Hoa hậu Trái Đất 2013

Hoa hậu Trái Đất 2013 là cuộc thi tìm ra đại diện thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường sống lần thứ 13, diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2013 tại Versailles Palace, Muntinlupa, Philippines. Tổng cộng 88 thí sinh đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ tới Philippines để tham gia cuộc thi. Đêm chung kết được truyền hình trực tiếp trên STAR World, ABS-CBN và The Filipino Channel. Dẫn chương trình trong đêm thi là hai MC Oli Pettigrew và Linda Black. Ngoài ra, Karla Paula Henry, Hoa hậu Trái Đất 2008 xuất hiện trên sân khấu để nói lời cảm ơn đến các quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ Philippines sau sự tàn phá mà cơn bão Haiyan đã gây ra.

Hoa hậu Trái Đất 2013
Tập tin:Alyz Henrich during her reign.jpg
Ngày7 tháng 12 năm 2013
(lễ đăng quang)
Dẫn chương trình
  • Oli Pettigrew
  • Linda Black
Biểu diễnDavid Pomeranz
Địa điểmVersailles Palace, Alabang, Thành phố Muntinlupa , Metro Manila, Philippines
Truyền hình
Tham gia88
Số xếp hạng16
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngAlyz Henrich
 Venezuela
Hoa hậu thân thiệnNita Sofiani
 Indonesia
Hoa hậu ảnhSobhita Dhulipala
 Ấn Độ
← 2012
2014 →

Hoa hậu Trái Đất 2012 Tereza Fajksová đến từ Cộng hòa Séc đã trao vương miện cho Alyz Henrich đến từ "cường quốc hoa hậu" Venezuela. Đây là lần thứ hai Venezuela giành chiến thắng tại cuộc thi kể từ khi Alexandra Braun Waldeck đăng quang năm 2005. Với chiến thắng này, Venezuela đã nâng vị trí của mình trên đấu trường sắc đẹp thế giới bởi trước đó, Gabriela Isler đã đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2013 được tổ chức ở Nga, đồng thời José Anmer Paredes cũng giành ngôi vị cao nhất tại Nam vương Quốc tế 2013 được tổ chức tại Indonesia. Bắt đầu từ năm nay, có ba chiếc vương miện mới được sử dụng khi trao cho ba Á hậu của cuộc thi (Hoa hậu Không khí, Hoa hậu NướcHoa hậu Lửa) thay thế cho các vương miện cũ. Và cũng từ năm nay trở đi, cuộc thi không còn nhận được sự đồng hành của chuyên trang sắc đẹp Global Beauties.

Video chính thức: https://www.youtube.com/watch?v=AhS8nbxhyMQ

Xếp hạng

Kết quả chung cuộc

Kết quả cuối cùngThí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2013
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)
  •  Áo – Katia Wagner
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)
  •  Thái Lan – Punika Kulsoontornrut (Bị tước vương miện)
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)
Top 8
Top 16

Các giải thưởng đặc biệt

Giải thưởng của cuộc thi

Giải thưởngQuốc giaThí sinh
Trang phục dạ hội đẹp nhất  VenezuelaAlyz Henrich
Trình diễn áo tắm đẹp nhất  UkraineAnastasia Sukh
Hoa hậu Tài năng  KazakhstanKumis Bazarbayeva
Trình diễn Resorts Wear đẹp nhất  Thái LanPunika Kulsoontornrut
Hoa hậu Ảnh (Cuộc thi qua Internet)  Ấn ĐộSobhita Dhulipala
Hoa hậu Thân thiện  IndonesiaNita Sofiani
 LibanRita Houkayem
 GabonFiliane Mayombo Koundi
Hoa hậu Eco-Beauty (Cuộc thi qua Internet)  Ấn ĐộSobhita Dhulipala

Giải thưởng từ nhà tài trợ

Giải thưởngThí sinh
Hoa hậu Ever Bilena  Brazil - Priscilla Martins
 Thái Lan - Punika Kulsoontornrut
 Ukraine - Anastasia Sukh
 Bolivia - María Renée Carmona
 Indonesia - Nita Sofiani
 Venezuela - Alyz Henrich
 Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva
 Ấn Độ - Sobhita Dhulipala
Gandang Ricky Reyes Award  Thái Lan - Punika Kulsoontornrut
Hoa hậu Golden Sunset  Mexico - Cristal Silva
Hoa hậu Hanna  Venezuela - Alyz Henrich
Hoa hậu Pagudpud  Tanzania - Clara Noor
Trình diễn áo tắm đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna)  Venezuela - Alyz Henrich
Trang phục dạ hội đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna)  Guam - Katarina Martinez
Hoa hậu Pink Water  Tahiti - Maeva Simonin
Hoa hậu Careline  Mexico - Cristal Silva
Hoa hậu EB Advance  Thái Lan - Punika Kulsoontornrut
Hoa hậu Dự án xanh  Anh - Chloe Othen
Hoa hậu Bulusan Challenge  Martinique - Rani Charles
Hoa hậu Siama Hotel  Indonesia - Nita Sofiani
Trình diễn Formal Wear đẹp nhất  Mông Cổ - Bayartsatsral Baljinnyam
Hoa hậu Ảnh  Ba Lan - Aleksandra Szczęsna
Hoa hậu Du lịch sinh thái  Philippines - Angelee delos Reyes
Miss Subic Bay Yacht Club  Ma Cao - Ashely Qian
Hoa hậu Broadway  Ba Lan - Aleksandra Szczęsna
Hoa hậu Psalmstre Placenta  Tây Ban Nha - Cristina Martínez
Hoa hậu Psalmstre Advanced Placenta  Venezuela - Alyz Henrich
Hoa hậu Glutamax  Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva
Hoa hậu Casino Femme  Bosna và Hercegovina - Vera Krneta
Hoa hậu Pontefino  Venezuela - Alyz Henrich
Hoa hậu GLNG  Serbia - Anđelka Tomašević
Hoa hậu Versailles  Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva
Hoa hậu Fitflop  Philippines - Angelee delos Reyes

Bảng huy chương

Xếp hạngQuốc gia/Vùng lãnh thổVàng Bạc Đồng Tổng
1  Indonesia2013
 Thái Lan2013
2  Ấn Độ2002
 Nam Phi2002
3  Ukraine1113
4    Nepal1102
 Bắc Ireland1102
 Nga1102
 Hoa Kỳ1102
5  Venezuela1023
6  Áo1001
 Bahamas1001
 Gabon1001
 Kazakhstan1001
 Liban1001
7  Philippines0235
8  Brazil0202
 Ma Cao0202
9  Guatemala0112
 Panama0112
10  Colombia0101
 Hàn Quốc0101
 Hà Lan0101
 Nigeria0101
 Tây Ban Nha0101
 Thụy Sĩ0101
11  Bolivia0011
 Trung Quốc0011
 Pháp0011
 Guam0011
 Nhật Bản0011
 Na Uy0011
 Tanzania0011
 Thổ Nhĩ Kỳ0011
 Zambia0011

Các phần thi

Phần thi trang phục dạ hội

Phần thi được tổ chức ở Grand Ballroom of Crimson Hotel Filinvest City.

Kết quảThí sinh
  •    Nepal - Rojisha Shahi Thakuri

Phần thi áo tắm

Sự kiện được tổ chức ở F1 Hotel và Hannah Beach Resort và Convention Center.

Kết quảThí sinh
Top 15

Phần thi tài năng

Phần thi này được tổ chức ở Skye W High Street, A-Venue Mall và Khách sạn New World.

Kết quảThí sinh
  •  Nga - Olesya Boslovyak
Top 15

Phần thi trang phục dạo biển

Kết quảThí sinh
  •  Pháp - Sophie Garenaux
Top 15

Hoa hậu Thân thiện

Mỗi nhóm ở Hoa hậu Trái Đất 2013 đã nghỉ ngơi sau các phần thi để bình chọn ra Hoa hậu Thân thiện.

Kết quảThí sinh
Nhóm 1
Nhóm 2
  •  Guam - Katarina Martinez
Nhóm 3
  •  Gabon - Filiane Mayombo Koundi

Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến)

Kết quảThí sinh

Miss Eco Beauty (Bình chọn trực tuyến)

Kết quảThí sinh

Phần thi trang phục dân tộc

Phần thi được tổ chức vào ngày 25 tháng 11 năm 2013 tại F1 Hotel ở Taguig City.

Kết quảThí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á-Thái Bình Dương
Châu Âu
  •  Nga - Olesya Boslovyak
  •  Na Uy - Caroline Sparboe

I Love My Planet Schools Campaign

Kết quảThí sinh
Nhóm 1: Binangonan Elementary School, Rizal
Nhóm 2: Christian International School
Nhóm 3: Timoteo Paez Elementary School, Pasay City
  •  Zambia - Winnie-Fredah Kabwe

Most Child Friendly

Kết quảThí sinh
Nhóm 1
  •  Áo - Katia Wagner
Nhóm 2: Christian International School
  •    Nepal - Rojisha Shahi Thakuri
Nhóm 3
  •  Hà Lan - Wendy-Kristy Hoogerbrugge

Thứ tự công bố

Phần ứng xử hay nhất

Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Làm thế nào để du lịch sinh thái góp phần bảo vệ môi trường?"

Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Tất cả chúng ta đều có một phần trách nhiệm trong việc thiên nhiên bị tàn phá. Do đó, tự bản thân mỗi người cần phải nhận thức được điều này và chăm sóc mẹ Trái Đất". - Alyz Henrich, đại diện của Venezuela.

Dẫn chương trình

Ban giám khảo

Số thứ tựGiám khảoChức vụ, nghề nghiệp
1Con ApostolopoulosPhó Chủ tịch, quan hệ đối tác tại Fox International Channels
2Alexandra RochaChủ sở hữu của Pinkerton Ice Cream, người dẫn chương trình thực phẩm và du lịch của Solar News Channel, Something to Chew On
3Joseph KingChủ sở hữu của M & S Investments, chủ tịch của Tập đoàn Tài nguyên Bắc Á, đối tác tại Richland Capital và cựu phó chủ tịch tại Blackstone Capital Partners Asia
4Iza CalzadoDiễn viên người Philippines, MC, người mẫu
5Dibas KhaniyaNgười chiến thắng giải thưởng CNTT quốc tế 2012, Chủ tịch sáng lập Friends Initiative
6Jasper TiuPhó chủ tịch bán hàng và tiếp thị của Tập đoàn Peerless Lion Corporation, nhà sản xuất dầu gội Hana
7Jake LettsĐội trưởng của Đội bóng bầu dục quốc gia Philippines
8Sarah MeierNgười mẫu, cựu MTV Philippines VJ, MC đêm chung kết Hoa hậu Trái Đất 2009
9Allen RoxasChủ tịch của Tập đoàn Nhà nước sở hữu Cung điện Versailles, Chủ tịch của Kai Kai Shek College
10Lorraine SchuckPhó chủ tịch Tập đoàn Carousel Productions

Nhạc nền

Các thí sinh

88 thí sinh tham gia cuộc thi:

Quốc gia/Lãnh thổThí sinhTuổiChiều caoQuê hươngNhóm
 AlbaniaAfroviti Goge[1]231,76 m (5 ft 9+12 in)Tirana2
 ÚcRenera Thompson[2]261,70 m (5 ft 7 in)Sydney2
 ÁoKatia Wagner[3]251,73 m (5 ft 8 in)Viên1
 BahamasVandia Sands[4]251,73 m (5 ft 8 in)Nassau2
 BỉKristina de Munter[5]261,73 m (5 ft 8 in)Brussels2
 BelizeAmber Rivero[6]211,65 m (5 ft 5 in)Thành phố Belize2
 BoliviaMaría Renée Carmona[cần dẫn nguồn]181,85 m (6 ft 1 in)Cochabamba3
 BonaireJeanine Ottenhof[cần dẫn nguồn]191,77 m (5 ft 9+12 in)Huizen1
 Bosna và HercegovinaVera Krneta[7]191,75 m (5 ft 9 in)Sarajevo1
 BrazilPriscilla Martins[cần dẫn nguồn]231,74 m (5 ft 8+12 in)Araújos3
 Quần đảo Virgin (Anh)Kimberly Herbert[8]181,70 m (5 ft 7 in)Roadtown3
 CanadaSofiya Chorniy[9]201,75 m (5 ft 9 in)Montreal1
 ChileNatalia Lermanda[10]221,79 m (5 ft 10+12 in)Santiago1
 Trung QuốcLisa Xiang[11]241,78 m (5 ft 10 in)Giang Tô2
 Đài Bắc Trung HoaLyu Ying Li[12]191,74 m (5 ft 8+12 in)Đài Bắc1
 ColombiaDiana Ortegón[13]211,68 m (5 ft 6 in)Girardot1
 Costa RicaMariela Aparicio[cần dẫn nguồn]251,75 m (5 ft 9 in)San José2
 Bờ Biển NgàBintou Traoré[14]201,75 m (5 ft 9 in)Korhogo2
 Cộng hòa Tự trị KrymMariya Makater[15]181,74 m (5 ft 8+12 in)Simferopol1
 CuraçaoArchangela Garcia[cần dẫn nguồn]241,72 m (5 ft 7+12 in)Willemstad1
 Cộng hòa SécMonika Leová[16]221,78 m (5 ft 10 in)Choceň2
 Đan MạchJosefine Mikuta Poulsen[cần dẫn nguồn]211,77 m (5 ft 9+12 in)Nørrebro1
 Cộng hòa DominicanMaria Eugenia de los Santos[17]181,73 m (5 ft 8 in)San Juan de la Maguana3
 EcuadorAna María Weir[18]251,74 m (5 ft 8+12 in)Guayaquil1
 AnhChloe Othen[19]231,75 m (5 ft 9 in)London1
 PhápSophie Garenaux[20]221,75 m (5 ft 9 in)Harnes2
 GabonFiliane Mayombo Koundi[21]191,69 m (5 ft 6+12 in)Ogooué-Lolo3
 ĐứcCaroline Noeding[22]221,74 m (5 ft 8+12 in)Hannover3
 GhanaAmabel Klutse[cần dẫn nguồn]211,80 m (5 ft 11 in)Accra1
 GuadeloupeMarie Vaitilingon[cần dẫn nguồn]191,70 m (5 ft 7 in)Le Moule2
 GuamKatarina Martinez[23]221,78 m (5 ft 10 in)Barrigada2
 GuatemalaJimena Mansilla Wever[24]231,73 m (5 ft 8 in)Thành phố Guatemala3
 HaitiCarolina Rinchère[cần dẫn nguồn]241,65 m (5 ft 5 in)Port-au-Prince3
 HungaryDalma Huszarovics[12]241,68 m (5 ft 6 in)Budapest3
 Ấn ĐộSobhita Dhulipala[25]211,78 m (5 ft 10 in)Guntur2
 IndonesiaNita Sofiani[26]211,71 m (5 ft 7+12 in)Bandung1
 IsraelMaria Abboud[12]181,75 m (5 ft 9 in)Jerusalem1
 ÝDebora Bon[27]211,70 m (5 ft 7 in)Venice3
 Nhật BảnYu Horikawa[cần dẫn nguồn]241,65 m (5 ft 5 in)Tokyo1
 KazakhstanKumis Bazarbayeva[12]251,75 m (5 ft 9 in)Almaty2
 Hàn QuốcCatharina Choi Nunes[12]231,73 m (5 ft 8 in)São Paulo2
 KosovoDonika Emini[28]191,75 m (5 ft 9 in)Pristina2
 LibanRita Houkayem[12]221,78 m (5 ft 10 in)Beirut2
 LitvaMonika Sereckyte[12]231,78 m (5 ft 10 in)Vilnius1
 Ma CaoAshely Qian[12]221,73 m (5 ft 8 in)Ma Cao3
 MadagascarErwinah Mathon[cần dẫn nguồn]241,70 m (5 ft 7 in)Antananarivo1
 MalaysiaJosephine Tan[29]231,73 m (5 ft 8 in)Pahang3
 MartiniqueRani Charles[30]201,72 m (5 ft 7+12 in)Fort-de-France2
 MauritiusVirginie Dorza[31]201,70 m (5 ft 7 in)Port Louis3
 MéxicoCristal Silva[cần dẫn nguồn]211,79 m (5 ft 10+12 in)Ciudad Victoria3
 Mông CổBayartsatsral Baljinnyam[12]251,75 m (5 ft 9 in)Ulan Bator1
   NepalRojisha Shahi Thakuri[32]201,78 m (5 ft 10 in)Dhapakhel2
 Hà LanWendy-Kristy Hoogerbrugge[33]261,79 m (5 ft 10+12 in)Rotterdam3
 NigeriaMarie Miller[34]251,75 m (5 ft 9 in)Lagos1
 Bắc IrelandAmira Graham[12]191,73 m (5 ft 8 in)Belfast2
 Na UyCaroline Sparboe[cần dẫn nguồn]231,75 m (5 ft 9 in)Oslo3
 PanamaJohanna Batista[cần dẫn nguồn]211,70 m (5 ft 7 in)Thành phố Panama2
 ParaguayLeticia Cáceres[35]231,72 m (5 ft 7+12 in)Itá3
 PhilippinesAngelee delos Reyes[36]261,71 m (5 ft 7+12 in)Thành phố Olongapo1
 Ba LanAleksandra Szczęsna[37]201,75 m (5 ft 9 in)Warsaw1
 Bồ Đào NhaSolange Duarte[38]231,78 m (5 ft 10 in)Ovar3
 RéunionChristelle Abrantes[39]191,70 m (5 ft 7 in)Saint-Pierre1
 RomaniaIoana Mihalache[12]231,80 m (5 ft 11 in)Constanța3
 NgaOlesya Boslovyak[12]241,80 m (5 ft 11 in)Moskva3
 ScotlandKiera Kingsman[12]211,78 m (5 ft 10 in)Glasgow2
 SerbiaAnđelka Tomašević[40]201,70 m (5 ft 7 in)Zubin Potok2
 Sierra LeoneMariatu Dukuray[12]221,78 m (5 ft 10 in)Freetown3
 SingaporeVanessa Hee[41]251,66 m (5 ft 5+12 in)Singapore1
 SlovakiaLucia Slaninkova[cần dẫn nguồn]221,72 m (5 ft 7+12 in)Považská Bystrica1
 SloveniaNina Kos[cần dẫn nguồn]211,67 m (5 ft 5+12 in)Ljubljana3
 Nam PhiAshanti Mbanga[42]241,82 m (5 ft 11+12 in)Johannesburg1
 Nam SudanGloria Karsis[12]181,77 m (5 ft 9+12 in)Malakal3
 Tây Ban NhaCristina Martínez[cần dẫn nguồn]221,77 m (5 ft 9+12 in)Valencia2
 Sri LankaSolange Kristina Gunawijeya[cần dẫn nguồn]221,76 m (5 ft 9+12 in)Nugegoda3
 Thụy ĐiểnDenice Andrée[43]251,78 m (5 ft 10 in)Stockholm2
 Thụy SĩDjoa Strassburg[44]201,70 m (5 ft 7 in)Zurich1
 TahitiMaeva Simonin[cần dẫn nguồn]211,74 m (5 ft 8+12 in)Punaauia3
 TanzaniaClara Noor[45]181,71 m (5 ft 7+12 in)Mwanza2
 Thái LanPunika Kulsoontornrut[12]211,74 m (5 ft 8+12 in)Prachuap Khiri Khan3
 Trinidad và TobagoAriana Rampersad[46]211,80 m (5 ft 11 in)Couva1
 Thổ Nhĩ KỳEzgi Avci[47]211,79 m (5 ft 10+12 in)Istanbul2
 UkraineAnastasia Sukh[12]181,77 m (5 ft 9+12 in)Kiev3
 Hoa KỳNicolle Velez[48]221,70 m (5 ft 7 in)Thành phố New York3
 Quần đảo Virgin (Mỹ)Vanessa Donastorg[49]241,70 m (5 ft 7 in)Saint Thomas2
 VenezuelaAlyz Henrich[50]221,76 m (5 ft 9+12 in)Punto Fijo2
 WalesAngharad James231,82 m (5 ft 11+12 in)Cardiff3
 ZambiaWinnie-Fredah Kabwe231,74 m (5 ft 8+12 in)Lusaka3
 ZimbabweSamantha Dika251,72 m (5 ft 7+12 in)Harare2
  • Danh xưng: trong cuộc thi lần này, Tahiti trở lại danh xưng tiếng Anh là Tahiti thay vì French Polynesia (đã được dùng trong cuộc thi năm 2010).

Chú ý

Tham gia lần đầu

Sự trở lại

Bỏ cuộc

Trong thời gian diễn ra cuộc thi
  •  New Zealand – Nela Zisser quyết định rút lui 1 tuần trước đêm chung kết do bị ngộ độc thực phẩm.[51]
Trước cuộc thi
  •  Algeria – Rym Amari rút lui vì lý do không tiết lộ.
  •  Aruba – Francis Massiel Sousa rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
  •  Guinea Xích Đạo – Restituta Mifumu Nguema rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
  •  Latvia – Ieva Lase rút lui vì lý do không tiết lộ.
  •  Pakistan – Shanzay Hayat đã rút lui do thiếu tài trợ cho cuộc thi. Cô thi đấu năm sau.
  •  Peru – Brunella Fossa đã rút lui do các vấn đề tài chính.
  •  Puerto Rico – Velmary Paola Cabassa Vélez không cạnh tranh.
  •  Tonga – Diamond Langi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
  •  Tunisia – Maha Sayi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
  •  Argentina,  Botswana,  Quần đảo Cook,  El Salvador,  Fiji,  Phần Lan,  Honduras,  Kenya,  Malta,  Moldova,  Nicaragua,  Uruguay  Việt Nam – Không có cuộc thi nào được tổ chức cũng như thí sinh được chỉ định thay thế.

Thay thế

  •  Albania – Natalia Stamuli được thay thế bởi Afroviti Goge vì Stamuli không đạt yêu cầu về độ tuổi tối thiểu.
  •  Curaçao – Silvienne Winklaar, Hoa hậu Trái Đất Curaçao 2013 được thay thế bởi Archangela Garcia người trước đây là Hoa hậu Curaçao 2013.
  •  Guatemala – Cristina Girón được thay thế bởi Jimena Mansilla Wever.
  •  Hàn Quốc – Kim Hyo-hee được thay thế bởi Catharina Choi, người trước đây từng là Á hậu 2 Hoa hậu Hàn Quốc 2013.
  •  Paraguay – Karen Duarte được thay thế bởi Leticia Caceres.
  •  Nga – Elina Kireeva được thay thế bởi Olesya Boslovyak.
  •  Ukraine – Natalia Varchenko được thay thế bởi Anastasia Sukh.

Chỉ định

  •  Bỉ – Kristina de Munter được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Bỉ 2013". Cô từng đoạt vương miện "Hoa hậu Quốc tế Bỉ 2011".
  •  Colombia – Diana Ortegón được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Colombia 2013" sau một buổi casting. Phiên bản đầu tiên của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Colombia sẽ được tổ chức vào năm sau.
  •  Pháp – Sophie Garenaux được chỉ định làm đại diện cho Pháp bởi Tổ chức Hoa hậu Pháp. Cô đạt danh hiệu Á hậu 2 tại cuộc thi "Hoa hậu Pháp 2013".
  •  Romania – Ioana Mihalache được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi năm nay. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi "Hoa hậu Hoàn vũ Romania 2012".
  •  Quần đảo Virgin (Mỹ) – Vanessa Donastorg được chỉ định tham gia.

Tham gia nhiều cuộc thi

Các thí sinh tham gia các cuộc thi khác:

Liên kết ngoài

Tham khảo