệLương Ung ĐìnhTạ Vịnh Hân

Kỉ lục

  • Lương Triều Vỹ đang là nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất với 6 lần (các năm 1995, 1998, 2001, 2003, 2005 và 2024).
  • Trương Mạn Ngọc là nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần chiến thắng hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với 5 lần (các năm 1990, 1993, 1997, 1998 và 2001).
  • Đạo diễn đang giữ kỉ lục về số lần chiến thắng ở hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất là đạo diễn Hứa An Hoa với 5 chiến thắng vào các năm 1983, 1996, 2009, 2012, 2015).
  • Bộ phim thành công nhất trong lịch sử các lễ trao giải HKFA cho đến nay là Nhất đại tông sư (tiếng Anh: The Grandmaster) của đạo diễn Vương Gia Vệ với 12 chiến thắng tại lễ trao giải năm 2014. Xếp sau Nhất đại tông sư là bộ phim Điềm mật mật của đạo diễn Trần Khả Tân với 9 giải tại lễ trao giải năm 1997.
  • Lương Triều Vỹ, Tần Phái, Hoàng Thu Sinh, Tăng Chí Vỹ là các nam diễn viên giữ kỷ lục về số lần đoạt giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất đều với 2 chiến thắng.
  • Kim Yến Linh là nữ diễn viên giữ kỷ lục về số lần đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất với 4 lần.
  • Đạo diễn giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất là Đỗ Kì Phong với 13 lần trong đó lần đầu là năm 1990 và lần gần đây nhất là 2007.
  • Nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Vai nam chính xuất sắc nhất là Châu Nhuận Phát với 13 lần từ lễ trao giải năm 1985 đến lễ trao giải năm 2007. Xếp thứ 2 là Lương Triều Vỹ với 11 lần đề cử từ lễ trao giải năm 1987 đến lễ trao giải năm 2014.
  • Nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Vai nữ chính xuất sắc nhất là Trương Mạn Ngọc với 9 lần từ lễ trao giải năm 1989 đến lễ trao giải năm 2003.
  • Người giữ kỉ lục về số lần đề cử mà chưa một lần giành giải là Thành Long với 10 lần kể từ năm 1985 đến nay.
  • Tư Cầm Cao Oa là nữ diễn viên ngoài Hồng Kông đầu tiên giành được giải Vai nữ chính xuất sắc nhất với chiến thắng tại lễ trao giải năm 1985 với diễn xuất trong bộ phim Tự thủy lưu niên (tiếng Anh: Homecoming).
  • Tự truyện tuổi 19 (tiếng Anh: To My Nineteen Year-Old Self) trở thành bộ phim tài liệu đầu tiên của Hồng Kông giành giải Phim hay nhất.

100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ

Ngày 27 tháng 3 năm 2005, để kỷ niệm 100 năm ngày ra đời của điện ảnh Hoa ngữ, tại lễ trao giải lần thứ 24, HKFA đã công bố danh sách 103 phim tiếng Hoa được bình chọn là hay nhất trong vòng 100 năm qua[1]. Danh sách này được lựa chọn bởi 101 nhà làm phim, nhà phê bình và các học giả, bao gồm 24 phim của Trung Hoa đại lục (trong đó có 11 phim trước năm 1949), 61 phim của Hồng Kông, 16 phim của Đài Loan, 1 là sản phẩm hợp tác của Hồng Kông và Đại lục, 1 là sản phẩm hợp tác của Hồng Kông và Đài Loan.

Thứ tựTên phimNămVùngĐạo diễn
1Tiểu thành chi xuân
(小城之春)
1948Trung Hoa đại lụcPhí Mục
2Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
1986Hồng KôngNgô Vũ Sâm
3A Phi chính truyện
(阿飛正傳)
1990Hồng KôngVương Gia Vệ
4Hoàng thổ địa
(黄土地)
1984Trung Hoa đại lụcTrần Khải Ca
5Bi tình thành thị
(悲情城市)
1989Đài LoanHầu Hiếu Hiền
6Tỉnh cảnh kì binh
(省港旗兵)
1984Hồng KôngMạch Đương Hùng
7Long Môn khách sạn
(龍門客棧)
1967Đài LoanHồ Kim Thuyên
8Thuyền nhân
(投奔怒海)
1982Hồng KôngHứa An Hoa
9Hiệp nữ
(俠女)
1971Đài LoanHồ Kim Thuyên
10Ngọa hổ tàng long
(臥虎藏龍)
2000Đài Loan/Hồng KôngLý An
11Mã lộ thiên sử
(马路天使)
1937Trung Hoa đại lụcViên Mục Chi
12Cổ lĩnh nhai thiếu niên sát nhân sự kiện
(牯嶺街少年殺人事件)
1991Đài LoanDương Đức Xương
13Bán cân bát lưỡng
(半斤八兩)
1976Hồng KôngHứa Quan Văn
14Sinh hỏa
(鎗火)
1999Hồng KôngĐỗ Kì Phong
15Độc thủ đại hiệp
(獨臂刀)
1967Hồng KôngTrương Triệt
16Tinh võ môn
(精武门)
1972Hồng KôngLa Duy
17Dương quang xán lạn đích nhật tử
(阳光灿烂的日子)
1994Trung Hoa đại lụcKhương Văn
18Nguy lâu xuân hiểu
(危樓春曉)
1953Hồng KôngLý Thiết
19Đại thoại Tây du
(大話西遊)
1995Hồng KôngLưu Trấn Vĩ
20Đổng phu nhân
(董夫人)
1970Hồng KôngĐường Thư Tuyền
21Yên chi khâu
(胭脂扣)
1987Hồng KôngQuan Cẩm Bằng
22Trùng Khánh Sâm Lâm
(重慶森林)
1994Hồng KôngVương Gia Vệ
23Tự thủy lưu niên
(似水流年)
1984Hồng KôngNghiêm Hạo
24Đồng niên vãn sự
(童年往事)
1985Đài LoanHầu Hiếu Hiền
25Cao lương đỏ
(红高粱)
1987Trung Hoa đại lụcTrương Nghệ Mưu
26Phụ tử tình
(父子情)
1981Hồng KôngPhương Dục Bình
27Nhất giang xuân thủy hướng đông lưu
(一江春水向東流)
1947Trung Hoa đại lụcThái Sở Sinh
28Điềm mật mật
(甜蜜蜜)
1996Hồng KôngTrần Khả Tân
29Thần nữ
(神女)
1934Trung Hoa đại lụcNgô Vĩnh Cương
30Đại lộ
(大路)
1934Trung Hoa đại lụcTôn Du
31Phong kiếp
(瘋劫)
1979Hồng KôngHứa An Hoa
32Vô gian đạo
(無間道)
2002Hồng KôngLưu Vĩ Cường
Mạch Triệu Huy
33Túy quyền1978Hồng KôngViên Hòa Bình
34Điệp biến
(蝶變)
1979Hồng KôngTừ Khắc
35Đông Tà Tây Độc
(東邪西毒)
1994Hồng KôngVương Gia Vệ
36Hương cảng chế tạo
(香港製造)
1997Hồng KôngTrần Quả
37Thanh cung bí sử
(清宮秘史)
1948Trung Hoa đại lụcChâu Thạch Lân
38Lương Sơn Bá - Chúc Anh Đài
(梁山伯與祝英台)
1963Hồng KôngLý Hàn Tường
39Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
1967Hồng KôngLong Cương
40Tân Thục Sơn kiếm hiệp
(新蜀山劍俠)
1983Hồng KôngTừ Khắc
41Phần tử khủng bố
(恐怖份子)
1986Đài LoanDương Đức Xương
42Điệp huyết song hùng
(喋血雙雄)
1989Hồng KôngNgô Vũ Sâm
43Hoàng Phi Hồng
(黃飛鴻)
1991Hồng KôngTừ Khắc
44Nguyễn Linh Ngọc
(阮玲玉)
1992Hồng KôngQuan Cẩm Bằng
45Thu Cúc đi kiện
(秋菊打官司)
1992Trung Hoa đại lụcTrương Nghệ Mưu
46Ngã giá nhất bối tử
(我這一輩子)
1950Trung Hoa đại lụcThạch Huy
47Giang sơn mĩ nhân
(江山美人)
1959Hồng KôngLý Hàn Tường
48Đông noãn
(冬暖)
1969Đài LoanLý Hàn Tường
49Thu thiên đích đồng thoại
(秋天的童話)
1987Hồng KôngTrương Uyển Đình
50Thiện nữ u hồn
(倩女幽魂)
1987Hồng KôngTrình Tiểu Đông
51Tử Sai Ký
(紫釵記)
1959Hồng KôngLý Thiết
52Nhân hải cô hồng
(人海孤鴻)
1960Hồng KôngLý Thần Phong
53Vũ đài tả muội
(舞台姐妹)
1965Trung Hoa đại lụcTạ Tấn
54Hổ phong vân
(龍虎風雲)
1987Hồng KôngLâm Linh Đồng
55Bá Vương biệt cơ
(霸王別姬)
1993Hồng Kông/Trung Hoa đại lụcTrần Khải Ca
56Nhất Nhất
(一一)
2000Đài LoanDương Đức Xương
57Hàn dạ
(寒夜)
1955Hồng KôngLý Thần Phong
58Phá hiểu thời phân
(破曉時分)
1967Đài LoanTống Tồn Thọ
59Không sơn linh vũ
(空山灵雨)
1979Đài LoanHồ Kim Thuyên
60Câu chuyện cảnh sát
(警察故事)
1985Hồng KôngThành Long
61Tân bất liễu tình
(新不了情)
1993Hồng KôngNhĩ Đông Thăng
62Hỉ yến
(喜宴)
1993Đài LoanLý An
63Trạm đài
(站台)
2000Trung Hoa đại lụcCổ Chương Kha
64Dã mân côi chi luyến
(野玫瑰之戀)
1960Hồng KôngVương Thiên Lâm
65Khả liên thiên hạ phụ mẫu tâm
(可憐天下父母心)
1960Hồng KôngSở Nguyên
66Nan huynh nan đệ
(難兄難弟)
1960Hồng KôngTần Kiếm
67Đệ nhất loại hình nguy hiểm
(第一類型危險)
1980Hồng KôngTừ Khắc
68Bán biên nhân
(半邊人)
1983Hồng KôngPhương Dục Bình
69Phiêu phiêu
(榴槤飄飄)
2000Hồng KôngTrần Quả
70Tiểu ngoạn ý
(小玩意)
1933Trung Hoa đại lụcTôn Du
71Ai nhạc trung niên
(哀樂中年)
1949Trung Hoa đại lụcTang Cô
72Thất thập nhị gia phòng khách
(七十二家房客)
1973Hồng KôngSở Nguyên
73Liệt hỏa thanh xuân
(烈火青春)
1982Hồng KôngĐàm Gia Minh
74Luyến luyến phong trần
(戀戀風塵)
1986Đài LoanHầu Hiếu Hiền
75Hắc mân côi đối hắc mân côi
(黑玫瑰對黑玫瑰)
1992Hồng KôngLưu Trấn Vĩ
76Đội bóng Thiếu Lâm
(少林足球)
2002Hồng KôngChu Tinh Trì
77Dạ bán ca thanh (1937)
(夜半歌声)
1937Trung Hoa đại lụcMã Từ Duy Bang
78Dạ bán ca thanh (1974)
(夜半歌声)
1974Hồng KôngĐường Thư Tuyền
79Tiểu tử đáo quỷ
(小姐撞到鬼)
1980Hồng KôngHứa An Hoa
80Thanh mai trúc mã
(青梅竹馬)
1985Đài LoanDương Đức Xương
81Lam phong tranh
(蓝风筝)
1993Trung Hoa đại lụcĐiền Tráng Tráng
82Thái thái vạn tuế
(太太萬歲)
1948Trung Hoa đại lụcTang Cô
83Mạn ba nữ lang
(曼波女郎)
1957Hồng KôngDịch Văn
84Hào môn dạ yến
(豪門夜宴)
1959Hồng KôngLý Thần Phong
Lý Thiết
Ngô Hồi
La Chí Hùng
85Thu quế
(秋決)
1972Đài LoanLý Hành
86Thị trấn Phù Dung
(芙蓉鎮)
1986Trung Hoa đại lụcTạ Tấn
87Thần bài
(賭神)
1989Hồng KôngVương Tinh
88Vượng giác tạp môn
(旺角卡門)
1988Hồng KôngVương Gia Vệ
89Xuân quang xạ tiết
(春光乍泄)
1997Hồng KôngVương Gia Vệ
90Tâm trạng khi yêu
(花樣年華)
2000Hồng KôngVương Gia Vệ
91Vạn gia đăng hỏa
(萬家燈火)
1948Trung Hoa đại lụcTrầm Phục
92Trung thu nguyệt
(中秋月)
1953Hồng KôngChâu Thạch Lân
93Phụ mẫu tâm
(父母心)
1955Hồng KôngTần Kiếm
94Lâm Tắc Từ
(林則徐)
1959Trung Hoa đại lụcTrịnh Quân Lý
95Hồng lâu mộng
(紅樓夢)
1962Trung Hoa đại lụcSầm Phạm
96Đả lôi đài
(打擂台)
1983Hồng KôngHoàng Chí Cường
97Thượng Hải chi dạ
(上海之夜)
1984Hồng KôngTừ Khắc
98Ngũ lang bát quái côn
(五郎八卦棍)
1984Hồng KôngLưu Gia Lương
99Hắc pháo sự kiện
(黑炮事件)
1985Trung Hoa đại lụcHoàng Kiến Tân
100Thanh thiếu niên bất sất
(青少年哪叱)
1992Đài LoanThái Minh Lượng
101Hí mộng nhân sinh
(戲夢人生)
1993Đài LoanHầu Hiếu Hiền
102Nữ nhân tứ thập (1995)
(女人四十)
1995Hồng KôngHứa An Hoa
103Không thiếu một em
(一个都不能少)
1998Trung Hoa đại lụcTrương Nghệ Mưu

Tham khảo

Liên kết ngoài