Hệ thống đường cao tốc Việt Nam

Hệ thống đường cao tốc của Việt Nam

Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là một mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ Bắc đến NamViệt Nam và thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam. Bắt đầu được xây dựng từ cuối năm 1998 đến nay, năm 2023 thì theo tính toán, toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường khoảng 1.900 km.[1] Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau. Đường cao tốc lớn đi từ Bắc đến Nam là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng.

Bản đồ hệ thống đường cao tốc Việt Nam kèm theo ký hiệu tuyến cao tốc tương ứng.

Lịch sử

Ý tưởng xây dựng đường cao tốc đã xuất hiện từ khoảng năm 2010, khi số lượng ô tô cá nhân tăng nhanh, trong khi nhiều tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 51... đã quá tải. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của một số quốc lộ này (đặc biệt các tuyến quốc lộ ở miền Bắc) trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn, đồng thời một số tuyến quốc lộ có chung hành lang với đường sắt tương ứng; ngoài ra một số tuyến quốc lộ ở miền núi phía Bắc không thể mở rộng do địa hình. Việc xây dựng hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam nhằm tách các xe ô tô, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2-3 bánh, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.

Tiền thân của các tuyến đường cao tốc hiện nay là các tuyến tránh quốc lộ được xây dựng song song với đường chính, nằm ngoài vùng đông dân cư của các thành phố, trong đó các đoạn tránh quốc lộ 1 cũ đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn Pháp Vân – Bắc Giang và quốc lộ 18 đoạn Nội Bài – Bắc Ninh đều hoàn thành năm 1998. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh các quốc lộ tương ứng và không đạt tiêu chuẩn đường cao tốc.

Ngày 3 tháng 2 năm 2010, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, giúp giảm tải cho Quốc lộ 1 đoạn Thành phố Hồ Chí MinhMỹ Tho. Đây là tuyến đường đầu tiên được công nhận là đường cao tốc ở Việt Nam.

Kể từ sau năm 2010, các tuyến đường cao tốc được triển khai và xây dựng, trong đó nổi bật nhất là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây,...

Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã quy hoạch lại hệ thống đường bộ cao tốc. Theo đó, số tuyến đường cao tốc được nâng lên là 41, với tổng chiều dài hơn 9000km.[2]

Tiêu chuẩn

Đường cao tốc

Biển báo tốc độ bắt đầu đường cao tốc

Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4 – 6 làn bao gồm 2 – 3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Việt Nam đều được thiết kế tối đa từ 80 – 120 km/h (tối thiểu 60 km/h).

Hiện nay, đường cao tốc tại Việt Nam được phân ra làm 4 cấp:

  • Đường cao tốc cấp 60 có tốc độ tính toán tối đa là 60 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 80 có tốc độ tính toán tối đa là 80 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 100 có tốc độ tính toán tối đa là 100 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 120 có tốc độ tính toán tối đa là 120 km/h.

Đường cao tốc cấp 60 và 80 được áp dụng ở những khu vực có địa hình hiểm trở như đồi núi, vùng cao và một số nơi có hạn chế khác như các tuyến: Bắc – Nam phía Tây, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Yên BáiLào Cai), Đồng Đăng – Trà Lĩnh, Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột, Liên Khương – Đà Lạt, ... Còn đường cấp 100 và 120 được áp dụng cho khu vực bằng phẳng như vùng đồng bằng như các tuyến: Bắc – Nam phía Đông, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Nội BàiYên Bái), Hà Nội – Hải Phòng, Hải Phòng – Móng Cái, Cao Lãnh – An Hữu, Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng, Biên Hòa – Vũng Tàu, ...[3]

Đặc biệt, một số tuyến đường có quy hoạch phân kì giai đoạn đầu khai thác 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp như các tuyến: Tuyên Quang – Phú Thọ, một số đoạn của cao tốc Bắc – Nam phía Đông, ... tốc độ có thể được điều chỉnh lên 90 km/h (so với ban đầu là 80 km/h) để nâng cao hiệu quả khai thác.[4][5]

Ký hiệu

Bảng ký hiệu toàn tuyến của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông

Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ "CT". Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các nút giao giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các nút giao với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đường đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.

Hệ thống đường cao tốc

Dự thảo điều chỉnh quy hoạch năm 2023 (đang lấy ý kiến)

Bộ Giao thông Vận tải đang lấy ý kiến về dự thảo điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.[6]

Điểm mới là tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông sẽ dài 2.153 km, từ 4 đến 10 làn xe, tăng 90 km so với quy hoạch hiện nay. Tuyến đường sẽ bổ sung đoạn Cà MauĐất Mũi dài 90 km, 4 làn xe, đầu tư trước năm 2030.

Cơ quan soạn thảo cũng điều chỉnh quy hoạch đoạn cao tốc Bến Lức (Long An) – Trung Lương (Tiền Giang) lên 8 làn xe thay vì 6 làn và Cầu Cần Thơ 2 lên 6 làn xe thay vì 4 làn như quy hoạch hiện nay.

Tại phía Bắc, tuyến cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng dài 117 km được đề xuất điều chỉnh quy hoạch từ 4 lên 6 làn xe; tuyến Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long mở rộng lên 6 làn xe và được đầu tư trước năm 2030.

Với khu vực miền Trung – Tây Nguyên, cơ quan soạn thảo đề xuất bổ sung vào quy hoạch đoạn cao tốc Quảng NgãiKon Tum dài 136 km, 4 làn xe. Cao tốc này có điểm đầu tại huyện Đức Phổ (Quảng Ngãi), điểm cuối tại TP. Kon Tum, dự kiến đầu tư trước năm 2030.

Với dự thảo, hệ thống cao tốc trên cả nước sẽ có 42 tuyến với tổng chiều dài 9.263 km, hiện nay quy hoạch là 9.014 km.

Quy hoạch đường cao tốc hiện hữu từ năm 2021

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc nhỏ thuộc đường cao tốc lớn hơn, theo quy hoạch vào năm 2021.[7]

Một số đường cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ Xuyên Á, đó cũng là các tuyến cao tốc nổi tiếng nhất của Việt Nam, chúng bao gồm:

Hệ thống Đường cao tốc Bắc – Nam

Ký hiệuTuyến cao tốcCác đoạn tuyếnĐiểm đầuĐiểm cuốiChiều dài dự kiến (km)Quy mô (làn xe)Trạng tháiBổ trợ cho
Bắc – Nam phía ĐôngLạng SơnCà Mau2.063Đã hoàn thành nhiều đoạn , Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
Hữu Nghị – Chi LăngCửa khẩu Hữu Nghị
(Lạng Sơn)
Chi Lăng
(Lạng Sơn)
436+2Dự kiến khởi công 2024
Chi Lăng – Bắc GiangChi LăngTP. Bắc Giang
(Bắc Giang)
646+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Bắc Giang – Phù ĐổngTP. Bắc GiangCầu Phù Đổng
(Hà Nội)
468+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Trùng với
Phù Đổng – Pháp VânCầu Phù ĐổngNút giao Pháp Vân
(Hà Nội)
148+2
(tính cả làn xe dưới thấp)
Đang khai thác
Trùng
, Vành đai 2 (Hà Nội)
Pháp Vân – Cầu GiẽNút giao Pháp VânCầu Giẽ
(Hà Nội)
308+2Đang khai thác giai đoạn 1
(6+2 làn xe)
Cầu Giẽ – Cao Bồ50
Cầu Giẽ – Phú ThứCầu GiẽPhú Thứ
(Hà Nam)
208+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Phú Thứ – Cao BồPhú ThứCao Bồ
(Nam Định)
306+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Cao Bồ – Mai SơnCao BồMai Sơn
(Ninh Bình)
156+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Mai Sơn – Quốc lộ 45Mai SơnQuốc lộ 45
(Thanh Hoá)
636+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Quốc lộ 45 – Nghi SơnQuốc lộ 45Nghi Sơn
(Thanh Hoá)
436+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Nghi Sơn – Diễn ChâuNghi SơnDiễn Châu
(Nghệ An)
506+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Diễn Châu – Bãi VọtDiễn ChâuBãi Vọt
(Hà Tĩnh)
496+2Đang thi công
(dự kiến hoàn thành tháng 5/2024)
, ,
Bãi Vọt – Hàm NghiBãi VọtHàm Nghi
(Hà Tĩnh)
366+2Đang thi công
Hàm Nghi – Vũng ÁngHàm NghiVũng Áng
(Hà Tĩnh)
546+2
Vũng Áng – BùngVũng ÁngBùng
(Quảng Bình)
586+2
Bùng – Vạn NinhBùngVạn Ninh
(Quảng Bình)
516+2
Vạn Ninh – Cam LộVạn NinhCam Lộ
(Quảng Trị)
686+2
Cam Lộ – La SơnCam LộNgã ba La Sơn
(Thừa Thiên Huế)
986+2Đang khai thác giai đoạn 1
(2+2 làn xe)
, ,
La Sơn – Hòa LiênLa SơnHòa Liên
(TP. Đà Nẵng)
666+2Đang khai thác giai đoạn 1
(2+2 làn xe)
Hòa Liên – Tuý LoanHòa LiênNút giao Tuý Loan
(TP. Đà Nẵng)
126+2Đang thi công
Trùng với (tuyến tránh Nam Hải Vân)
Đà Nẵng – Quảng NgãiNút giao Tuý LoanTP. Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi)
1276+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Quảng Ngãi – Hoài NhơnTP. Quảng NgãiHoài Nhơn
(Bình Định)
886+2Đang thi công
Hoài Nhơn – Quy NhơnHoài NhơnTP. Quy Nhơn
(Bình Định)
696+2
Quy Nhơn – Chí ThạnhTP. Quy NhơnChí Thạnh
(Phú Yên)
686+2Đang khai thác hầm Cù Mông (trùng với ), các đoạn còn lại đang thi công
Chí Thạnh – Vân PhongChí ThạnhVân Phong
(Khánh Hòa)
516+2Đang thi công
Hầm Đèo Cả, Hầm Cổ Mã và đường dẫnPhú YênKhánh Hoà146Đang khai thác giai đoạn 1, đi trùng
Vân Phong – Nha TrangVân PhongTP. Nha Trang
(Khánh Hòa)
836+2Đang thi công
Nha Trang – Cam LâmTP. Nha TrangCam Lâm
(Khánh Hòa)
496+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Cam Lâm – Vĩnh HảoCam LâmVĩnh Hảo
(Bình Thuận)
796+2Đang thi công
(dự kiến hoàn thành cuối tháng 4/2024)
Vĩnh Hảo – Phan ThiếtVĩnh HảoTP. Phan Thiết
(Bình Thuận)
1016+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
Phan Thiết – Dầu GiâyTP. Phan ThiếtDầu Giây
(Đồng Nai)
996+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Dầu Giây – Long ThànhDầu GiâyLong Thành
(Đồng Nai)
2110+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Trùng
Long Thành – Bến LứcLong ThànhBến Lức
(Long An)
588+2Đã hoàn thành các đoạn gói thầu A2-1, A3, J2, A5.
Đang thi công các đoạn gói thầu A1, A6, A7 và J1.
Tái khởi công trong năm 2024 các đoạn gói thầu A2-2, A4, J3
Có 1 đoạn đi trùng
, Vành đai 2 (TP.HCM)
Bến Lức – Trung Lương Bến LứcTrung Lương
(Tiền Giang)
408+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Trung Lương – Mỹ ThuậnTrung Lương Mỹ Thuận
(Tiền Giang)
516+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
có 1 đoạn đi trùng với
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn Mỹ Thuận (Vĩnh Long)76Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Trùng với
Mỹ Thuận – Cần Thơ Cầu Chà Và Lớn (Vĩnh Long)236+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
có 1 đoạn đi trùng với
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn Cầu Chà Và Lớn (TP. Cần Thơ)156Dự kiến khởi công trước 2030
Cần Thơ – Cà Mau109
Cần Thơ – Hậu Giang (Hậu Giang)374+2Đang thi công
Hậu Giang – Cà Mau TP. Cà Mau
(Cà Mau)
724+2 , Đường Quản Lộ – Phụng Hiệp
Bắc – Nam phía TâyTuyên QuangKiên Giang1.205Đã hoàn thành nhiều đoạn , , , , , ,
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Tuyên Quang – Phú ThọTP. Tuyên Quang
(Tuyên Quang)
Phú Thọ404+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe)
,
Phú Thọ – Ba Vì55
Phú Thọ – Cổ TiếtPhú ThọTam Nông
(Phú Thọ)
216+2Đang khai thác tiền cao tốc
(2+2 làn xe)
Cổ Tiết – Ba VìTam NôngBa Vì
(Hà Nội)
346+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Ba Vì – Chợ BếnBa VìChợ Bến
(Hòa Bình)
576+2Dự kiến khởi công trước năm 2030, đi trùng , ,
Chợ Bến – Thạch QuảngChợ BếnThạch Quảng
(Thanh Hóa)
624+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Thạch Quảng – Tân KỳThạch QuảngTân Kỳ
(Nghệ An)
1734+2
Tân Kỳ – Tri LễTân KỳTri Lễ
(Nghệ An)
194+2
Tri Lễ – RộTri LễCầu Rộ
(Nghệ An)
404+2
Rộ – VinhCầu RộTP. Vinh
(Nghệ An)
Đi trùng , , ,

Quốc lộ 46C,

Vinh – Túy LoanTP. VinhNút giao Tuý Loan (TP. Đà Nẵng)Đi trùng , , ,
Túy Loan – Ngọc HồiNút giao Tuý Loan (Đà Nẵng)Ngọc Hồi
(Kon Tum)
Đi trùng , ,
Ngọc Hồi – PleikuNgọc HồiTP. Pleiku
(Gia Lai)
906+2Dự kiến khởi công trước năm 2030 ,
Pleiku – Buôn Ma ThuộtTP. PleikuTP. Buôn Ma Thuột
(Đắk Lắk)
1606+2
Buôn Ma Thuột – Gia NghĩaTP. Buôn Ma ThuộtTP. Gia Nghĩa
(Đắk Nông)
1056+2
Gia Nghĩa – Chơn ThànhTP. Gia NghĩaChơn Thành
(Bình Phước)
1406+2Dự kiến khởi công năm 2024
Chơn Thành – Đức HòaChơn ThànhĐức Hòa
(Long An)
846+2Đang thi công ,
Đức Hòa – Thạnh HóaĐức HòaThạnh Hóa
(Long An)
336+2Dự kiến khởi công trước năm 2030, đi trùng với
Thạnh Hóa – Tân ThạnhThạnh HóaTân Thạnh
(Long An)
166+2
Tân Thạnh – Mỹ AnTân ThạnhMỹ An
(Đồng Tháp)
256+2
Mỹ An – Cao LãnhMỹ AnTP. Cao Lãnh
(Đồng Tháp)
266+2Dự kiến khởi công quý 3/2024
Cao Lãnh – Lộ TẻTP. Cao LãnhLộ Tẻ
(TP. Cần Thơ)
296+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(4+2 làn xe), khởi công nâng cấp đạt chuẩn cao tốc trong năm 2024
Lộ Tẻ – Rạch SỏiLộ TẻRạch Sỏi
(Kiên Giang)
516+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(4 làn xe), khởi công nâng cấp đạt chuẩn cao tốc trong năm 2024
, ,

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc

Ký hiệuTuyến cao tốcCác đoạn tuyếnĐiểm đầuĐiểm cuốiChiều dài dự kiến (km)Quy mô (làn xe)Trạng tháiBổ trợ cho
Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện BiênĐại lộ Thăng Long
(Hà Nội)
Nút giao Hòa Lạc
(Hà Nội)
306+2Đang khai thác
Hòa Lạc – Hòa BìnhNút giao Hòa LạcTP. Hòa Bình
(Hoà Bình)
326+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(2+2 làn xe)
Hòa Bình – Mộc ChâuTP. Hòa BìnhMộc Châu
(Sơn La)
834+2Dự kiến khởi công năm 2024 (đoạn qua Hoà Bình)
Mộc Châu – Sơn LaMộc ChâuTP. Sơn La
(Sơn La)
1054+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Sơn La – Điện BiênTP. Sơn LaCửa khẩu Tây Trang
(Điện Biên)
2004+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Hà Nội – Hải Phòng (Hà Nội)Cảng Đình Vũ
(Hải Phòng)
1056+2Đang khai thác
Hà Nội – Lào CaiHà Nội – Yên BáiĐường Bắc Thăng Long, Nội Bài
(Hà Nội)
Trấn Yên
(Yên Bái)
1236+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
, ,
Yên Bái – Lào CaiTrấn YênCửa khẩu Kim Thành
(Lào Cai)
1416+2Đang khai thác giai đoạn 1
(2+2 làn xe)
,
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng CáiHải Phòng – Hạ Long Cầu Bạch Đằng
(Hải Phòng)

(Hải Phòng)

TP. Hạ Long
(Quảng Ninh)
256+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
,
Hạ Long – Vân ĐồnTP. Hạ LongVân Đồn
(Quảng Ninh)
606+2
Vân Đồn – Móng CáiVân ĐồnĐường dẫn cầu Bắc Luân II, TP. Móng Cái
(Quảng Ninh)
906+2
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao BằngHà Nội – Thái Nguyên
(Hà Nội)
TP. Thái Nguyên
(Thái Nguyên)
666+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Thái Nguyên – Chợ MớiTP. Thái NguyênChợ Mới
(Bắc Kạn)
404+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(2+2 làn xe)
Chợ Mới – Bắc KạnChợ MớiTP. Bắc Kạn
(Bắc Kạn)
314+2Dự kiến khởi công năm 2024
Bắc Kạn – Cao BằngTP. Bắc KạnTP. Cao Bằng
(Cao Bằng)
904+2Dự kiến khởi công sau năm 2030
Ninh Bình – Hải Phòng
(Ninh Bình)

(Hải Phòng)
1096+2Dự kiến khởi công năm 2024 (đoạn qua Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình)
Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ LongNội Bài – Bắc Ninh
(Hà Nội)
TP. Bắc Ninh
(Bắc Ninh)
306+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc, đi trùng với
Bắc Ninh – Hải DươngTP. Bắc NinhQuế Võ
(Bắc Ninh)
226+2Đang thi công, trùng với tuyến nối
Hải Dương – Hạ LongQuế Võ Hạ Long
(Quảng Ninh)
946+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao BằngTiên Yên – Đồng Đăng Tiên Yên
(Quảng Ninh)
Đồng Đăng
(Lạng Sơn)
1004+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Đồng Đăng – Trà Lĩnh Đồng ĐăngCửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng)1154+2Đang thi công
Phủ Lý – Nam ĐịnhPhủ Lý – Nam Định TP. Phủ Lý
(Hà Nam)
TP. Nam Định
(Nam Định)
254+2Trên cơ sở nâng cấp Đại lộ Thiên Trường ( ), khởi công trước năm 2030
Nam Định – Xuân TrườngTP. Nam Định
(Nam Định)
254+2Dự kiến khởi công sau năm 2030
Yên Bái – Hà Giang
(tuyến nối đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai với Hà Giang)
IC.14, Mậu A (Yên Bái) Việt Quang
(Hà Giang)
814+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Bảo Hà – Lai ChâuIC.16, Bảo Hà
(Lào Cai)
Cửa khẩu Ma Lù Thàng
(Lai Châu)
2034+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Chợ Bến – Yên MỹChợ Bến – Hà Nam
(Hòa Bình)

(Hà Nam)
294+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Hà Nam – Yên Mỹ
(tuyến nối với )

(Hà Nam)

(Hưng Yên)
164+2Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(2+2 làn xe)
Tuyên Quang – Hà Giang
(Tuyên Quang)
Cửa khẩu Thanh Thủy
(Hà Giang)
1654+2Đang thi công
Hưng Yên – Thái Bình
(Hưng Yên)

(Thái Bình)
704+2Dự kiến khởi công sau năm 2030

Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung – Tây Nguyên

Ký hiệuTuyến cao tốcCác đoạn tuyếnĐiểm đầuĐiểm cuốiChiều dài dự kiến (km)Quy mô (làn xe)Trạng tháiBổ trợ cho
Vinh – Thanh ThủyCửa Lò
(Nghệ An)
Cửa khẩu Thanh Thủy
(Nghệ An)
856+2Dự kiến khởi công trước năm 2030, có 1 đoạn đi trùng , Tập tin:QL 46C, VNM.svg,
Vũng Áng – Cha LoCảng Vũng Áng
(Hà Tĩnh)
Cửa khẩu Cha Lo
(Quảng Bình)
1154+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Cam Lộ – Lao BảoTP. Đông Hà
(Quảng Trị)
Cửa khẩu Lao Bảo
(Quảng Trị)
704+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ ThanhQuy Nhơn – PleikuCảng Nhơn Hội
(Bình Định)
TP. Pleiku
(Gia Lai)
1804+2
Pleiku – Lệ ThanhTP. PleikuCửa khẩu Lệ Thanh
(Gia Lai)
504+2Dự kiến khởi công sau năm 2030
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ YTP. Đà NẵngCửa khẩu Bờ Y
(Kon Tum)
2814+2Dự kiến khởi công sau năm 2030, có 1 đoạn đi trùng , ,
Quảng Nam – Quảng NgãiCảng Dung Quất
(Quảng Ngãi)

(Quảng Nam)
1004+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Phú Yên – Đắk LắkCảng Bãi Gốc
(Phú Yên)
Cửa khẩu Đắk Ruê
(Đắk Lắk)
2204+2
Khánh Hòa – Buôn Ma ThuộtNút giao
(đường vào cảng Nam Vân Phong, Khánh Hòa)

(TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)
1304+2Đang thi công
Nha Trang – Liên Khương
(Khánh Hòa)

(Lâm Đồng)
1034+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 ,
Liên Khương – Buôn Ma Thuột
(Lâm Đồng)

(TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)
1154+2

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam

Ký hiệuTuyến cao tốcCác đoạn tuyếnĐiểm đầuĐiểm cuốiChiều dài dự kiến (km)Quy mô (làn xe)Trạng tháiBổ trợ cho
Dầu Giây – Liên Khương – Đà LạtDầu Giây – Tân Phú Dầu Giây
(Đồng Nai)
Tân Phú
(Đồng Nai)
604+2Dự kiến khởi công năm 2024
Tân Phú – Bảo LộcTân PhúTP. Bảo Lộc
(Lâm Đồng)
67
Bảo Lộc – Liên KhươngTP. Bảo LộcĐức Trọng
(Lâm Đồng)
74
Liên Khương – Đà LạtĐức Trọng Chân đèo Prenn, Đà Lạt
(Lâm Đồng)
19Đang khai thác
Biên Hòa – Vũng TàuBiên Hòa – Long Thành Đường tránh Biên Hòa
(Đồng Nai)
Long Thành
(Đồng Nai)
176+2Đang thi công
Long Thành – Tân Hiệp Long Thành Tân Hiệp, Long Thành
(Đồng Nai)
138+2Đang thi công
Tân Hiệp – Bà Rịa Tân Hiệp, Long Thành
Hòa Long, TP. Bà Rịa
(Bà Rịa – Vũng Tàu)
246+2Đang thi công
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu GiâyThành phố Hồ Chí Minh – Long Thành TP.Thủ Đức
(Thành phố Hồ Chí Minh)
Long Thành
(Đồng Nai)
1410+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Long Thành – Thống Nhất Long Thành Thống Nhất
(Đồng Nai)
Đi trùng
Thống Nhất – Dầu Giây Thống Nhất Dầu Giây
(Đồng Nai)
146+2Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe)
Thành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành – Hoa LưThành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành An Phú, Thuận An
(Bình Dương)
Chơn Thành
(Bình Phước)
606+2Dự kiến khởi công năm 2024
Chơn Thành – Hoa LưChơn ThànhCửa khẩu Hoa Lư
(Bình Phước)
706+2Dự kiến khởi công sau năm 2030
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài Củ Chi
(Thành phố Hồ Chí Minh)
Cửa khẩu Mộc Bài
(Tây Ninh)
506+2Dự kiến khởi công năm 2024
Gò Dầu – Xa Mát Gò Dầu
(Tây Ninh)
Cửa khẩu Xa Mát
(Tây Ninh)
654+2Dự kiến khởi công trước năm 2030
Thành phố Hồ Chí Minh – Sóc Trăng Nhà Bè
(Thành phố Hồ Chí Minh)
TP. Sóc Trăng
(Sóc Trăng)
1504+2Dự kiến khởi công sau năm 2030 , ,
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Châu Đốc
(An Giang)
Cảng Trần Đề
(Sóc Trăng)
1916+2Đang thi công ,
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc LiêuHà Tiên – Rạch GiáCửa khẩu Hà Tiên
(Kiên Giang)
TP. Rạch Giá
(Kiên Giang)
1004+2Dự kiến khởi công năm 2025 , ,
Rạch Giá – Bạc LiêuTP. Rạch GiáTP. Bạc Liêu
(Bạc Liêu)
1124+2Dự kiến khởi công sau năm 2030
Hồng Ngự – Trà VinhDinh Bà – Cao LãnhCửa khẩu Dinh Bà, Tân Hồng
(Đồng Tháp)
ĐT.856 TP. Cao Lãnh
(Đồng Tháp)
684+2 ,
Cao Lãnh – An HữuĐT.856 TP. Cao Lãnh An Thái Trung, Cái Bè
(Tiền Giang)
304+2Đang thi công đoạn qua tỉnh Đồng Tháp, đoạn qua Tiền Giang khởi công năm 2024
An Hữu – Định An An Thái Trung, Cái BèCảng Định An
(Trà Vinh)
904+2Chiều dài không tính đoạn đi trùng ; dự kiến khởi công sau năm 2030

Hệ thống đường cao tốc vành đai đô thị

Ký hiệuTuyến cao tốcĐiểm đầuĐiểm cuốiChiều dài dự kiến (km)Quy mô (làn xe)Trạng tháiBổ trợ cho
Vành đai 3 (Hà Nội)Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài
(Hà Nội)
55 (không bao gồm đoạn đi trùng )6+2Đang khai thác đoạn Bắc Thăng Long – Nút giao , các đoạn còn lại khởi công trước năm 2030Vành đai 2 (Hà Nội),
Vành đai 4 (Hà Nội) Hà Nội Bắc Ninh103

(không bao gồm đoạn đi trùng )

6+2Đang thi công , , ,
Vành đai 5 (Hà Nội)Km 367 + 100 Đường Hồ Chí Minh
(Hà Nội)
trùng với điểm đầu272

(không bao gồm đoạn đi trùng )

6+2Dự kiến khởi công trước năm 2030 , , , ,
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) Nhơn Trạch
(Đồng Nai)
Bến Lức
(Long An)
92 (không bao gồm đoạn đi trùng )8+2Đang khai thác tiền cao tốc đoạn Tân Vạn – Bình Chuẩn, các đoạn còn lại đang thi côngVành đai 2 (TP.HCM)
Vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) Phú Mỹ
(Bà Rịa – Vũng Tàu)
Cảng Hiệp Phước
(Thành phố Hồ Chí Minh)
2078+2Dự kiến khởi công năm 2024 đoạn qua Bình Dương, các đoạn còn lại khởi công trước 2025

Quy hoạch đường cao tốc năm 2015

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam được quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2021.[8]

Ký hiệuTên tuyếnChiều dài (km)Điểm đầuĐiểm cuốiGhi chú
Bắc – Nam phía Đông1.811Hà NộiCần ThơĐã hoàn thành nhiều đoạn
Đường cao tốc thuộc Pháp Vân – Cầu Giẽ30Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà NộiNút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà NộiĐã hoàn thành đoạn Pháp Vân – Diễn Châu, đang thi công đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt
Cầu Giẽ – Ninh Bình65Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà NộiNút giao Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình
Ninh Bình – Thanh Hóa106Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh BìnhNgã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Thanh Hóa – Hà Tĩnh99Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh HóaQuốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình148Quốc lộ 8 tại Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ, Hà TĩnhTỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng BìnhĐang xây dựng
Quảng Bình – Quảng Trị119Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng BìnhQuốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng176Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng TrịNút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà NẵngĐã hoàn thành, riêng đoạn Hòa Liên – Túy Loan sẽ được xây dựng trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với
Đà Nẵng – Quảng Ngãi127Túy Loan, Hòa Vang, Đà NẵngĐường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Quảng Ngãi – Bình Định157Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình ĐịnhĐang xây dựng
Bình Định – Nha Trang216 tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình ĐịnhTỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa
Nha Trang – Phan Thiết229Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình ThuậnĐã hoàn thành, riêng đoạn Cam Lâm – Vĩnh Hảo dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 đầu năm 2024 và riêng đoạn Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây có điểm bắt đầu thực tế (Km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này
Phan Thiết – Dầu Giây99 tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình ThuậnĐường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây)
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây55,7 tại Nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng NaiĐại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh
Bến Lức – Long Thành58 Long Thành, Đồng Nai tại Bến Lức, Long AnĐang xây dựng đoạn cầu Bình Khánh và gói thầu A6, A7, đoạn còn lại dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 20212025
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương50 Nút giao Tân Tạo, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành, Tiền GiangĐã hoàn thành
Trung Lương – Mỹ Thuận51 Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương tại Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, Tiền Giang tại An Thái Trung, huyện Châu Thành, Tiền Giang
Mỹ Thuận – Cần Thơ23 tại thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long tại cầu Chà Và, thị xã Bình Minh, Vĩnh Long
Bắc – Nam phía Tây1.269Phú ThọKiên GiangĐang xây dựng một số đoạn
Đường cao tốc thuộc Đoan Hùng – Chợ Bến130Phú ThọHòa BìnhDự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030
Chợ Bến – Tân Kỳ235Hòa BìnhNghệ An
Tân Kỳ – Khe Cò84Nghệ AnHà Tĩnh
Khe Cò – Can Lộc32Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng)145Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà TĩnhTỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng BìnhĐang xây dựng, đi trùng với
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ)117Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng BìnhQuốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan)182Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng TrịNút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà NẵngĐã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đoạn Hoà Liên – Túy Loan trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với
Đà Nẵng – Ngọc Hồi220Đà NẵngKon TumDự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku111Kon TumGia Lai
Pleiku – Chơn Thành404Gia LaiBình Phước
Chơn Thành – Đức Hòa84Bình PhướcNút giao tại Km 82 + 574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An)Đang thi công
Đức Hòa – Mỹ An81Long AnĐồng ThápTrên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030
Mỹ An – Cao Lãnh26Đồng ThápDự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 20212025
Cao Lãnh – Rạch Sỏi84Nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với tại huyện Cao Lãnh, Đồng ThápTuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang)Đã hoàn thành giai đoạn 1
Hà Nội – Lạng Sơn143
Hà Nội
Lạng SơnĐã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng (Lạng Sơn)
Sáp nhập thành một phần của CT.01 theo quy hoạch năm 2021
Hà Nội – Hải Phòng
106
Hà Nội
Hải PhòngĐã hoàn thành
Hà Nội – Lào Cai
264
Lào CaiYên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái
304
Quảng NinhĐã hoàn thành đoạn Hà NộiBắc NinhHạ LongMóng Cái
Chuyển đoạn Hà Nội - Hạ Long thành CT.09 (mới) và sáp nhập đoạn Hải Phòng - Hạ Long từ CT.09 (cũ) theo quy hoạch năm 2021
Hà Nội – Thái Nguyên70Thái NguyênĐã hoàn thành đoạn Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới
Kéo dài tuyến đường đến Cao Bằng theo quy hoạch năm 2021
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn43
Bắc Kạn
Hà Nội – Hòa Bình
56

Hà Nội

Hòa BìnhLáng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ
Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1
Chuyển toàn tuyến thành CT.03 (mới) và kéo dài tuyến đường đến Điện Biên theo quy hoạch năm 2021
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh
160
Ninh Bình
Quảng NinhĐã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long
Chuyển đoạn Hải Phòng - Hạ Long sáp nhập vào CT.06 và chuyển đoạn còn lại thành CT.08 (mới) theo quy hoạch năm 2021
Hồng Lĩnh – Hương Sơn34Hà TĩnhBị loại khỏi quy hoạch từ năm 2021
Cam Lộ – Lao Bảo70Quảng TrịChuyển toàn tuyến thành CT.19 (mới) theo quy hoạch năm 2021
Quy Nhơn – Pleiku160
Bình Định
Gia LaiChuyển toàn tuyến thành CT.20 (mới) và kéo dài tuyến đường đến cửa khấu Lệ Thanh theo quy hoạch năm 2021
Biên Hòa – Vũng Tàu
76
Đồng Nai
Bà Rịa – Vũng TàuĐang xây dựng
Chuyển toàn tuyến thành CT.28 theo quy hoạch năm 2021
Dầu Giây – Đà Lạt
220
Lâm ĐồngĐã hoàn thành toàn bộ đoạn Liên Khương – Prenn
Dầu Giây – Liên Khương: sẽ đầu tư xây dựng trước năm 2025
Chuyển toàn tuyến thành CT.27 theo quy hoạch năm 2021
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành69
Thành phố Hồ Chí Minh
Bình PhướcChuyển toàn tuyến thành CT.30 và kéo dài tuyến đường đến cửa khấu Hoa Lư theo quy hoạch năm 2021
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài55Tây NinhChuyển toàn tuyến thành CT.31 theo quy hoạch năm 2021
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng200An GiangSóc TrăngĐang xây dựng
Chuyển toàn tuyến thành CT.34 theo quy hoạch năm 2021
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu225Kiên GiangBạc LiêuChuyển toàn tuyến thành CT.35 theo quy hoạch năm 2021
Cần Thơ – Cà Mau150
Cần Thơ
Cà MauĐang xây dựng
Sáp nhập thành một phần của CT.01 theo quy hoạch năm 2021
Vành đai 3 (Hà Nội)55
Hà Nội
Chuyển toàn tuyến thành CT.37 theo quy hoạch năm 2021
Vành đai 4 (Hà Nội)125
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang
Đang xây dựng
Chuyển toàn tuyến thành CT.38 theo quy hoạch năm 2021
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)89
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An
Đang xây dựng
Chuyển toàn tuyến thành CT.40 theo quy hoạch năm 2021

Tham khảo

Liên kết ngoài