Khentii (tỉnh)

Tỉnh của Mông Cổ

Khentii (tiếng Mông Cổ: Хэнтий) là một trong 21 aimag (tỉnh) của Mông Cổ, nằm tại phía đông của đất nước. Tỉnh lị là Öndörkhaan. Tên của tỉnh được đặt theo dãy núi Khentii. Tỉnh được biết đến là nơi sinh và nơi nghỉ ngơi cuối đời của Thiết Mộc Chân (tức Thành Cát Tư Hãn).

Khentii Aimag
Хэнтий аймаг
Tỉnh
Cờ
Biểu tượng
Quốc giaMông Cổ
Tọa độ47°19′B 110°39′Đ / 47,317°B 110,65°Đ / 47.317; 110.650
Thủ phủÖndörkhaan
Diện tích80.325,08 km2 (31.014 dặm vuông Anh)
Dân số67.770 (2008)
Mật độ0,84/km2 (2/sq mi)
Thành lập1930
Múi giờUTC+8
Mã khu vực+976 (0)156
Biển số xeХЭ_ (_ thay đổi)
ISO 3166-2MN-039
Website: http://www.khentii.mn/

Địa lý

Tỉnh có biên giới với cộng hòa tự trị Buryatia và vùng Zabaykalsky của Nga ở phía bắc. Các tỉnh lân cận là Darkhan-Uul ở phía tây bắc, Töv ở phía tây, Govisümber ở phía tây nam, Dornogovi ở phía nam, Sükhbaatar ở phía đông nam, và Dornod ở phía đông. Ranh giới với Töv bị đứt đoạn do Baganuur, một đơn vị hành chính ngoại vi của Ulaanbaatar.

Phần tây bắc của tỉnh thuộc phần phí đông của dãy núi Khentii, về phía đông nam phong cảnh chuyển dần sang hình ảnh thảo nguyên bằng phẳng của miền đông Mông Cổ. Ngọn núi Burkhan Khaldun thuộc Khu bảo tồn hoàn toàn Khan Khentii được coi như một nơi thần thánh vì được thừa nhận là nơi sinh của Thành Cát Tư Hãn.

Phía nam của Burkhan Khaldun là nơi khởi nguồn sông Kherlen, sông chảy qua phần phía nam của tỉnh về hướng đông sau khi chảy vòng qua tỉnh Töv. Một phần nhỏ phía cực đông của tỉnh có các con suối đổ ra sông Onon. Công viên quốc gia Balj-Onon nằm tại phần tây bắc của tỉnh.

Dân số

Thành phần dân cư của Khentii[1]
số liệu điều tra toàn quốc
Dân tộcTiếng
Mông Cổ
1979%1989%2000%
KhalkhaХалх42.88381,2157.39177,7661.36386,49
BuriadБуриад6.55012,407.0449,546.2238,77
UriankhaiУрианхай5951,131.0041,369511,34
KazakhКазак (Хасаг)1.2902,443.6554,956290,89
DarigangaДарьганга1770,343530,483610,51
DörvödДөрвөд1540,292080,281860,26
BayadБаяд560,111850,251200,17
DarkhadДархад180,03240,03320,05
TorguudТоргууд370,07190,03160,02
ÜzemchinҮзэмчин180,0380,0130,00
Khác2090,401610,224820,68
Người nước ngoài8161,553.7525,085800,82
Tổng52.803100,0073.804100,0070.946100,00

Hành chính

Các sum của Khentii
Thành phố thuộc tỉnh Khentii
Thành phốTiếng Mông CổSumDân số(1994)[2]Dân số (2001)[3]Dân số (2006)[4]Dân số (2007)[5]Dân số (2008)[5]
BerkhБэрхBatnorov4.5173.8713.8903.6733.541
Bor-ÖndörБор-ӨндөрDarkhan2.6956.4068.5108.9328.902
Öndörkhaan (tỉnh lị)ӨндөрхаанKherlen14.409~12.000~14.800~15.000~15.000
Sum của tỉnh Khentii
SumTiếng Mông CổDân số (1994)[2]Dân số (2001)[3]Dân số (2005)[6]Dân số (2008)[5]Diện tích (km²)Mật độ (/km²)
BatnorovБатноров3.1692.9866739*2.8334.9680,57
BatshireetБатширээт2.5912.1962.0092.0927.0180,30
Bayan-AdargaБаян-Адарга2.4932.3332.4132.4293.0210,80
BayankhutagБаянхутаг2.1302.2802.0901.9496.0290,32
BayanmönkhБаянмөнх1.6461.7901.6931.5322.5400,60
Bayan-OvooБаян-Овоо1.9171.6971.7011.7653.3810,52
BinderБиндэр4.1843.6153.5373.7845.3860,70
DadalДадал2.8262.3872.5342.6674.7270,56
DarkhanДархан1.9491.9049.462**1.8994.4550,43
DelgerkhaanДэлгэрхаан3.0292.9022.3392.3533.9860,59
GalsharГалшар2.5752.9062.4682.0746.6760,31
JargaltkhaanЖаргалтхаан1.8632.0731.8481.9262.7520,70
Kherlen ***Хэрлэн20.17216.57816.78317.1543.7884,53
MörönМөрөн2.4442.2642.0261.9342.1960,88
NorovlinНоровлин2.7132.7772.2552.3415.3340,44
ÖmnödelgerӨмнөдэлгэр3.8955.7395.2085.14810.8770,47
TsenkhermandalЦэнхэрмандал2.3611.7911.6611.4473.1770,46
* - Bao gồm Berkh.
** - Bao gồm Bor-Öndör.
*** - Bao gồm tỉnh lị Öndörkhaan.

Tham khảo