Jon Flanagan

Jonathon Emile "Jon" Flanagan (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1993) là cầu thủ bóng đá Anh gốc Ailen chơi cho HB Køge ở vị trí hậu vệ cánh.Flagan bắt đầu sự nghiệp của mình tại Liverpool F.C.

Jon Flanagan
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủJonathon Emile Flanagan[1]
Vị tríHậu vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Liverpool
Số áo38
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
Liverpool
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2010–Liverpool35(1)
2016–Burnley (mượn)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2011–U19 Anh1(0)
2011–U21 Anh3(0)
Anh1(0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:09, 11 tháng 5 năm 2015 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:25, 4 tháng 6 năm 2014 (UTC)

Sự nghiệp câu lạc bộ

Liverpool

Mùa giải 2011-2012

Flanagan chơi đầy đủ 90 phút tại vòng 1 Giải ngoại hạng Anh trên sân nhà Sunderland. Trận đấu kết thúc với tỷ số 1-1.[3] Flanagan tiếp tục được chơi đầy đủ 90 phút tại trận Liverpool chơi trên sân khách, trận thắng Exeter City 3-1 tại cúp Liên đoàn. Tại vòng sau đó của giải này anh ngồi dự bị trong chuyến hành quân tới sân của Brighton & Hove Albion. Anh đã có trận đấu thứ 11 cho Lữ đoàn đỏ sau kỳ sinh nhật thứ 19 của mình, thay thế Fabio Aurelio, trong trận Liverpool chiến thắng 5-1 trước Oldham Athletic, vòng 3 của cúp FA. Flanagan trở lại vào ngày 24 tháng 3 trong trận đấu với Wigan Athletic, tại giải ngoại hạng, trong tình trạng Liverpool mất bộ đôi Glen JohnsonMartin Kelly do chấn thương. Flanagan tiếp tục giữ vị trí của mình, chơi đầy đủ 90 phút trong 2 vòng đấu tiếp theo, trước khi ngồi băng ghế dự bị thay cho Brad Jones vào phút thứ 26, trận đấu với Blackburn Rovers, sau khi Doni phải rời sân. Trận này Liverpool thắng 3-2.[4]

Sự nghiệp thi đấu quốc tế

Trong tháng 5 năm 2011, lần đầu tiên anh được gọi để chơi cho đội hình U19 Anh,[5] mặc dù anh đã phải rút lui do một chấn thương bắp chân.[6] Vào tháng 8 năm 2011 anh có tên trong đội hình U21 Anh.[7] Anh xuất hiện trong chiến thắng 6-0 trước Azerbaijan.

Thống kê sự nghiệp

Tính đến 11 tháng 5 năm 2014[8]
Câu lạc bộGiải đấuCúp FACúp Liên đoànChâu ÂuTổng cộng
Mùa giảiCâu lạc bộGiải đấuTrậnBàn thắngTrậnBàn thắngTrậnBàn thắngTrậnBàn thắngTrậnBàn thắng
AnhLeagueFA CupLeague CupChâu ÂuTổng cộng
2010–11LiverpoolPremier League7000000070
2011–125010200080
2012–130010001020
2013–14231200000251
2014-150000000000
2015-160000000000
Tổng cộng sự nghiệp351402010421

Chú thích