Kinh tế New Zealand

Kinh tế New Zealand là một nền kinh tế thị trường phát triển chủ yếu dựa vào trao đổi thương mại quốc tế, với các đối tác thương mại chính là Úc, Hoa KỳNhật Bản. New Zealand có thế mạnh về du lịchxuất khẩu nông nghiệp, chỉ có một ít cơ sở sản xuất chế tạo và các thành phần công nghệ cao. Nền kinh tế thị trường tự do được cải cách vào cuối thập kỷ trước của New Zealand đã loại bỏ những rào cản đối với đầu tư nước ngoài, Ngân hàng thế giới đã ca ngợi New Zealand là một trong những quốc gia có môi trường kinh doanh tốt nhất thế giới.

Kinh tế New Zealand
Auckland, trung tâm tài chính của New Zealand.
Tiền tệ1 Đô la New Zealand (NZD$) = 100 cents
Năm tài chính1 tháng 4 – 31 tháng 3
Tổ chức kinh tếAPEC, WTOOECD
Số liệu thống kê
GDPUS$173.2 tỉ (tháng 6 năm 2016 est.)[1]
Xếp hạng GDP53rd (danh nghĩa) / 69th (PPP)
Tăng trưởng GDPTăng3.5% (2014 FY)[2]
GDP đầu người$42,017 (danh nghĩa) $38,620 (PPP)
Lạm phát (CPI)Tăng1% (tháng 9 năm 2014)[3]
Tỷ lệ nghèokhông có dữ liệu
Hệ số Gini0.32 (2010)[4]
Lực lượng lao động2.399 triệu (2016 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp (7%), công nghiệp (19%), dịch vụ (74%) (2006 est.)
Thất nghiệp5.7% (tháng 3 năm 2016 Qtr)[5]
Các ngành chínhchế biến thực phẩm, dệt may, máy móc thiết bị và trang thiết bị giao thông vận tải, tài chính, du lịch ở New Zealand, khai khoáng
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh2nd[6]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuNZ$61.722 tỉ(FY 2013)[7]
Mặt hàng XKđiểm đến du lịch, sản phẩm sữa, thịt, gỗ và sản phẩm gỗ, cá, máy móc thiết bị
Đối tác XK Úc 21.0%
 Trung Quốc 15.0%
 Hoa Kỳ 9.2%
 Nhật Bản 7.0% (2012 est.)[8]
Nhập khẩuNZ$59.076 tỉ (FY 2013)[7]
Mặt hàng NKmáy móc và trang thiết bị, xe cộ và máy bay, xăng dầu, điện tử, dệt may, nhựa
Đối tác NK Trung Quốc 17%
 Úc 12.3%
 Hoa Kỳ 11.7%
 Nhật Bản 6.7%
 Đức 4.8%
 Hàn Quốc 4.5%
 Malaysia 4.3% (2016 est.)[9]
Tổng nợ nước ngoàiNZ$232.8 tỉ (100.7% của GDP) (FY 2014)[10]
Tài chính công
Nợ công38.4% của GDP (2013 est.)[11]
ThuNZ$74.9 tỉ
ChiNZ$74.9 tỉ
Viện trợdonor: $99.7 triệu (FY99/00)
Dự trữ ngoại hốiUS$20.626 tỉ (tháng 3 năm 2011)[12]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Xu hướng kinh tế vĩ mô

Dưới đây là biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của New Zealand theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính triệu đô la New Zealand.

NămTổng sản phẩm quốc nộiTỷ giá trao đổi USDChỉ số lạm phát (năm 2000=100)
198022.9761,02 Đô la New Zealand30
198545.0032,00 Đô la New Zealand53
199073.7451,67 Đô la New Zealand84
199591.8811,52 Đô la New Zealand93
2000114.5632,18 Đô la New Zealand100
2005154.1081,41 Đô la New Zealand113

Để tính cho sức mua tương đương, 1 USD = 1,51 Đô la New Zealand (thời điểm 2008).

Chú thích