Thuế Việt Nam

(Đổi hướng từ Hệ thống thuế Việt Nam)

Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng tám loại thuế và khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung.

Trụ sở Cục thuế tỉnh Lâm Đồng tại thành phố Đà Lạt.

Tổng quan

Một áp phích giáo dục nghĩa vụ thuế ở Việt Nam.

Mọi nguồn thu từ thuế và lệ phí ở Việt Nam đều do Quốc hội Việt Nam hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội đặt ra bằng luật và pháp lệnh, và được thu bởi Tổng cục Thuế Việt Nam thông qua các cơ quan thu của nó là các cục thuế, chi cục thuế, phòng thuế, đội thuế, bởi Tổng cục Hải quan Việt Nam thông qua các cơ quan của nó là cục hải quan, chi cục hải quan, và các cán bộ chuyên môn được ủy quyền khác ở khắp các địa phương trong cả nước. Đối với các phí và lệ phí, các cơ quan thu thuộc các bộ, ngành, chính quyền địa phương có liên quan được ủy quyền thu.

Về danh nghĩa, mức thuế (thuế suất) do Quốc hội Việt Nam quy định. Song trên thực tế, các mức thuế là do Chính phủ đề nghị với sự tư vấn của Bộ Tài chính mà cụ thể hơn nữa là Tổng cục Thuế. Đối với một số sắc thuế, như thuế xuất nhập khẩu, Quốc hội cho phép Chính phủ tự điều chỉnh khi cần thiết. Riêng các phí và lệ phí là nguồn thu của chính quyền địa phương, chính quyền địa phương có quyền quyết định mức.

Hệ thống thuế ở Việt Nam không chia thành các sắc thuế quốc gia và các sắc thuế địa phương như ở nhiều nước. Tuy nhiên, Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 Lưu trữ 2009-04-26 tại Wayback Machine có quy định một số sắc thuế là nguồn thu mà chính quyền trung ương được hưởng 100%, một số sắc thuế và lệ phí mà chính quyền địa phương được hưởng 100%, và một số sắc thuế mà chính quyền các cấp chia nhau tùy theo tình hình từng địa phương.

Đặc điểm

Hệ thống thuế Việt Nam có một số đặc điểm sau:

Cơ quan quản lý thuế

Danh sách

Loại thuếLuật, pháp lệnhNguồn thu của
Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩuLuật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12Chính quyền trung ương
Thuế xuất-nhập khẩuLuật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11[liên kết hỏng]Chính quyền trung ương
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩuLuật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12Chính quyền trung ương
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngànhLuật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12Chính quyền trung ương
Thuế từ dầu khíNghị định số 05/2009/NĐ-CPChính quyền trung ương
Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩuLuật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12Chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngànhLuật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12Chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
Thuế thu nhập cá nhânLuật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12Chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khíLuật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12Chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nướcLuật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12Chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
Thuế nhà, đấtPháp lệnh số 34/L/CTN[liên kết hỏng], Thông tư 71/1002/TT-BTCChính quyền địa phương
Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khíNghị định số 05/2009/NĐ-CPChính quyền địa phương
Thuế môn bàiNghị định số 75/2002/NĐ-CP, Thông tư số 42/2003/TT-BTC Lưu trữ 2013-12-29 tại Wayback MachineChính quyền địa phương
Thuế chuyển quyền sử dụng đấtLuật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12Chính quyền địa phương
Thuế sử dụng đất nông nghiệpLuật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Nghị quyết số 15/2003/QH11[liên kết hỏng]Chính quyền địa phương

Việc phân chia nguồn thu các sắc thuế mà chính quyền địa phương được hưởng giữa các chính quyền tỉnh, huyện, xã trong một tỉnh do chính quyền tỉnh quy định.

Theo danh mục lệ phí và phí ban hành kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, có khoảng 73 loại phí và 42 loại lệ phí.

Thu từ phí xăng, dầu là nguồn thu phân chia giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương. Lệ phí trước bạ, các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động sự nghiệp là nguồn thu của chính quyền địa phương.

Mã số thuế (MST) của doanh nghiệp

Tại Việt Nam, mỗi một doanh nghiệp được cấp một mã số thuế (MST) bao gồm có 10 ký tự chữ số.

Các chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp đó được cấp MST bao gồm có 13 ký tự chữ số, trong đó 10 ký tự đầu tiên giống như MST của doanh nghiệp mẹ, tiếp theo là 3 ký tự chữ số thể hiện số thứ tự của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đó, bắt đầu từ 001, tính theo thứ tự thành lập.

Các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó không có MST riêng, mà được cấp mã địa điểm kinh doanh bao gồm 5 ký tự chữ số, bắt đầu từ 00001.

Trong MST của doanh nghiệp (10 chữ số), thì 2 chữ số đầu tiên thể hiện mã tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đó được thành lập. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính từ tỉnh/thành phố này sang tỉnh/thành phố khác, thì MST vẫn giữ nguyên, cho dù thay đổi cơ quan Thuế quản lý sang tỉnh/thành phố khác.

Các doanh nghiệp có nghĩa vụ khai thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) thay cho các NTNN thì sẽ được cấp thêm MST riêng có 10 chữ số, dùng để khai thuế cho các NTNN.

Mã tỉnh/thành phố của MST doanh nghiệp

0x1x2x3x4x5x6x
10 - Thái Bình20 - Cà Mau30 - Hà Tĩnh40 - Quảng Nam50 - Tuyên Quang60 - Đắk Lắk
01 - TP Hà Nội11 - Long An21 - Trà Vinh31 - Quảng Bình41 - Bình Định51 - Hà Giang61 - Kon Tum
02 - TP Hải Phòng12 - Tiền Giang22 - Sóc Trăng32 - Quảng Trị42 - Khánh Hòa52 - Yên Bái62 - Lai Châu
03 - TP Hồ Chí Minh13 - Bến Tre23 - Bắc Ninh33 - Thừa Thiên-Huế43 - Quảng Ngãi53 - Lào Cai63 - Hậu Giang
04 - TP Đà Nẵng14 - Đồng Tháp24 - Bắc Giang34 - Bình Thuận44 - Phú Yên54 - Hòa Bình64 - Đắk Nông
05 - Hà Tây (cũ)15 - Vĩnh Long25 - Vĩnh Phúc35 - Vũng Tàu45 - Ninh Thuận55 - Sơn La
06 - Nam Định16 - An Giang26 - Phú Thọ36 - Đồng Nai46 - Thái Nguyên56 - Điện Biên
07 - Hà Nam17 - Kiên Giang27 - Ninh Bình37 - Bình Dương47 - Bắc Kạn57 - Quảng Ninh
08 - Hải Dương18 - TP Cần Thơ28 - Thanh Hóa38 - Bình Phước48 - Cao Bằng58 - Lâm Đồng
09 - Hưng Yên19 - Bạc Liêu29 - Nghệ An39 - Tây Ninh49 - Lạng Sơn59 - Gia Lai

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài