Imre Nagy

Imre Nagy [ˈimrɛ nɒɟ] (7 tháng 6 năm 1896 – 16 tháng 6 năm 1958) là một chính trị gia của Đảng cộng sản Hungary mà đã được chọn làm thủ tướng Hungary trong hai lần. Nhiệm kỳ thứ hai của Nagy chấm dứt khi ông tỏ ý ủng hộ người biểu tình trong Sự kiện năm 1956 ở Hungary, khiến quân đội Liên Xô và những Đảng viên cộng sản Hungary phản đối những chính sách của Nagy tiến hành bắt giam ông. Nagy bị xử treo cổ 2 năm sau đó vì tội phản quốc bởi 1 tòa án bí mật. Ông được khôi phục danh dự năm 1989 cùng với sự sụp đổ của chính quyền Cộng hòa nhân dân Hungary. Vào ngày 16 tháng 6 năm 1989, khi chủ nghĩa cộng sản sụp đổ tại Hungary, thi hài của Nagy đã chính thức được an táng lại với các lễ nghi đầy đủ. Khoảng 300.000 người Hungary đã tham gia lễ an táng này.[1]

Nagy Imre
Chức vụ
Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Cộng hoà Nhân dân Hungary
Nhiệm kỳ4 tháng 7 năm 1953 – 18 tháng 4 năm 1955
Tiền nhiệmRákosi Mátyás
Kế nhiệmHegedüs András
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 1956 – 4 tháng 11 năm 1956
Tiền nhiệmHegedüs András
Kế nhiệmKádár János
Thông tin chung
Quốc tịchHungary
Sinh(1896-06-07)7 tháng 6 năm 1896
Kaposvár, Đế quốc Áo-Hung
Mất16 tháng 6 năm 1958(1958-06-16) (62 tuổi) (hành quyết)
Budapest, Cộng hòa Nhân dân Hungary
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Hungary
Đảng Công nhân Hungary

Nhà Imre Nagy ở Budapest

Tham khảo

Đọc thêm

  • Gyula Háy (Julius Hay). Born 1900: memoirs. Hutchinson: 1974.
  • Johanna Granville. "Imre Nagy aka 'Volodya' – A Dent in the Martyr's Halo?", "Cold War International History Project Bulletin", no. 5 (Woodrow Wilson Center for International Scholars, Washington, D.C.), Spring, 1995, pp. 28, and 34–37.
  • * Johanna Granville, trans., "Soviet Archival Documents on the Hungarian Revolution, 24 October – ngày 4 tháng 11 năm 1956" Lưu trữ 2011-08-18 tại Wayback Machine, Cold War International History Project Bulletin, no. 5 (Woodrow Wilson Center for International Scholars, Washington, D.C.), Spring, 1995, pp. 22–23, 29–34.
  • Johanna Granville, The First Domino: International Decision Making During the Hungarian Crisis of 1956, Texas A & M University Press, 2004. ISBN 1-58544-298-4
  • KGB Chief Vladimir Kryuchkov to CC CPSU, ngày 16 tháng 6 năm 1989 (trans. Johanna Granville). Cold War International History Project Bulletin 5 (1995): 36 [from: Russian State Archive of Contemporary History, F. 89, Per. 45, Dok. 82.]
  • Alajos Dornbach, The Secret Trial of Imre Nagy, Greenwood Press, 1995. ISBN 0-275-94332-1
  • Peter Unwin, Voice in the Wilderness: Imre Nagy and the Hungarian Revolution, Little, Brown, 1991. ISBN 0-356-20316-6
  • Karl Benziger, Imre Nagy, Martyr of the Nation: Contested History, Legitimacy, and Popular Memory in Hungary. Lexington Books, 2008. ISBN 0-7391-2330-0
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Pálffy Fidél
Bộ trưởng Nông nghiệp (Hungary)
1944–1945
Kế nhiệm
Kovács Béla
Tiền nhiệm
Erdei Ferenc
Bộ trưởng Nội vụ (Hungary)
1945–1946
Kế nhiệm
Rajk László
Tiền nhiệm
Szabó Árpád
Phát ngôn viên Quốc hội (Hungary)
1947–1949
Kế nhiệm
Olt Károly
Tiền nhiệm
Rákosi Mátyás
Thủ tướng Hungary
1953–1955
Kế nhiệm
Hegedüs András
Tiền nhiệm
Hegedüs András
Thủ tướng Hungary
1956
Kế nhiệm
Kádár János
Tiền nhiệm
Horváth Imre
Bộ trưởng Ngoại giao (Hungary)
1956
Kế nhiệm
Horváth Imre