Hãng hàng không quốc gia

công ty khai thác vận tải hàng không chính của một quốc gia

Hãng hàng không quốc gia là một công ty được đăng ký thành lập ở một quốc gia nhất định và là công ty khai thác vận tải hàng không chính của quốc gia đó. Một trường hợp ngoại lệ ở Hoa Kỳ, do truyền thống chống độc quyền, việc có một hãng duy nhất khai thác vận tải hàng không chính của quốc gia là bất hợp pháp, vì vậy, không có hãng hàng không quốc gia nào dù 3 hãng vận tải hàng không quốc tế lớn của Hoa Kỳ là American Airlines, Delta Air LinesUnited Airlines được xem là có quy mô tương đương, thậm chí lớn hơn nhiều hãng hàng không quốc gia của các quốc gia khác.

Chuyên cơ của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam phục vụ trong chuyến công du Hoa Kỳ của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng vào năm 2015.

Nguồn gốc hình thành

Trong tiếng Anh, thuật ngữ "flag carrier" được xem là gần tương đương, được dùng trong cả vận tải hàng hải lẫn vận tải hàng không. Nó bắt nguồn từ truyền thống trong luật hàng hải quy định các hãng vận tải (sau mở rộng cho cả hàng hải lẫn hàng không) phải đặt cờ hiệu quốc gia nơi đăng ký của hãng.[1].

Một thuật ngữ khác chính xác hơn nhưng ít thông dụng hơn là "national airline" hoặc "national carrier". Nó được xem là bắt nguồn ở thời sơ khai của ngành hàng không, khi mà các quốc gia thành lập hãng hàng không thuộc sở hữu nhà nước. Điều này xuất phát từ việc chỉ có các chính phủ mới đủ tiềm lực tài chính để chi phí cho ngành hàng không rất đắt đỏ cũng như có đủ năng lực chế tài để bảo vệ đặc quyền khai thác.

Theo thời gian, sự phát triển của hàng không dẫn đến sự tham gia đầu tư của các công ty tư nhân trong lĩnh vực này. Ngoại trừ một vài quốc gia kiểm soát hãng hàng không quốc gia độc quyền nhằm hỗ trợ nền kinh tế của đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch; trong nhiều trường hợp, các chính phủ thường hỗ trợ cho các hãng hàng không quốc gia của họ thông qua trợ cấp trực tiếp hoặc các ưu đãi tài chính khác. Ngay cả khi các hãng hàng không tư nhân có thể được phép thành lập và chia sẻ thị trường khai thác, các hãng hàng không quốc gia vẫn có thể nhận được quyền chỉ định ưu tiên, đặc biệt là trong phân bổ quyền khai thác vận tải hàng không trong nội địa hoặc đến các thị trường quốc tế.

Bên cạnh đó, hình thức đầu tư của các hãng hàng không quốc gia cũng dần đa dạng hơn. Từ hình thức hãng quốc doanh 100% hoặc sở hữu nhà nước chiếm tỷ lệ khống chế, các hãng hàng không quốc gia có thể là một hãng cổ phần đại chúng hoặc cũng có thể là một hãng hàng không tư nhân được nhà nước chỉ định khai thác ưu đãi. Từ đó, "hãng hàng không quốc gia" chỉ còn là một thuật ngữ lỏng lẻo và ít quan trọng hơn so với quá khứ của nó, nhằm để chỉ bất kỳ hãng hàng không do một quốc gia chi phối, hoặc được các đặc quyền ưu tiên khai thác vận tải hàng không ở một quốc gia hoặc lãnh thổ.

Danh sách các hãng hàng không quốc gia

Danh sách dưới đây liệt kê các hãng vận tải hàng không được xem là hãng hàng không quốc gia chính thức hay dựa trên lịch sử, dù hiện tại có mang cờ hiệu quốc gia trên nó hay có phải quốc doanh hay không.

Quốc gia/Lãnh thổHãng hàng không
(tên giao dịch quốc tế)
Chỉ định
khai thác
Sở hữu
nhà nước
 AfghanistanAriana Afghan Airlines[2]Cổ phần ưu thế
 AlbaniaAlbanian AirlinesLiên doanh
 AndorraAeroKing AndorraLiên doanh[3]
 AlgérieAir AlgérieCổ phần ưu thế
 AngolaTAAG Angola AirlinesQuốc doanh
 Quần đảo ÅlandAir Åland
 ArgentinaAerolíneas ArgentinasQuốc doanh
 ArmeniaArmavia
 ÚcQantas
 ÁoAustrian Airlines
 AzerbaijanAzerbaijan AirlinesQuốc doanh
 BahamasBahamasairQuốc doanh
 BahrainGulf AirQuốc doanh
Bahrain Air
 BangladeshBiman Bangladesh AirlinesQuốc doanh
 BarbadosLIAT
 BelarusBelaviaQuốc doanh
 BỉBrussels Airlines
 BelizeMaya Island Air
 BéninBenin Golf Air
 BhutanDrukairQuốc doanh
 BoliviaAeroSurCổ phần đại diện (48%)
 Bosna và HercegovinaB&H AirlinesCổ phần ưu thế (50.93%)
 BotswanaAir BotswanaQuốc doanh
 BrasilLATAM Brasil
 BruneiRoyal Brunei AirlinesQuốc doanh
 BulgariaBulgaria Air
 Burkina FasoAir BurkinaCổ phần ưu thế
 BurundiAir BurundiQuốc doanh
 CampuchiaCambodia Angkor AirCổ phần ưu thế
 CanadaAir Canada[4]
 Cabo VerdeTACV Cabo Verde AirlinesQuốc doanh
 Quần đảo CaymanCayman Airways
 TchadToumaï Air Tchad
 ChileLAN Airlines[5]
 Trung Quốc (đại lục)Air ChinaCổ phần ưu thế
 ColombiaAvianca
 ComorosAir Comores International
 Cộng hoà CongoTrans Air Congo
 Cộng hòa Dân chủ CongoHewa Bora Airways
 Costa RicaLacsa[6]
 Bờ Biển NgàAir Ivoire
 CroatiaCroatia AirlinesCổ phần ưu thế
 CubaCubana de AviaciónQuốc doanh
 SípCyprus AirwaysCổ phần ưu thế
 Cộng hòa SécCzech AirlinesQuốc doanh
 Đan MạchScandinavian Airlines SystemLiên doanh
 DjiboutiAir Djibouti
 Cộng hòa DominicaPAWA Dominicana
 EcuadorTAME
 Ai CậpEgyptAirQuốc doanh
 El SalvadorTACA
 Guinea Xích ĐạoEcuato Guineana
 EritreaEritrean AirlinesQuốc doanh
 EstoniaEstonian AirCổ phần đại diện
 EthiopiaEthiopian AirlinesQuốc doanh
 Quần đảo FaroeAtlantic Airways
 FijiAir Pacific
 Phần LanFinnairCổ phần ưu thế
 PhápAir FranceCổ phần đại diện
 Guyane thuộc PhápAir Guyane
 Polynésie thuộc PhápAir Tahiti Nui
 GabonGabon Airlines
 GambiaGambia International Airlines
 GruziaGeorgian Airways
 GuernseyAurigny Air ServicesQuốc doanh
 ĐứcLufthansa
 GhanaGhana International Airlines
 Hy LạpAegean Airlines
 GreenlandAir Greenland
 GuadeloupeAir Caraïbes
 GuatemalaAviateca[6]
 GuinéeAir Guinee Express
 GuyanaCaribbean Airlines
 HaitiTortug' Air
 Hồng KôngCathay Pacific
 HungaryMalév Hungarian AirlinesCổ phần ưu thế
 IcelandIcelandair
 IndonesiaGaruda IndonesiaQuốc doanh
 Ấn ĐộAir IndiaQuốc doanh
 IranIran AirQuốc doanh
 IraqIraqi AirwaysQuốc doanh
 IrelandAer LingusCổ phần đại diện (28%)
 IsraelEl AlCổ phần đại diện (30%)
 ÝAlitalia - Compagnia Aerea Italiana[7]
 JamaicaTimAir[8]Cổ phần đại diện
 Nhật BảnJapan Airlines
 JordanRoyal Jordanian AirlinesCổ phần đại diện (19%)
 KazakhstanAir AstanaCổ phần ưu thế (51%)
 KenyaKenya Airways
 KiribatiAir Kiribati
 Bắc Triều TiênAir KoryoQuốc doanh
 Hàn QuốcKorean Air
 KuwaitKuwait AirwaysQuốc doanh
 KyrgyzstanKyrgyzstan AirlinesCổ phần ưu thế
 LàoLao AirlinesQuốc doanh
 LatviaAir BalticCổ phần ưu thế
 LibanMiddle East AirlinesQuốc doanh
 LiberiaAir Liberia
 LibyaLibyan Arab Airlines
 LuxembourgLuxairCổ phần đại diện
 Ma CaoAir MacauCổ phần đại diện
 MadagascarAir MadagascarCổ phần ưu thế
 MalawiAir MalawiQuốc doanh
 MalaysiaMalaysia AirlinesCổ phần đại diện
 MaldivesMaldivianQuốc doanh
 MaliAir Mali International
 MaltaAir MaltaCổ phần ưu thế
 Quần đảo MarshallAir Marshall IslandsQuốc doanh
 MartiniqueAir Caraïbes
 MauritanieMauritania AirwaysCổ phần đại diện
 MauritiusAir MauritiusCổ phần đại diện
 MéxicoAeromexico
Mexicana
 MoldovaAir Moldova
 Mông CổMIAT Mongolian Airlines
 MontenegroMontenegro Airlines
 MontserratAir Montserrat
 MarocRoyal Air Maroc
 MozambiqueLinhas Aéreas de Moçambique
 MyanmarMyanmar Airways International
 NamibiaAir Namibia
 NauruOur Airline
   NepalNepal Airlines
 Hà LanKLM
 Antille thuộc Hà LanDutch Antilles Express
 Nouvelle-CalédonieAircalin
 New ZealandAir New ZealandCổ phần ưu thế
 NicaraguaNICA[6]
 NigeriaNigerian Eagle Airlines
 Đảo NorfolkNorfolk AirQuốc doanh
 Na UyScandinavian Airlines SystemLiên doanh[9]
 OmanOman AirCổ phần ưu thế (82.4%)
 PakistanPakistan International Airlines (PIA)Cổ phần ưu thế (87%)
 PalestinePalestinian AirlinesQuốc doanh
 PanamaCopa Airlines
 Papua New GuineaAir Niugini
 ParaguayRegional Paraguaya
 PeruLAN Peru
 PhilippinesPhilippine AirlinesLiên doanh
 Ba LanLOT Polish AirlinesCổ phần ưu thế (67.97%)[10]
 Bồ Đào NhaTAP PortugalQuốc doanh [11]
 QatarQatar AirwaysCổ phần đại diện (50%)
 RéunionAir Austral
 RomâniaTAROMCổ phần ưu thế (95%)
 NgaRossiyaQuốc doanh
AeroflotCổ phần ưu thế (51.17%)
 RwandaRwandAir
 SamoaPolynesian BlueCổ phần đại diện (49%)
 Saint-Pierre và MiquelonAir Saint-Pierre
 São Tomé và PríncipeSTP Airways
 Ả Rập Xê ÚtSaudi Arabian AirlinesQuốc doanh
 SénégalAir Sénégal International
 SerbiaJat AirwaysQuốc doanh
 SeychellesAir Seychelles
 Sierra LeoneSierra National Airlines
 SingaporeSingapore AirlinesCổ phần ưu thế (54%)
 SlovakiaAir Slovakia
 SloveniaAdria Airways
 Quần đảo SolomonSolomon Airlines
 SomaliaSomali Airlines[12]
 Nam PhiSouth African Airways
Tây Ban NhaIberiaCổ phần đại diện (50%)[13]
 Sri LankaSriLankan Airlines
 SudanSudan Airways
 SurinameSurinam Airways
 Thụy ĐiểnScandinavian Airlines System[9]Liên doanh[9]
 EswatiniRoyal Swazi National Airways
 Thụy SĩSwiss International Air Lines [14]
 SyriaSyrian AirQuốc doanh
 Đài LoanChina Airlines[15]Cổ phần ưu thế (54%)
 TajikistanTajik Air
 TanzaniaAir Tanzania
 Thái LanThai Airways InternationalCổ phần ưu thế (53%)
 TogoAir Togo
 Trinidad và TobagoCaribbean AirlinesQuốc doanh
 TunisiaTunisair
 Thổ Nhĩ KỳTurkish AirlinesCổ phần ưu thế
 TurkmenistanTurkmenistan Airlines
 Quần đảo Turks và CaicosAir Turks and Caicos
 UgandaAir Uganda
 UkrainaUkraine International AirlinesCổ phần ưu thế
Aerosvit Airlines
 UAEEtihad AirwaysQuốc doanh[16]
EmiratesQuốc doanh[17]
Air ArabiaCổ phần đại diện (45%)[18]
RAK AirwaysQuốc doanh[19]
 AnhBritish Airways[20]
 UruguayPLUNACổ phần đại diện (25%)
 UzbekistanUzbekistan AirwaysCổ phần ưu thế
 VanuatuAir VanuatuQuốc doanh[21]
 VenezuelaConviasaQuốc doanh
Việt NamVietnam AirlinesQuốc doanh
 YemenYemeniaLiên doanh[22]
 ZimbabweAir ZimbabweQuốc doanh

Tham khảo