It's My Life (bài hát của Bon Jovi)

"It's My Life" là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Bon Jovi nằm trong album phòng thu thứ bảy của họ, Crush (2000). Nó được phát hành vào ngày 23 tháng 5 năm 2000 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Island Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi hai thành viên của nhóm Jon Bon Jovi và Richie Sambora với Max Martin, bên cạnh sự tham gia đồng sản xuất bởi Luke Ebbin. "It's My Life" là một bản pop rock mang nội dung đề cập đến một người đàn ông khẳng định lập trường của bản thân về việc sống một cuộc sống là chính mình, trong đó ông thể hiện mong muốn có được lòng can đảm từ những cá nhân như Frank Sinatra, người luôn muốn làm mọi thứ theo cách riêng của mình. Ngoài ra, nó còn kết hợp một số đặc trưng trong những tác phẩm trước của Bon Jovi, như việc sử dụng hộp đàm thoại của Sambora và đề cập đến Tommy và Gina, một cặp vợ chồng hư cấu thuộc tầng lớp lao động từng xuất hiện trong đĩa đơn năm 1986 của họ "Livin' on a Prayer".

"It's My Life"
Bài hát của Bon Jovi từ album Crush
Phát hành23 tháng 5 năm 2000 (2000-05-23)
Định dạng
Thu âm1999
Thể loạiPop rock[1]
Thời lượng3:44
Hãng đĩaIsland
Sáng tác
Sản xuất
  • Luke Ebbin
  • Jon Bon Jovi
  • Richie Sambora
  • Max Martin
Video âm nhạc
"It's My Life" trên YouTube

Sau khi phát hành, "It's My Life" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao thông điệp bài hát, quá trình sản xuất cũng như nỗ lực cách tân âm nhạc của Bon Jovi để tiếp cận đến nhiều đối tượng người nghe mới. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 43. "It's My Life" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Ý, Hà Lan, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đức, Ireland, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 33 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 14 trong sự nghiệp của nhóm vươn đến top 40 tại đây.

Video ca nhạc cho "It's My Life" được đạo diễn bởi Wayne Isham, trong đó bao gồm những cảnh Bon Jovi hát dưới một đường hầm với đám đông người hâm mộ xung quanh. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải thưởng Âm nhạc My VH1 năm 2000 cho Video của năm. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn "It's My Life" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Late Night with David Letterman, Saturday Night Live, Top of the PopsWetten, dass..?, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Paul Anka, Eric Burdon, Neil Cicierega và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Bon Jovi, bao gồm Tokyo Road: Best of Bon Jovi (2001), This Left Feels Right (2003) và Greatest Hits (2010). Tính đến nay, "It's My Life" đã bán được hơn 6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2000)Vị trí
Australia (ARIA)[35]24
Austria (Ö3 Austria Top 40)[36]2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[37]8
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[38]19
Denmark (Tracklisten)[39]5
Europe (Eurochart Hot 100 Singles)[40]5
Finland (Suomen virallinen lista)[41]42
France (SNEP)[42]29
Germany (Official German Charts)[43]5
Iceland (Íslenski Listinn Topp 40)[44]58
Italy (Hit Parade)[45]3
Japan (Tokyo Hot 100)[46]6
Netherlands (Dutch Top 40)[47]17
Netherlands (Single Top 100)[48]12
Norway Spring Period (VG-lista)[49]4
Romania (Romanian Top 100)[24]4
Sweden (Sverigetopplistan)[50]5
Switzerland (Schweizer Hitparade)[51]3
UK Singles (Official Charts Company)[52]52
US Adult Top 40 (Billboard)[53]45
US Pop Songs (Billboard)[53]46

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09)Vị trí
Austria (Ö3 Austria Top 40)[54]32
Germany (Official German Charts)[55]53
Netherlands (Single Top 100)[56]62

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[57]Bạch kim70.000^
Áo (IFPI Áo)[58]Bạch kim50.000*
Bỉ (BEA)[59]Bạch kim50.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[60]Vàng15.000^
Pháp (SNEP)[61]Vàng250.000*
Đức (BVMI)[62]Bạch kim500.000^
Ý (FIMI)[63]Bạch kim50.000*
Hà Lan (NVPI)[64]Vàng40.000^
Thụy Điển (GLF)[65]Bạch kim30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66]Bạch kim50.000^
Anh Quốc (BPI)[67]Bạch kim600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[68]2× Bạch kim2.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài