UEFA Nations League 2018–19

UEFA Nations League 2018–19 là mùa giải đầu tiên của UEFA Nations League, một giải đấu được tổ chức với sự tham dự của 55 thành viên của UEFA, bao gồm 4 hạng đấu.[1] Giải đấu này diễn ra từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2018 (vòng bảng) và tháng 6 năm 2019 (vòng chung kết hạng A), bốn đội nhất bảng tại hạng A sẽ giành vé dự vòng chung kết UEFA Nations League. Giải cũng là một phần của vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.

UEFA Nations League 2018–19
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn vòng bảng:
6 tháng 9 – 20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Vòng chung kết hạng A:
5–9 tháng 6 năm 2019 (2019-06-09)
Số đội55
Vị trí chung cuộc
Vô địch Bồ Đào Nha (lần thứ 1)
Á quân Hà Lan
Hạng ba Anh
Hạng tư Thụy Sĩ
Thống kê giải đấu
Số trận đấu142
Số bàn thắng342 (2,41 bàn/trận)
Số khán giả2.467.041 (17.374 khán giả/trận)
Vua phá lướiSerbia Aleksandar Mitrović
(6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Bồ Đào Nha Bernardo Silva

Thể thức

Thể thức và lịch thi đấu của UEFA Nations League đã được chấp thuận bởi Ủy ban điều hành UEFA vào ngày 4 tháng 12 năm 2014.[2][3] Theo định dạng được phê duyệt,[1][4][5] 55 đội tuyển quốc gia châu Âu sẽ được chia thành bốn hạng đấu (tiếng Anh: League):[4] 12 đội trong hạng A (League A), 12 đội trong hạng B, 15 đội trong hạng C, và 16 đội trong Hạng D.[4] Đối với UEFA Nations League 2018-19, các đội tuyển được phân chia vào các hạng đấu dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia UEFA sau khi kết thúc vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (kết quả vòng play-off không được tính đến), cụ thể các đội tuyển được xếp hạng cao nhất được xếp vào hạng A, v.v.[6]

Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng có từ ba đến bốn đội, nên mỗi đội sẽ thi đấu bốn hoặc sáu trận với các đội khác cùng bảng (theo thể thức vòng tròn trên sân nhà và sân khách) và thi đấu hai lượt trận liền trong tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2018.

Ở hạng đấu cao nhất là hạng A, các đội sẽ thi đấu để chọn ra nhà vô địch. Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ lọt vào vòng chung kết UEFA Nations League vào tháng 6 năm 2019 tại một trong 4 quốc gia, nơi họ sẽ thi đấu theo thể thức vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm các trận bán kết, trận play-off tranh hạng ba, và trận chung kết. Các cặp bán kết, cùng với các đội chủ nhà hành chính cho trận play-off tranh hạng ba và chung kết, được xác định bằng phương pháp rút thăm. Quốc gia chủ nhà sẽ được lựa chọn trong số bốn đội đủ tiêu chuẩn vào tháng 12 năm 2018,[7] với đội thắng trận chung kết được xứơng danh nhà vô địch UEFA Nations League.

Các đội cũng sẽ thi đấu để thăng hạng và xuống hạng đến giải đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Trong mỗi giải đấu, bốn đội đứng đầu (trừ hạng A) sẽ được thăng hạng, trong khi các đội đứng cuối mỗi bảng (trừ Hạng D) sẽ xuống hạng; tuy nhiên, tại hạng C, do các bảng có số đội khác nhau, ba đội bóng ở vị trí thứ tư và đội xếp thứ ba có thành tích thấp nhất sẽ bị xuống hạng.

Tiêu chí xếp hạng trong bảng đấu

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng bảng bằng điểm nhau khi kết thúc bảng đấu, các tiêu chí sau sẽ được áp dụng:[6]

  1. Điểm số trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến.
  4. Số bàn thắng sân khách trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến.
  5. Nếu sau khi việc áp dụng tiêu chí 1 đến 4 vẫn còn các đội ngang nhau, các tiêu chí trên lại được áp dụng một lần nữa.[note 1] Sau đó tới tiêu chí 6-10
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu trong bảng
  7. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng
  8. Số bàn thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng
  10. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng.
  11. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và tiếp theo là một thẻ đỏ trực tiếp);
  12. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng các đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Để xác định đội tệ nhất trong các đội đứng thứ ba bảng ở League C, kết quả thi đấu với đội thứ tư được bỏ đi. Các tiêu chí so sánh là:

  1. Điểm
  2. Hệ số
  3. Số bàn thắng
  4. Số bàn thắng sân khách
  5. Số trận thắng
  6. Số trận thắng sân khách
  7. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp);
  8. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Bảng xếp hạng giải đấu

Các đội cùng hạng đấu được xếp hạng theo tiêu chuẩn sau đây:

  1. Vị trí trong bảng
  2. Điểm
  3. Hệ số
  4. Số bàn thắng
  5. Số bàn thắng sân khách
  6. Số trận thắng
  7. Số trận thắng sân khách
  8. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Đối với hạng C các bảng có số đội khác nhau:

  1. Kết quả thi đấu với đội thứ tư không được tính khi so sánh các đội nhất với nhau, nhì với nhau và ba với nhau.
  2. Khi so sánh các đội hạng tư với nhau vẫn tính tất cả các trận.

Đối với hạng League A, 4 vị trí đầu tiên được xác định dựa trên kết quả chung kết UEFA Nations League

  1. Đội hạng nhất được xếp hạng 1;
  2. Đội hạng nhì được xếp hạng 2;
  3. Đội hạng ba được xếp thứ 3;
  4. Đội hạng tư được xếp thứ 4;

Tiêu chí xếp hạng tổng thể

Đối với mục đích bốc thăm cho vòng loại UEFA EURO, bảng xếp hạng toàn giải đấu UEFA được thiết lập như sau:[6]

  1. 12 đội League A được xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 12 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  2. 12 đội League B được xếp hạng từ thứ 13 đến thứ 24 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  3. 15 đôi League C được xếp hạng từ thứ 25 đến thứ 39 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  4. 16 đội League D được xếp hạng từ thứ 40 đến thứ 55 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

Giải vô địch quốc gia 2018-2019 sẽ được liên kết với vòng loại UEFA Euro 2020 và cung cấp một cơ hội khác để có đủ điều kiện cho Euro năm 2020.

Vòng loại chính sẽ bắt đầu vào tháng 3 năm 2019 thay vì vào tháng 9 năm 2018 sau World Cup 2018, và sẽ kết thúc vào tháng 11 năm 2019. Định dạng vẫn giữ nguyên, mặc dù chỉ có 20 trong 24 suất cho vòng chung kết được quyết định từ vòng loại chính. 55 đội sẽ được chia thành 10 bảng sau khi hoàn thành Giải Vô địch quốc gia châu Âu (năm bảng năm đội và năm bảng sáu đội, với bốn đội tham dự vòng Big Four được đảm bảo là thành viên của bảng năm đội), hai đội xếp nhất nhì trong mỗi bảng đủ điều kiện. Hạt giống bốc thăm bảng sẽ được dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League.[6] Vòng loại sẽ được diễn ra trên cặp ngày đấu trong tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019.[4]

Sau vòng bảng vòng loại, vòng play-off vòng loại sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2020. Không giống như các mùa trước, những đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng. Thay vào đó, tổng cộng 16 đội sẽ tham gia play-off, diễn ra vào tháng 3 năm 2020, đưa ra cơ hội thứ hai để đủ điều kiện cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá playoffs để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2018–19.[6]

Giai đoạnVòngCác ngày
Vòng bảngLượt đấu 16–8 tháng 9 năm 2018 (2018-09-08)
Lượt đấu 29–11 tháng 9 năm 2018 (2018-09-11)
Lượt đấu 311–13 tháng 10 năm 2018 (2018-10-13)
Lượt đấu 414–16 tháng 10 năm 2018 (2018-10-16)
Lượt đấu 515–17 tháng 11 năm 2018 (2018-11-17)
Lượt đấu 618–20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Vòng chung kếtBán kết5–6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06)
Tranh hạng ba9 tháng 6 năm 2019 (2019-06-09)
Chung kết

Hạt giống

Bản đồ hiển thị các đơn vị mỗi đội tuyển quốc gia tham gia vào.
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng A
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng B
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng C
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng D

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia châu Âu được tranh tài trong UEFA Nations League 2018–19 được chia thành bốn hạng (gọi là League): 12 đội trong League A, 12 đội trong League B, 15 đội trong League C, và 16 đội trong League D.[4][8][9]

Hạng A
NhómĐội tuyểnHệ sốHạng
1  Đức40.7471
 Bồ Đào Nha38.6552
 Bỉ38.1233
 Tây Ban Nha37.3114
2  Pháp36.6175
 Anh36.2316
 Thụy Sĩ34.9867
 Ý34.4268
3  Ba Lan32.9829
 Iceland31.15510
 Croatia31.13911
 Hà Lan29.86612
Hạng B
NhómĐội tuyểnHệ sốHạng
1  Áo29.41813
 Wales29.26914
 Nga29.25815
 Slovakia28.55516
2  Thụy Điển28.48717
 Ukraina28.28618
 Cộng hòa Ireland28.24919
 Bosna và Hercegovina28.20020
3  Bắc Ireland27.12721
 Đan Mạch27.05222
 Cộng hòa Séc27.02823
 Thổ Nhĩ Kỳ26.53824
Hạng C
NhómĐội tuyểnHệ sốHạng
1  Hungary26.48625
 România26.05726
 Scotland25.66227
 Slovenia25.14828
2  Hy Lạp24.93129
 Serbia24.84730
 Albania24.43031
 Na Uy24.20832
3  Montenegro23.91233
 Israel22.79234
 Bulgaria22.09135
 Phần Lan20.50136
4  Síp19.49137
 Estonia19.44138
 Litva18.10139
Hạng D
NhómĐội tuyểnHệ sốHạng
1  Azerbaijan17.76140
 Bắc Macedonia17.07141
 Belarus16.86842
 Gruzia16.52343
2  Armenia15.84644
 Latvia15.82145
 Quần đảo Faroe15.49046
 Luxembourg14.23147
3  Kazakhstan13.43148
 Moldova13.13049
 Liechtenstein10.95050
 Malta10.87051
4  Andorra10.24052
 Kosovo9.95053
 San Marino8.19054
 Gibraltar7.55055

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được ​​diễn ra tại Trung tâm hội nghị SwissTech ở Lausanne, Thụy Sĩ vào lúc 12:00 CET, ngày 24 tháng 1 năm 2018.[10][11][12][13][14]

Vì các lý do chính trị, Armenia và Azerbaijan (do xung đột Nagorno-Karabakh), cũng như Nga và Ukraine (do sự can thiệp quân sự của Nga ở Ukraine), không thể bốc thăm vào bảng chung. Do hạn chế địa điểm thi đấu vào mùa đông, một bảng không chứa quá 2 đội Na Uy, Phần Lan, Estonia, Lithuania. Do khoảng cách đi lại quá xa, một bảng chỉ được chứa một trong các cặp sauː Andorra và Kazakhstan, Quần đảo Faroe và Kazakhstan, Gibraltar và Kazakhstan, Gibraltar & Azerbaijan.[15]

Hạng A

Bảng A1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự[a]
1  Hà Lan421184+47[b]Vòng chung kết Nations League2–03–0
2  Pháp42114407[b]2–12–1
3  Đức402237−422–20–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng A2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự[a]
1  Thụy Sĩ4301145+99[b]Vòng chung kết Nations League5–26–0
2  Bỉ430196+39[b]2–12–0
3  Iceland4004113−1201–20–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng A3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự[a]
1  Bồ Đào Nha422053+28Vòng chung kết Nations League1–01–1
2  Ý412122050–01–1
3  Ba Lan402246−222–30–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng A4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự[a]
1  Anh421165+17Vòng chung kết Nations League1–22–1
2  Tây Ban Nha4202127+562–36–0
3  Croatia4112410−640–03–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Vòng chung kết

Lễ bốc thăm đã diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 2018, lúc 14:30 CET tại khách sạn Shelbourne ở Dublin, Cộng hòa Ireland.[16][17]

Sơ đồ nhánh đấu

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
5 tháng 6 – Porto
 
 
 Bồ Đào Nha3
 
9 tháng 6 – Porto
 
 Thụy Sĩ1
 
 Bồ Đào Nha1
 
6 tháng 6 – Guimarães
 
 Hà Lan0
 
 Hà Lan (s.h.p.)3
 
 
 Anh1
 
Play-off tranh hạng ba
 
 
9 tháng 6 – Guimarães
 
 
 Thụy Sĩ0 (5)
 
 
 Anh (p)0 (6)

Thời gian là CEST, như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bán kết

Bồ Đào Nha  3–1  Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 42.415[18]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Hà Lan  3–1 (s.h.p.)  Anh
Chi tiết

Tranh hạng ba

Thụy Sĩ  0–0 (s.h.p.)  Anh
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–6
Khán giả: 15.742[20]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)

Chung kết

Bồ Đào Nha  1–0  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 43.199[21]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)

Hạng B

Bảng B1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Ukraina43015509Giành quyền lên Hạng A1–01–0
2  Cộng hòa Séc420244061–21–0
3  Slovakia410355034–11–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Thụy Điển421153+27[b]Giành quyền lên Hạng A2–02–3
2  Nga421143+17[b]0–02–0
3  Thổ Nhĩ Kỳ410347−330–11–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Bosna và Hercegovina431051+410Giành quyền lên Hạng A1–02–0
2  Áo421132+170–01–0
3  Bắc Ireland400427−501–21–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Đan Mạch422041+38Giành quyền lên Hạng A2–00–0
2  Wales420265+161–24–1
3  Cộng hòa Ireland402215−420–00–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Hạng C

Bảng C1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Scotland4301104+69Giành quyền lên Hạng B3–22–0
2  Israel420265+162–12–0
3  Albania410318−730–41–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng C2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Phần Lan640253+212Giành quyền lên Hạng B1–02–01–0
2  Hungary631296+3102–02–12–0
3  Hy Lạp630345−191–01–00–1
4  Estonia611448−440–13–30–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng C3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Na Uy641172+513Giành quyền lên Hạng B1–02–01–0
2  Bulgaria632175+2111–02–11–1
3  Síp612359−450–21–12–1
4  Slovenia603358−331–11–21–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng C4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Serbia6420114+714Giành quyền lên Hạng B2–22–14–1
2  România633083+5120–00–03–0
3  Montenegro621376+170–20–12–0
4  Litva6006316−1300–11–21–4
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Hạng D

Bảng D1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Gruzia6510122+1016Giành quyền lên Hạng C2–11–03–0
2  Kazakhstan613287+160–21–14–0
3  Latvia604226−440–31–10–0
4  Andorra604229−741–11–10–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Belarus6420100+1014Giành quyền lên Hạng C1–00–05–0
2  Luxembourg6312114+7100–24–03–0
3  Moldova623145−190–01–12–0
4  San Marino6006016−1600–20–30–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Kosovo6420152+1314Giành quyền lên Hạng C4–02–03–1
2  Azerbaijan623176+190–02–01–1
3  Quần đảo Faroe6123510−551–10–33–1
4  Malta6033514−930–51–11–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng[a]
1  Macedonia6501145+915Giành quyền lên Hạng C2–04–04–1
2  Armenia6312148+6104–00–12–1
3  Gibraltar6204515−1060–22–62–1
4  Liechtenstein6114712−540–22–22–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Xếp hạng của các đội xếp thứ ba

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
1D2  Moldova623145−19Giành quyền lên Hạng C
2D4  Gibraltar6204515−106
3D3  Quần đảo Faroe6123510−55
4D1  Latvia604226−44
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Tỷ số bàn thắng đội khách; 5) Trận thắng; 6) Trận thắng đội khách; 7) Điểm kỷ luật; 8) Hệ số đội tuyển quốc gia UEFA.

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Hạng A
HạngCầu thủBàn thắng
1 Haris Seferović5
2 Romelu Lukaku4
3 Marcus Rashford3
Cristiano Ronaldo
André Silva
Sergio Ramos
714 cầu thủ2
Hạng B
HạngCầu thủBàn thắng
1 Edin Džeko3
Patrik Schick
3 Christian Eriksen2
Denis Cheryshev
Emre Akbaba
Yevhen Konoplyanka
Gareth Bale
Hạng C
HạngCầu thủBàn thắng
1 Aleksandar Mitrović6
2 James Forrest5
3 Ádám Szalai4
4 Teemu Pukki3
Stefan Mugoša
6 Bozhidar Kraev2
Stefan Johansen
Ola Kamara
Nicolae Stanciu
George Țucudean
Adem Ljajić
Miha Zajc
Hạng D
HạngCầu thủBàn thắng
1 Yura Movsisyan5
Stanislaw Drahun
3 Giorgi Chakvetadze4
Arbër Zeneli
5 Anton Saroka3
René Joensen
Benjamin Kololli
Danel Sinani
Ezgjan Alioski
Ilija Nestorovski
Aleksandar Trajkovski
Radu Gînsari
1314 cầu thủ2


Bảng xếp hạng tổng thể

Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng cho hạt giống trong bốc thăm vòng bảng vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.

Hạng AHạng B
XHĐộiSTĐ
1  Bồ Đào Nha48
2  Hà Lan47
3  Anh47
4  Thụy Sĩ49
5  Bỉ49
6  Pháp47
7  Tây Ban Nha46
8  Ý45
9  Croatia44
10  Ba Lan42
11  Đức42
12  Iceland40
Nguồn: UEFA
XHĐộiSTĐ
13  Bosna và Hercegovina410
14  Ukraina49
15  Đan Mạch48
16  Thụy Điển47
17  Nga47
18  Áo47
19  Wales46
20  Cộng hòa Séc46
21  Slovakia43
22  Thổ Nhĩ Kỳ43
23  Cộng hòa Ireland42
24  Bắc Ireland40
Nguồn: UEFA
Hạng CHạng D
XHĐộiSTĐ
25  Scotland49
26  Na Uy49
27  Serbia48
28  Phần Lan46
29  Bulgaria47
30  Israel46
31  Hungary46
32  România46
33  Hy Lạp46
34  Albania43
35  Montenegro41
36  Síp41
37  Estonia64
38  Slovenia63
39  Litva60
Nguồn: UEFA
XHĐộiSTĐ
40  Gruzia616
41  Bắc Macedonia615
42  Kosovo614
43  Belarus614
44  Luxembourg610
45  Armenia610
46  Azerbaijan69
47  Kazakhstan66
48  Moldova69
49  Gibraltar66
50  Quần đảo Faroe65
51  Latvia64
52  Liechtenstein64
53  Andorra64
54  Malta63
55  San Marino60
Nguồn: UEFA

Tiền thưởng

Tiền thưởng được phân bổ đã được công bố vào tháng 3 năm 2018.[22] Tổng cộng 76,25 triệu € trong các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng sẽ được phân bổ cho 55 đội tuyển quốc gia tham gia.

Chi phí đoàn kết cho mỗi đội tuyển được quy mô theo giải đấu:

  • Hạng A: 1.500.000 €
  • Hạng B: 1.000.000 €
  • Hạng C: 750.000 €
  • Hạng D: 500.000 €

Ngoài ra, các đội nhất bảng của mỗi giải đấu sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây:

  • Nhất bảng hạng A: 1.500.000 €
  • Nhất bảng hạng B: 1.000.000 €
  • Nhất bảng hạng C: 750.000 €
  • Nhất bảng hạng D: 500.000 €

Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ tham gia vào vòng chung kết UEFA Nations League, cũng sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây dựa trên thành tích:

  • Vô địch: 4.500.000 €
  • Á quân: 3.500.000 €
  • Hạng ba: 2.500.000 €
  • Hạng tư: 1.500.000 €

Định nghĩa này là các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng tối đa là 7,5 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng A, 2 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng B, 1,5 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng C, và 1 triệu € cho một đội tuyển từ hạng D.

Play-off vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

Những đội không giành vé trực tiếp tới EURO sẽ tranh 4 suất còn lại tại vòng playoff. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá play-off để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng.

Quá trình lựa chọn đội tuyển sẽ xác định 16 đội tuyển sẽ tranh tài trong vòng play-off dựa trên một thiết lập tiêu chí.[23][24] Các đội tuyển trong chữ đậm có giành quyền vào vòng play-off.

Hạng A
HạngĐội tuyển
GW  Bồ Đào Nha
GW  Hà Lan[H]
GW  Anh[H]
GW  Thụy Sĩ
5  Bỉ
6  Pháp
7  Tây Ban Nha[H]
8  Ý[H]
9  Croatia
10  Ba Lan
11  Đức[H]
12  Iceland
Hạng B
HạngĐội tuyển
13 GW  Bosna và Hercegovina
14 GW  Ukraina
15 GW  Đan Mạch[H]
16 GW  Thụy Điển
17  Nga[H]
18  Áo
19  Wales
20  Cộng hòa Séc
21  Slovakia
22  Thổ Nhĩ Kỳ
23  Cộng hòa Ireland[H]
24  Bắc Ireland
Hạng C
HạngĐội tuyển
25 GW  Scotland[H]
26 GW  Na Uy
27 GW  Serbia
28 GW  Phần Lan
29  Bulgaria
30  Israel
31  Hungary[H]
32  România[H]
33  Hy Lạp
34  Albania
35  Montenegro
36  Síp
37  Estonia
38  Slovenia
39  Litva
Hạng D
HạngĐội tuyển
40 GW  Gruzia
41 GW  Bắc Macedonia
42 GW  Kosovo
43 GW  Belarus
44  Luxembourg
45  Armenia
46  Azerbaijan[H]
47  Kazakhstan
48  Moldova
49  Gibraltar
50  Quần đảo Faroe
51  Latvia
52  Liechtenstein
53  Andorra
54  Malta
55  San Marino

Từ khóa

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài