Hệ thống Liên Hợp Quốc

Tổ chức Liên Hợp Quốc (tiếng Anh: United Nation) được hình thành bởi 5 cơ quan chính (trước kia là 6 vì gồm cả Hội đồng Quản thác nhưng đã dừng hoạt động năm 1994):

Cờ biểu trưng của Liên Hợp Quốc

Ngoài ra, còn có các tổ chức độc lập khác đã được lập ra để giải quyết các công việc chuyên môn hàng ngày của Liên Hợp Quốc.

Các tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc

Một trong các đặc tính cơ bản của hệ thống Liên Hợp Quốc là tính trách nhiệm. Chẳng hạn, vì không có khả năng kiểm soát hay ảnh hưởng tới Hội đồng Kinh tế và Xã hội nên các nước thành viên LHQ thuộc thế giới thứ ba đã lập ra Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển để giải quyết các vấn đề cụ thể mà Hội đồng Kinh tế và Xã hội không giải quyết.[1]

Các tổ chức trực thuộc Đại hội đồng

  • Các ủy ban chủ chốt
  • Các ủy ban cuộc họp
  • Các ủy ban thường trực và cơ quan chuyên biệt
  • Các cơ quan phụ trợ

Có thể kể đến một số tổ chức, các chương trình và các quỹ hỗ trợ lớn như:

Các viện nghiên cứu và đào tạo

  • Viện Nghiên cứu và Đào tạo Quốc tế vì Sự phát triển của Phụ nữ, INSTRAW (International Research and Training Institute for the Advancement of Women)
  • Học viện Công lý và Tội ác Liên vùng Liên Hợp Quốc, UNICRI (United Nations Interregional Crime and Justice Research Institute)
  • Viện Nghiên cứu và Đạo tạo Liên Hợp Quốc, UNITAR (United Nations Institute for Training and Research)
  • Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội Liên Hợp Quốc, UNRISD (United Nations Research Institute for Social Development)
  • Viện Nghiên cứu Giải trừ Quân bị Liên Hợp Quốc, UNIDR (United Nations Institute for Disarmament Research) (Chỉ báo cáo duy nhất lên Đại hội đồng)

Các thực thể khác

  • Ủy ban Liên Hợp Quốc về Sử dụng Hòa bình Không gian Vũ trụ, COPUOS (United Nations Committee on the Peaceful Uses of Outer Space)
  • Cơ quan Điều tra chung (Joint Inspection Unit - Cơ quan giám sát của LHQ)
  • Văn phòng Cao ủy Nhân quyền Liên Hợp Quốc (Office of the United Nations High Commissioner for Human Rights)
  • Đại học Liên Hợp Quốc (United Nations University)
  • Văn phòng về Hoạt động Vũ trụ Liên Hợp Quốc, UNOOSA (United Nations Office for Outer Space Affairs)
  • Trường Đào tạo Nhân viên Liên Hợp Quốc (United Nations System Staff College)
  • Chương trình Phối hợp Liên Hợp Quốc chống HIV/AIDS (Joint United Nations Programme on HIV/AIDS)
  • Chương trình Hỗ trợ nạn nhân chiến tranh (United Nations Relief and Rehabilitation Administration - đã dừng hoạt động năm 1949)
  • Đại học vì Hòa bình (University for Peace)

Các tổ chức trực thuộc Hội đồng Bảo an

  • Ủy ban Điều phối Quân sự Liên Hợp Quốc (Military Staff Committee)
  • Ủy ban Thường trực và các ban chuyên biệt
  • Tòa án Hình sự Quốc tế về Nam Tư cũ, ICTY (International Criminal Tribunal for the Former Yugoslavia)
  • Tòa án Hình sự Quốc tế Rwanda, ICTR (International Criminal Tribunal for Rwanda)
  • 1540 Committee – Committee established pursuant to UN Security Council Resolution 1540 (2004)
  • Counter-Terrorism Committee – Committee established pursuant to UN Security Council Resolution 1373 (2001)
  • Nhiệm vụ và hoạt động gìn giữ hòa bình
    • MINURSO - United Nations Mission for the Referendum in Western Sahara
    • MONUC – United Nations Mission in the Cộng hòa Dân chủ Congo
    • UNAVEM III – United Nations Angola Verification Mission III
    • UNDOF – United Nations Disengagement Observer Force
    • UNFICYP – United Nations Peacekeeping Force in Cộng hòa Síp
    • UNIFIL – United Nations Interim Force in Liban
    • UNMEE – United Nations Mission in EthiopiaEritrea
    • UNMIK – United Nations Interim Administration Mission in Kosovo
    • UNMIL – United Nations Mission in Liberia
    • UNMIS – United Nations Mission In Sudan
    • UNMOGIP – United Nations Military Observer Group in IndiaPakistan
    • UNMOVIC – United Nations Monitoring, Verification and Inspection Commission
    • UNOMIG – United Nations Observer Mission in Georgia
    • UNOMSIL – United Nations Mission of Observers in Sierra Leone
    • UNSMIH – United Nations Support Mission in Haiti
    • UNTSO – United Nations Truce Supervision Organization
    • UNMIN – United Nations Mission in Nepal
  • Nhiệm vụ và hoạt động gìn giữ hòa bình đã hoàn thành
    • ONUMOZ – United Nations Operation in Mozambique
    • UNAMIR – United Nations Assistance Mission for Rwanda
    • UNAMSIL – United Nations Mission in Sierra Leone
    • UNCRO – United Nations Confidence Restoration Operation in Croatia
    • UNIKOM – United Nations Iraq-Kuwait Observation Mission
    • UNMIBH – United Nations Mission in Bosna và Hercegovina
    • UNMOP – United Nations Mission of Observers in Prevlaka
    • UNMOT – United Nations Mission of Observers in Tajikistan
    • UNSCOM – United Nations Special Commission (Iraq)
    • UNTAET – United Nations Transitional Administration in Đông Timor
    • UNTAC – United Nations Transitional Authority in Campuchia

Các tổ chức thuộc Hội đồng Kinh tế và Xã hội

Các chuyên ban

Các ủy ban khu vực

  • Ủy ban Kinh tế châu Âu Liên Hợp Quốc, ECE (United Nations Economic Commission for Europe)
  • Ủy ban Kinh tế châu Phi Liên Hợp Quốc, UNECA (United Nations Economic Commission for Africa)
  • Ủy ban Kinh tế Mỹ Latinh và vùng Caribe Liên Hợp Quốc, ECLAC (United Nations Economic Commission for Latin America and the Caribbean)
  • Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hợp Quốc, ESCAP (United Nations Economic and Social Commission for Asia and the Pacific)
  • Ủy ban Kinh tế Xã hội Tây Á Liên Hợp Quốc, ESCWA (United Nations Economic and Social Commission for Western Asia)

Các cơ quan chuyên môn

The specialized agencies are autonomous organizations working with the United Nations and each other through the coordinating machinery of the Economic and Social Council.

See also the IAEA - International Atomic Energy Agency[cần giải thích]

Các thực thể khác

  • Permanent Forum on Indigenous Issues (PFII)
  • Sessional and Standing Committees Expert, ad hoc and related bodies

Các cơ quan thuộc Ban Thư ký

Ban Thư ký Liên Hợp Quốc được điều hành bởi Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.The United Nations Secretariat is led by the Secretary-General of the United Nations.

  • OSG – Office of the Secretary-General
  • OIOS – Office of Internal Oversight Services
  • OLA – Office of Legal Affairs
  • DPA – Department of Political Affairs
  • ODA – Office for Disarmament Affairs
  • DPKO – Department of Peacekeeping Operations
  • Văn phòng Điều phối các vấn đề Nhân đạo, OCHA (Office for the Coordination of Humanitarian Affairs)
  • DESA – Vụ Kinh tế và Xã hội
  • UNOP – United Nations Office for Partnerships
  • DGACM – Department of General Assembly and Conference Management
  • DSS – Department of Safety and Security
  • DPI – Department of Public Information
  • DM – Department of Management
  • OIP – Office of the Iraq Programme
  • UNSECOORD – Office of the United Nations Security Coordinator
  • OHRLLS – Office of the High Representative for the Least Developed Countries, Landlocked Developing Countries and Small Island Developing States
  • Văn phòng Liên Hợp Quốc về chống Ma túy và Tội phạm, UNODC (United Nations Office on Drugs and Crime)
  • Trụ sở Liên Hợp Quốc tại Geneva, UNOG (United Nations Office at Geneva)
  • Trụ sở Liên Hợp Quốc tại Vienna, UNOV (Vienna International Centre)
  • Trụ sở Liên Hợp Quốc tại Nairobi, UNON (UN Office at Nairobi)
  • UNSOG – Special Operations Group.

United Nations Trust Funds:

  • UNDEF - United Nations Democracy Fund. The UNDEF Advisory Board recommends funding proposals for approval by the UN Secretary-General.
  • UNFIP - United Nations Fund for International Partnerships. Autonomous trust fund operating under the Deputy Secretary-General.

Tòa án Công lý Quốc tế

Xem bài Tòa án Công lý Quốc tế.

Các ban thư ký hội nghị

Các tổ chức liên quan

Ban điều hành và quản lý

Ban Hành pháp có nhiệm vụ họp những người đứng đầu các tổ chức trong hệ thống chung Liên Hợp Quốc, dưới sự chủ tọa của Tổng Thư ký LHQ. Ủy ban sẽ báo cáo về các vấn đề quản lý của toàn hệ thống và cần sự phối hợp hành động của nhiều tổ chức thuộc hệ thống. Ngoài ra, Ban này đôi khi còn thay mặt toàn hệ thống LHQ phát ngôn về các chính sách chung. Có ba tiểu ban chịu trách nhiệm báo cáo với Ban Hành pháp, bao gồm Ủy ban về chương trình (High-level Committee on Programme), Ủy ban về quản lý (High-level Committee on Management), và Ủy ban phát triển (UN Development Group). Mỗi tiểu ban này lại bao gồm các ban nhỏ làm các công việc chuyên môn.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Chú thích