Hassi

(Đổi hướng từ Hassium)

Hassinguyên tố tổng hợp với ký hiệu Hssố nguyên tử 108, và là nguyên tố nặng nhất của nhóm 8 (VIII). Nguyên tố này được quan sát đầu tiên năm 1984. Trong số các đồng vị thì 269Hs có thời gian tồn tại lâu nhất với chu kỳ bán rã khoảng ~10 giây. Cũng có dấu hiệu cho thấy rằng đồng vị 277bHs với chu kỳ bán rã ~16,5 năm, làm cho nó trở thành một trong các hạt nhân siêu năng có thời gian tồn tại lâu nhất. Có hơn 100 nguyên tử hassi cho đến nay trong các phản ứng hợp hạch nóng và lạnh khác nhau, ở cả hai loại hạt nhân bố và sản phẩm phân rã.
Các thí nghiệm cho đến nay đã xác nhận rằng hassi là một thành viên đặc trưng trong nhóm 8 thể hiện trạng thái oxy hóa +8, tương tự như osmi.

Hassi,  108Hs
Tính chất chung
Tên, ký hiệuhassi, Hs
Phiên âmhát-xi
Hình dạngkhông rõ
Hassi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Os

Hs

(Upo)
bohrihassimeitneri
Số nguyên tử (Z)108
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[269]
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp8d
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f14 6d6 7s2
(dự đoán)
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 14, 2 (dự đoán)
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtrắn có lẽ
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa8
Bán kính liên kết cộng hóa trị134 (ước lượng)[1] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54037-57-9
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của hassi
IsoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
277aHssyn2 sSF
277bHs ?syn~11 min[2]SF
275Hssyn0,15 sα9,30271Sg
273Hssyn0,24 sα9,59269Sg
271Hssyn40# sα9,27, 9,13267Sg
270Hssyn3,6 sα9,02, 8,88266Sg
269Hssyn9,7 sα9,21, 9,10, 8,97265Sg
268Hssyn0,36 sα9,48264Sg
267mHssyn0,8 sα9,83263Sg
267Hssyn52 msα9,99, 9,87263Sg
266Hssyn2,3 msα10,18262Sg
265mHssyn0,75 msα261Sg
265Hssyn2,0 msα261Sg
264Hssyn~0,8 ms,5 α10,43260Sg
,5 SF
263Hssyn0,74 msα10,89, 10,72, 10,57259Sg

Lịch sử

Phát hiện

Hassi được tổng hợp đầu tiên năm 1984 bởi nhóm nghiên cứu người Đức dẫn đầu là Peter Armbruster và Gottfried Münzenberg ở Viện nghiên cứu ion nặng (Gesellschaft für Schwerionenforschung) tại Darmstadt. Nhóm này đã bắn phát hạt nhân chì bằng hạt nhân 58Fe tạo ra 3 nguyên tử 265Hs theo phản ứng:

208
82
Pb
+ 58
26
Fe
265
108
Hs
+ n

IUPAC/IUPAP Transfermium Working Group (TWG) đã công nhận nhóm làm việc tại GSI là những người đã phát hiện ra nguyên tố này năm 1992.[3]

Đặt tên

Về mặt lịch sử, nguyên tố 108 được biết đến là eka-osmium. Trong thời gian tranh cãi về các tên gọi của các nguyên tố, IUPAC tạm thời đặt tên nguyên tố này là unniloctium (ký hiệu Uno), theo tên gọi hệ thống.

Tên gọi hassi được nhóm phát hiện đề xuất năm 1992, theo tên tiếng Latin tiểu bang Hesse của Đức nơi đặt viện nghiên cứu này (L. hassia German Hessen).

Năm 1994, hội đồng IUPAC đã đề nghị đặt tên nguyên tố 108 là hahnium (Hn)[4], mặc cho quy ước có từ lâu để cho người phát hiện có quyền đề xuất tên gọi. Sau những phản đối từ những người phát hiện, tên gọi hassium (Hs) được thông qua năm 1997.[5]

Tham khảo

Liên kết ngoài