Hoán dụ
một hình thái tu từ trong đó một khái niệm được gọi bằng tên của một cái gì đó liên quan chặt chẽ với khái niệm đó
Hoán dụ (tiếng Anh: metonymy (/mɪˈtɒnɪmi,
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy một vật chứa đựng để gọi một vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Bộ phận và toàn thể.
- Đồ vật và chất liệu.
- Vật phẩm và người làm ra nó.
Bối cảnh
Hoán dụ và các hình thái tu từ có liên quan rất phổ biến trong lời nói và văn viết hàng ngày. Synecdoche và metallicepsis được coi là loại hoán dụ cụ thể. Tính đa nghĩa đôi khi là kết quả của mối quan hệ hoán dụ. Cả hoán dụ và ẩn dụ đều liên quan đến việc gọi khái niệm này bằng tên của khái niệm khác.[5]
Xem thêm
Tham khảo
Nguồn sách
- Blank, Andreas (1997). Prinzipien des lexikalischen Bedeutungswandels am Beispiel der romanischen Sprachen. Walter de Gruyter. ISBN 978-3-11-093160-0.
- Corbett, Edward P.J. (1998) [1971]. Classical Rhetoric for the Modern Student (ấn bản 4). New York: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-511542-0.
- Dirven, René (1999). “Conversion as a Conceptual Metonymy of Event Schemata”. Trong K.U. Panther; G. Radden (biên tập). Metonymy in Language and Thought. John Benjamins Publishing. tr. 275–288. ISBN 978-90-272-2356-2.
- Fass, Dan (1997). Processing Metonymy and Metaphor. Ablex. ISBN 978-1-56750-231-2.
- Grzega, Joachim (2004). Bezeichnungswandel: Wie, Warum, Wozu? Ein Beitrag zur englischen und allgemeinen Onomasiologie. Heidelberg: Universitätsverlag WinterISBN 978-3-8253-5016-1. .
- Lakoff, George; Johnson, Mark (1999). Philosophy in the Flesh: The Embodied Mind and Its Challenge to Western Thought. Basic Books. ISBN 978-0-465-05674-3.
- Somov, Georgij Yu. (2009). “Metonymy and its manifestation in visual artworks: Case study of late paintings by Bruegel the Elder”. Semiotica. 2009 (174): 309–66. doi:10.1515/semi.2009.037. S2CID 170990814.
- Smyth, Herbert Weir (1920). Greek Grammar. Cambridge MA: Harvard University Press. tr. 680. ISBN 978-0-674-36250-5.
- Warren, Beatrice (2006). Referential Metonymy. Publications of the Royal Society of Letters at Lund. Lund, Sweden: Almqvist & Wiksell International. ISBN 978-91-22-02148-3.
- Lại Nguyên Ân (1999). 150 thuật ngữ văn học. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. tr. 154.
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmVõ Văn ThưởngCúp FAHan So-heeĐài Truyền hình Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Thái Học (Phú Yên)Exhuma: Quật mộ trùng maViệt NamCleopatra VIIRyu Jun-yeolĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhHồ Chí MinhGoogle DịchLiverpool F.C.Cha Eun-wooYouTubeFacebookManchester United F.C.Lee Hye-riTô LâmĐặc biệt:Thay đổi gần đâyVõ Nguyên GiápNgày thánh PatriciôBitcoinHentaiThủ dâmVõ Thị SáuTrương Thị MaiPhan Đình TrạcMai (phim)Nữ hoàng nước mắtThành phố Hồ Chí MinhHai Bà TrưngLoạn luânXVideosNguyễn Phú Trọng