Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nam của năm
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nam của năm là một hạng mục của Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus, được trao cho các vận động viên nam có nhiều thành tích xuất sắc trong năm.
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nam của năm | |
---|---|
Địa điểm | Seville (2022)[1] |
Được trao bởi | Quỹ Laureus Sport for Good Foundation |
Lần đầu tiên | 2000 |
Đương kim | Max Verstappen |
Trang chủ | Website chính thức |
Người đầu tiên nhận giải thưởng này là tay golf Tiger Woods ở lễ trao giải năm 2000. Tính đến năm 2021, Roger Federer là người nhiều lần đoạt danh hiệu này nhất (5 lần). Ngoài ra thì tay vợt người Thụy Sĩ còn 1 lần đoạt Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Sự trở lại của năm.
Năm 2020 là lần đầu tiên Giải thưởng được trao cho 2 vận động viên là Lewis Hamilton của môn đua xe Công thức 1 và Lionel Messi của môn bóng đá.
Có một lần giải thưởng bị thu hồi, đó là trường hợp của Lance Amstrong (đoạt giải năm 2003) sau khi hành vi sử dụng chất kích thích của cua rơ người Mỹ bị phanh phui.
Danh sách những vận động viên được đề cử và nhận giải
* | Chỉ vận động viên bị thu hồi giải thưởng hoặc đề cử |
---|
Thống kê
- Tính đến thời điểm đề cử giải thưởng 2023
* | Đã loại trừ các trường hợp bị thu hồi giải thưởng hay đề cử |
---|
Số lượng | Vận động viên | Năm |
---|---|---|
8 | Tiger Woods | 2000–2003, 2006–2008, 2020 |
7 | Roger Federer | 2004–2008, 2010, 2018 |
Lionel Messi | 2010-2013, 2016, 2020, 2023 | |
Usain Bolt | 2009–2010, 2012–2014, 2016–2017 | |
Lewis Hamilton | 2009, 2015–2016, 2018–2021 | |
6 | Michael Schumacher | 2001–2005, 2007 |
Rafael Nadal | 2009, 2011, 2014, 2018, 2020–2021 | |
5 | Valentino Rossi | 2004–2006, 2009–2010 |
Michael Phelps | 2004–2005, 2008–2009, 2013 | |
Cristiano Ronaldo | 2009, 2014–2015, 2017–2018 | |
Novak Djokovic | 2012, 2015–2016, 2019, 2022 | |
4 | Sebastian Vettel | 2011–2014 |
Mo Farah | 2013–2014, 2017–2018 | |
LeBron James | 2014, 2017, 2019, 2021 | |
3 | Eliud Kipchoge | 2019–2020, 2022 |
Stephen Curry | 2016–2017, 2023 | |
2 | Maurice Greene | 2000, 2002 |
Ian Thorpe | 2001–2002 | |
Fernando Alonso | 2006–2007 | |
Marc Márquez | 2015, 2020 | |
Robert Lewandowski | 2021–2022 |
Quốc gia | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
SUI | 5 | 2 |
JAM | 4 | 4 |
SRB | 4 | 1 |
GER | 3 | 8 |
USA | 2* | 25* |
ESP | 2 | 11 |
GBR | 1 | 15 |
ARG | 2 | 7 |
ITA | 0 | 6 |
POR | 0 | 5 |
AUS | 0 | 3 |
BRA | 0 | 3 |
KEN | 0 | 3 |
NED | 0 | 2 |
POL | 0 | 2 |
ETH | 0 | 1 |
FIN | 0 | 1 |
MAR | 0 | 1 |
NIR | 0 | 1 |
NOR | 0 | 1 |
PHI | 0 | 1 |
SWE | 0 | 1 |
UGA | 0 | 1 |
Môn thể thao | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Quần vợt | 11 | 10 |
Điền kinh | 4 | 19 |
Công thức 1 | 4 | 17 |
Golf | 2 | 8 |
Bóng đá | 1 | 19 |
Bơi | 0 | 9 |
Bóng rổ | 0 | 8 |
MotoGP | 0 | 8 |
Cycling | 0* | 4* |
American football | 0 | 1 |
Biathlon | 0 | 1 |
Quyền anh | 0 | 1 |
Rowing | 0 | 1 |
Rugby union | 0 | 1 |