Họ Dầu

Họ Dầu một số tài liệu tiếng việt gọi là Họ Hai cánh có danh pháp khoa học là Dipterocarpaceae là một họ của 17 chi và khoảng 580-680 loài cây thân gỗ chủ yếu ở các rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp với quả có hai cánh. Tên gọi khoa học của họ xuất phát từ chi điển hình là Dipterocarpus, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp (di = hai, pteron = cánh và karpos = quả, nghĩa là quả có hai cánh). Các chi lớn nhất là Shorea (196-360 loài), Hopea (105 loài), Dipterocarpus (70 loài) và Vatica (60-65 loài)[4]. Nhiều loài là các loại cây nổi bật trong các cánh rừng, thông thường có thể cao tới 40–70 m, đôi khi cao trên 80 m (trong các chi Dryobalanops, HopeaShorea), với cây còn sống cao nhất (Shorea faguetiana) đạt tới 88,3 m. Các loài trong họ này có tầm quan trọng lớn trong việc buôn bán gỗ. Chúng phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới, từ miền bắc Nam Mỹ tới châu Phi, Seychelles, Ấn Độ, Đông DươngMalesia, với sự đa dạng và phổ biến nhất ở miền tây Malesia. Một số loài hiện nay đang bị rơi vào tình trạng nguy cấp do kết quả của việc chặt hạ quá mức cũng như việc buôn lậu gỗ. Chúng cung cấp các loại gỗ có giá trị, tinh dầu thơm, bôm, nhựa mủ cũng như làm gỗ dán.

Họ Dầu
Minh họa của chò nâu Dipterocarpus retusus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Dipterocarpaceae
Blume, 1825[1][2]
Chi điển hình
Dipterocarpus
C.F.Gaertn., 1805[3]
Các chi
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Monotaceae Kosterm., 1989

Phân loại

Họ này nói chung được chia thành ba phân họ:

  • Monotoideae: 3 chi, 30 loài.
    • Marquesia có 3 loài, nguồn gốc nhiệt đới châu Phi.
    • Monotes có 26 loài, phân bổ rộng khắp ở châu Phi đại lục và đảo Madagascar.
    • Pseudomonotes có 1 loài (Pseudomonotes tropenbosii), nguồn gốc ở vùng Amazon thuộc Colombia.
  • Pakaraimoideae: Chứa một loài duy nhất là Pakaraimaea roraimae, được tìm thấy ở vùng cao nguyên Guiana ở Nam Mỹ.
  • Dipterocarpoideae: Phân họ lớn nhất, chứa 13 chi và 470-650 loài. Khu vực phân bổ bao gồm Seychelles, Sri Lanka, Ấn Độ, Đông Nam Á, New Guinea, nhưng chủ yếu ở miền tây Malaysia, tại đây chúng tạo thành quần thể thống lĩnh trong các cánh rừng vùng đất thấp. Phân họ Dipterocarpoideae có thể chia thành hai nhóm[5][6]:
    • Nhóm Valvate-Dipterocarpi (Anisoptera, Cotylelobium, Dipterocarpus, Stemonoporus, Upuna, Vateria, Vateriopsis, Vatica). Các chi trong nhóm này có các lá đài hoa có nắp (mở bằng mảnh vỏ) trong quả, các mạch đơn độc, các ống nhựa phân tán và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 11.
    • Nhóm Imbricate-Shoreae (Balanocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea). Các chi trong nhóm này có các lá đài hoa lợp (gối lên nhau) trong quả, các mạch nhóm lại, các ống nhựa trong các dải và số lượng nhiễm sắc thể cơ bản x = 7. Nghiên cứu phân tử gần đây[7] cho rằng chi Hopea tạo thành một nhánh với chi Shorea (phân chi AnthoshoreaDoona) và có thể hợp nhất lại trong chi Shorea.

Phát sinh chủng loài

Nghiên cứu di truyền học gần đây[8] đã phát hiện thấy các chi châu Á của họ này chia sẻ cùng một tổ tiên chung với họ Sarcolaenaceae, một họ thực vật đặc hữu của Madagascar.

Điều này giả thiết rằng tổ tiên của họ Dipterocarpaceae có nguồn gốc ở miền nam đại lục Gondwana và tổ tiên chung của các loài họ Dầu ở châu Á cũng như Sarcolaenaceae đã được tìm thấy trên khu vực rộng lớn Ấn Độ-Madagascar-Seychelles hàng triệu năm trước và chúng được di chuyển tới phía bắc cùng Ấn Độ, là tiểu lục địa sau đó đã va chạm với châu Á và điều này đã làm cho các loài cây họ Dầu phát tán rộng khắp vùng đông nam châu Á và Malesia.

Phát sinh chủng loài của họ Dipterocarpaceae[5]

 

 Dipterocarpaeae  
Dipterocarpoideae
Dipterocarpeaepaula

Anisoptera

Cotylelobium

Dipterocarpus

Stemonoporus

Upuna

Vateria

Vateriopsis

Vatica

Shoreae

Dryobalanops

Hopea

Neobalanocarpus

Parashorea

Shorea

Monotoideae
    

Marquesia

Monotes

Pseudomonotes

Pakaraimoideae
    

Pakaraimaea

Các chi

  • Anisoptera
  • Cotylelobium
  • Dipterocarpus (bao gồm cả Duvaliella)
  • Dryobalanops
  • Hopea (bao gồm cả Balanocarpus, Dioticarpus, Pierrea)
  • Marquesia
  • Monotes
  • Neobalanocarpus
  • Pakaraimaea
  • Parashorea
  • Pseudomonotes
  • Shorea (bao gồm cả Caryolobis, Doona, Isoptera, Pachychlamys, Pentacme)
  • Stemonoporus (bao gồm cả Monoporandra)
  • Upuna
  • Vateria
  • Vateriopsis
  • Vatica (bao gồm cả Pachynocarpus, Retinodendron, Sunaptea, Synaptea)

Gỗ

Bảng sau đưa ra tên loài cây, tên và màu gỗ. Thuật ngữ gỗ gụ đỏ Philipin dùng để chỉ tới gỗ của các cây thuộc về các chi ShoreaParashorea.

Chi & phân chiLoàiTên gỗ (quốc tế)Màu gỗLoại gỗ
AnisopteraA. cochinchinensis, A. marginata, A. scaphula, A. thurifera và khoảng 10 loài khácMersawagỗ cứng nhẹ
CotylelobiumC. burckii, C. lanceolatum, C. melanoxylonResakgỗ cứng nặng
DipterocarpusD. alatus, D. baudii, D. basilanicus, D. borneensis, D. caudiferus, D. costulatus, D. grandiflorus, D. kerrii, D. tonkinensis, D. verrucosus, D. warburgii, và khoảng 60 loài khácKeruinggỗ cứng trung bình
DryobalanopsD. aromatica, D. camphora, D. junghunii, D. kayanensis, D. lanceolata, D. oblongifolia, D. sumatrensisKapur, Kaporgỗ cứng trung bình
HopeaH. acuminata, H. beccariana, H. dryobalanoides, H. mengarawan, H. nervosa, H. odorata, H. sangal và các loài khácMerawangỗ cứng trung bình
HopeaH. ferrea, H. forbesii, H. helferi, H. nutans, H. semicuneata và các loài khácGiamgỗ cứng nặng
NeobalanocarpusN. heimiiChengalgỗ cứng nặng
ParashoreaP. aptera, P. buchananii, P. chinensis, P. densiflora, P. globosa, P. lucida, P. macrophylla, P. malaanonan, P. parvifolia, P. smythiesii, P. stellata, P. tomentellaGerutugỗ cứng nhẹ
ParashoreaParashorea plicataBagtikannâu-xám
Shorea (Pentacme)S. contorta, S. minandensisWhite Lauanxám tới đỏ rất nhạt
Shorea phân chi ShoreaS. atrinervosa, S. brunnescens, S. crassa, S. exelliptica, S. foxworthyi, S. glauca, S. havilandii, S. laevis, S. leptoderma, S. materialis, S. maxwelliana, S. seminis, S. submontana, S. sumatrana, S. superbaBalaugỗ cứng nặng
Shorea phân chi AlmonS. almon, S. contorta, S. leprosula, S. leptoclados, S. smithianaAlmonđỏ nhạt tới hồng
Shorea phân chi AnthoshoreaS. assamica, S. assamica, S. bracteolata, S. dealbata, S. hypochra, S. javanica, S. lamellata, S. marantiWhite Merantigỗ cứng nhẹ
Shorea phân chi RichetiaS. acuminatissima, S. faguetiana, S. gibbosa, S. hopeifolia, S. multifloraYellow Merantigỗ cứng nhẹ
Shorea phân chi RubroshoreaS. curtisii, S. hemsleyana, S. macrantha, S. pauciflora, S. platyclados, S. rugosa, S. singkawang và 4 loài khác.Dark red Meranti (Meranti bukit)gỗ cứng nhẹ
S. acuminata, S. dasyphylla, S. johorensis, S. lepidota, S. parvifoliaLight red Merantigỗ cứng nhẹ
S. balangeran, S. collina, S. guiso, S. kunstleri, S. ochrophloia, S. plagataRed Balaugỗ cứng nặng
ShoreaS. macropteraMelantaigỗ cứng nhẹ
ShoreaS. negrosensisRed Lauannâu-đỏ sẫm tới đỏ gạch
ShoreaS. ovataTianongđỏ nhạt tới nâu-đỏ nhạt
ShoreaS. platycladosMeranti Bukitgỗ cứng nhẹ
ShoreaS. polyspermaTanguileđỏ tới nâu-đỏ
ShoreaS. robustaSal
ShoreaS. squamataMayapisđỏ nhạt tới nâu-đỏ
ShoreaS. uliginosaMeranti Bakaugỗ cứng nhẹ

Tham khảo

Liên kết ngoài